Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Tạ Thị Nguyệt Sương

Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Tạ Thị Nguyệt Sương

I. MỤC TIÊU:

- Hiểu các từ ngữ mới: núc nác, núng thế. Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây.

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của 4 anh tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến truyện: hồi hộp ở đoạn đầu; gấp gáp, dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh; chậm rãi, khoan thai ở lời kết.

 - Giáo dục HS có ý thức làm việc nghĩa.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tranh minh họa bài đọc SGK.

 - Bảng phụ ghi câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. Khởi động: (1) Hát.

 2. Bài cũ: (3) Chuyện cổ tích về loài người.

 - Kiểm tra 2, 3 em đọc thuộc lòng bài thơ Chuyện cổ tích về loài người, trả lời các câu hỏi SGK.

 

doc 33 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/02/2022 Lượt xem 107Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Tạ Thị Nguyệt Sương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 21 tháng 01 năm 2008
	 Tuần 20 
Đạo đức (tiết 20)
KíNH TRọNG, BIếT ơN NGườI LAO ĐộNG (tt)
I. MụC TIêU:
- Nhận thức được vai trò quan trọng của người lao động.
- Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động.
- Yêu lao động, phê phán thói chây lười.
II. TàI LIệU Và PHươNG TIệN:
	- SGK.
	- Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC:
 1. Khởi động: (1’) Hát. 
 2. Bài cũ: (3’) Thực hành kĩ năng cuối kì I.
	- Nhận xét phần thực hành tiết trước.
 3. Bài mới: (27’) Kính trọng, biết ơn người lao động.
 a) Giới thiệu bài: 
	Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Thảo luận lớp.
*Giúp HS nắm nội dung truyện kể SGK.
- Kể chuyện Buổi học đầu tiên cho HS nghe.
- Kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất.
- Thảo luận 2 câu hỏi SGK.
Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi.
*Giúp HS phân biệt được người lao động chân chính và không chân chính trong xã hội.
- Nêu yêu cầu BT1.
- Kết luận: 
+ Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ti, nhà khoa học, người đạp xích lô, giáo viên, kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động.
+ Những người ăn xin, những kẻ buôn bán ma túy, buôn bán phụ nữ không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội.
Nhóm đôi.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp trao đổi, tranh luận.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
*Giúp HS nắm được những lợi ích do người lao động mang lại.
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tranh của BT2.
- Ghi lại ở bảng theo 3 cột: STT - Người lao động - Lợi ích mang lại cho xã hội.
- Kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội.
Nhóm.
- Các nhóm làm việc.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
Hoạt động 4: Làm việc cá nhân.
* Giúp HS phân biệt được những việc làm thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động với việc làm thiếu kính trọng người lao động.
- Nêu yêu cầu BT3.
- Kết luận: 
+ Các việc làm a, c, d, đ, e, g là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động.
+ Các việc làm b,h là thiếu kính trọng người lao động.
- Làm bài tập.
- Trình bày ý kiến.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.
 4. Củng cố: (3’)
	- Đọc lại ghi nhớ SGK.
	- Giáo dục HS yêu lao động, phê phán thói chây lười.
 5. Dặn dò (1’)
	- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị BT5, 6 SGK.
IV. Rút kinh nghiệm:
²±²±²±²±²±²
Tập đọc (tiết 39)
BốN ANH TàI (tt)
I. MụC TIêU:
- Hiểu các từ ngữ mới: núc nác, núng thế. Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây.
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của 4 anh tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến truyện: hồi hộp ở đoạn đầu; gấp gáp, dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh; chậm rãi, khoan thai ở lời kết.
	- Giáo dục HS có ý thức làm việc nghĩa.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Tranh minh họa bài đọc SGK.
	- Bảng phụ ghi câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC:
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Bài cũ: (3’) Chuyện cổ tích về loài người.
	- Kiểm tra 2, 3 em đọc thuộc lòng bài thơ Chuyện cổ tích về loài người, trả lời các câu hỏi SGK.
 3. Bài mới: (27’) Bốn anh tài (tt).
 a) Giới thiệu bài:
	- Cho xem tranh minh họa SGK, miêu tả cuộc chiến đấu quyết liệt của 4 anh em Cẩu Khây với yêu tinh.
	- Giới thiệu: Phần đầu truyện Bốn anh tài ca ngợi sức khỏe, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 anh em Cẩu Khây. Phần tiếp theo sẽ cho các em biết 4 anh em Cẩu Khây đã hiệp lực trổ tài như thế nào để diệt trừ yêu tinh.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Luyện đọc.
 * Giúp HS đọc đúng toàn bài.
 * Làm mẫu, giảng giải, thực hành.
- Có thể chia bài thành 2 đoạn: 
+ Đoạn 1: 6 dòng đầu.
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
- Đọc diễn cảm cả bài.
Nhóm đôi.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Đọc 2 - 3 lượt.
- Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc, giải nghĩa các từ đó. 
- Luyện đọc theo cặp.
- Vài em đọc cả bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
 *Giúp HS cảm thụ cả bài. 
- Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào?
- Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
- Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh.
- Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh?
Nhóm.
- Đọc thầm, đọc lướt, trao đổi, thảo luận các câu hỏi cuối bài.
- Anh em Cẩu Khây chỉ gặp một bà cụ còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho ngủ nhờ.
- Phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng, làng mạc.
- Một số em thuật.
- Vì họ có sức khỏe và tài năng phi thường: đánh nó bị thương, phá phép thần thông của nó. Họ dũng cảm, đồng tâm, hiệp lực nên đã thắng yêu tinh, buộc nó quy hàng.
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm.
*Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài.
- Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với diễn biến truyện.
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn: Cẩu Khây hé cửa  tối sầm lại. 
+ Đọc mẫu đoạn văn.
 + Sửa chữa, uốn nắn. 
-Em hãy nêu ý nghĩa của truyện?
- 2 em tiếp nối nhau đọc 2 đoạn.
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp. 
*ý Nghĩa
 Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây.
 4. Củng cố: (3’)
	- Nêu lại ý chính của truyện.
	- Giáo dục HS có ý thức làm việc nghĩa.
 5. Dặn dò (1’)
	- Nhận xét tiết học.
	- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tập kể lại chuyện cho người thân nghe.
IV. Rút kinh nghiệm:
²±²±²±²±²±²
Toán (tiết 96)	
Chương 4: phân số - các phép tính với phân số
Giới thiệu hình thoi
PHâN Số
I. MụC TIêU:
	- Bước đầu nhận biết phân số, tử số và mẫu số.
	- Biết đọc, viết phân số.
	- Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Các mô hình, hình vẽ SGK.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Bài cũ: (3’) Luyện tập.
	- Sửa các bài tập về nhà.
 3. Bài mới: (27’) Phân số.
 a) Giới thiệu bài: Ghi tựa bài ở bảng.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu phân số.
*Giúp HS nhận biết phân số.
- Hướng dẫn HS quan sát một hình tròn, nêu câu hỏi giúp HS nhận biết:
+ Hình tròn đã được chia thành 6 phần bằng nhau.
+ 5 phần trong số 6 phần đó đã được tô màu.
- Nêu: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói: Đã tô màu năm phần sáu hình tròn. Năm phần sáu viết thành (viết số 5, viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5).
- Giới thiệu: Ta gọi là phân số. 5 là tử số, 6 là mẫu số.
- Hướng dẫn HS nhận ra:
+ Mẫu số viết dưới gạch ngang. Nó cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau. Mẫu số phải là số tự nhiên khác 0.
+ Tử số viết trên gạch ngang. Nó cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau đó. Tử số cũng là số tự nhiên.
- Tiến hành tương tự với các phân số: rồi cho HS tự nêu nhận xét.
- Luyện đọc: Năm phần sáu.
- Nhắc lại.
- là những phân số. Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.
Hoạt động 2: Thực hành.
*Giúp HS làm được các bài tập.
- Bài 1: 
- Bài 2: 
Phân số
Tử số
Mẫu số
6
11
- Bài 3: 
- Bài 4: 
- Nêu yêu cầu BT, sau đó làm bài và chữa bài.
- Dựa vào bảng SGK để nêu hoặc viết ở bảng khi chữa bài.
- Viết các phân số vào vở.
- Em đầu tiên đọc phân số thứ nhất. Nếu đọc đúng thì chỉ em thứ hai đọc tiếp. Cứ như thế cho đến khi đọc hết 5 phân số. Nếu em đầu tiên đọc sai thì GV sửa rồi cho em đó đọc lại mới chỉ định em khác đọc tiếp.
 4. Củng cố: (3’)
	- Các nhóm cử đại diện thi đua đọc, viết các phân số ở bảng.
	- Nêu lại khái niệm về phân số.
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học.
	- Làm các bài tập tiết 96 sách BT.
IV. Rút kinh nghiệm:
 ²±²±²±²±²±²
Thứ 3 ngày 22 tháng 01 năm 2008
Chính tả (tiết 20)
CHA Đẻ CủA CHIếC LốP XE ĐạP
I. MụC TIêU: 
	- Hiểu nội dung bài Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. Phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn: ch/tr, uôt/uôc.
	- Có ý thức viết đúng, viết đẹp Tiếng Việt.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a hay b, 3a hay b.
	- Tranh minh họa 2 truyện ở BT3.
	- Vở bài tập.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC:
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Bài cũ: (3’) Kim tự tháp Ai Cập.
	- Nhận xét việc kiểm tra viết chính tả HKI.
 3. Bài mới: (27’) Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
 a) Giới thiệu bài:
	- Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
 b) Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết 
*Giúp HS nghe để viết đúng chính tả 
 - Đọc mẫu bài viết.
 - Nhắc HS chú ý cách trình bày, viết nhanh ra nháp để ghi nhớ cách viết những tên riêng nước ngoài, những chữ số, những từ ngữ dễ viết sai.
 - Đọc từng câu cho HS viết.
 - Đọc lại toàn bài.
 - Chấm, chữa bài. 
 - Nêu nhận xét chung.
- Theo dõi.
- Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý những chữ cần viết hoa, những từ ngữ dễ viết sai và cách trình bày.
- Viết bài vào vở.
- Soát lại bài.
- Từng cặp đổi vở, soát lỗi cho nhau.
- Đối chiếu SGK, tự sửa những chữ viết sai ở lề trang vở.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
*Giúp HS làm đúng các bài tập.
- Bài 2: (lựa chọn l)
+ Nêu yêu cầu BT.
+ Dán lên bảng 3, 4 tờ phiếu lên bảng, mời HS thi điền nhanh âm đầu hoặc vần thích hợp vào chỗ chấm.
- Bài 3: (lựa chọn l) 
+ Nêu yêu cầu BT, hướng dẫn quan sát tranh minh họa để hiểu thêm nội dung mỗi mẩu chuyện.
+ Tổ chức cho HS làm bài như BT2.
- Đọc thầm khổ thơ, làm bài vào vở.
- Từng em đọc kết quả.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Vài em thi đọc thuộc lòng khổ thơ.
- Làm bài vào vở.
- Từng em đọc kết quả.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Đọc lại truyện, nói về tính khôi hài của truyện: Nhà bác học đãng trí tới mức phải đi tìm vé đến toát mồ hôi, không phải để trình cho người soát vé mà để nhớ mình định xuống ga nào. Nhà thơ nổi tiếng Hai-nơ nhầm tưởng những quả táo là vị thuốc chữa khỏi bệnh cho mình, không biết rằng những cuộc đi bộ mới là liều thuốc quý.
 4. Củng cố: (3’)
	- Chấm bài, nhận xét.
	- Giáo dục HS có ý thức viết đúng, v ... õ các câu kể Ai làm gì? trong đoạn viết.
 3. Bài mới: (27’) Mở rộng vốn từ: Sức khỏe.
 a) Giới thiệu bài:
	Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
 b) Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập
*Giúp HS làm được các bài tập.
- Bài 1: 
+ Phát phiếu cho các nhóm làm bài.
- Bài 2: 
+ Nêu yêu cầu BT.
+ Dán ở bảng 3, 4 tờ phiếu, phát bút dạ, mời các nhóm lên bảng thi đấu tiếp sức.
Nhóm.
- 1 em đọc nội dung BT.
- Các nhóm đọc thầm, trao đổi để làm bài.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
- Trao đổi theo nhóm, tìm từ ngữ chỉ tên các môn thể thao.
- Các nhóm đọc kết quả bài làm.
- Tổ trọng tài nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Viết vào vở ít nhất 15 từ ngữ chỉ tên các môn thể thao.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập (tt).
*Giúp HS làm được các bài tập.
- Bài 3: 
+ Tổ chức thực hiện tương tự BT2.
* Bài 4: 
- Gợi ý: 
+ Người “Không ăn không ngủ” được là người như thế nào?
+ “Không ăn không ngủ” được khổ như thế nào?
+ Người “ăn được ngủ được” được là người như thế nào?
+ “ăn được ngủ được là tiên” nghĩa là gì?
- 1 em đọc yêu cầu BT.
- Đọc thuộc các thành ngữ sau khi đã điền hoàn chỉnh, viết vào vở lời giải đúng.
- Đọc yêu cầu BT.
- Tiên: Những nhân vật trong truyện cổ tích, sống nhàn nhã, thư thái trên trời, tượng trưng cho sự sung sướng.
- ăn được ngủ được nghĩa là có sức khỏe tốt.
- Có sức khỏe tốt sung sướng chẳng kém gì tiên.
 4. Củng cố: (3’)
	- Chấm bài, nhận xét.
	- Giáo dục HS yêu thích vẻ phong phú của từ tiếng Việt.
 5. Dặn dò (1’)
	- Nhận xét tiết học.
	- Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ.
IV. Rút kinh nghiệm:
 ²±²±²±²±²±²
Tập làm văn (tiết 40)
LUYệN TậP GIớI THIệU ĐịA PHươNG
I. MụC TIêU:
- Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn. 
- Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống.
	- Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Tranh minh họa một số nét đổi mới của địa phương em.
	- Bảng phụ viết dàn ý của bài giới thiệu.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
 1. Khởi động: (1’) Hát. 
 2. Bài cũ: (3’) Miêu tả đồ vật: Kiểm tra viết.
	- Nhận xét về bài kiểm tra đã làm.
 3. Bài mới: (27’) Luyện tập giới thiệu địa phương.
 a) Giới thiệu bài:
	Trong HKI, các em đã học cách giới thiệu những đặc điểm, phong tục của địa phương qua tiết tập làm văn giới thiệu một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em. Tiết học hôm nay giúp các em luyện tập giới thiệu những nét đổi mới của làng xóm hay phố phường nơi em ở.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 
* Giúp HS làm được các bài tập.
- Bài 1: 
+ Giúp HS nắm dàn ý bài giới thiệu: Nét mới ở Vĩnh Sơn là mẫu về một bài giới thiệu. Dựa theo bài mẫu đó, có thể lập dàn ý vắn tắt của một bài giới thiệu.
+ Đưa bảng phụ vào và cho HS đọc:
a) Mở bài: Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống.
b) Thân bài: Giới thiệu những đổi mới ở địa phương.
c) Kết bài: Nêu kết quả đổi mới của địa phương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó.
- 1 em đọc nội dung BT. Cả lớp theo dõi 
- Làm bài cá nhân, đọc thầm bài Nét mới ở Vĩnh Sơn, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi 
- Đọc thầm bài Cái nón, suy nghĩ, làm việc cá nhân.
- Phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập (tt).
*Giúp HS làm được các bài tập.
 Bài 2: 
- Phân tích đề, giúp HS nắm vững yêu cầu, tìm được nội dung cho bài giới thiệu, nhắc HS chú ý:
+ Các em phải nhận ra những đổi mới của làng xóm, phố phường nơi mình đang ở để giới thiệu những nét đổi mới đó.
+ Em chọn trong những đổi mới ấy một hoạt động em thích nhất hoặc có ấn tượng nhất để giới thiệu.
+ Nếu không tìm thấy những đổi mới, các em có thể giới thiệu hiện trạng của địa phương và mơ ước đổi mới của mình.
Nhóm.
- 1 em đọc yêu cầu đề bài. 
- Tiếp nối nhau nói nội dung các em chọn giới thiệu.
- Thực hành giới thiệu trong nhóm.
- Thi giới thiệu trước lớp.
- Cả lớp bình chọn người giới thiệu về địa phương mình tự nhiên, chân thực, hấp dẫn nhất.
 4. Củng cố: (3’)
	- Tổ chức cho HS treo các ảnh về sự đổi mới của địa phương đã sưu tầm được
	- Giáo dục HS yêu thích việc viết văn.
 5. Dặn dò: (1’) 
	- Nhận xét tiết học.
	- Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài giới thiệu của em.
IV. Rút kinh nghiệm:
²±²±²±²±²±²
Kĩ thuật (tiết 20)
VậT LIệU Và DụNG Cụ TRồNG RAU, HOA
I. MụC TIêU:
	- Biết đặc điểm, tác dụng của các vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
	- Biết sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau, hoa đơn giản.
	- Có ý thức giữ gìn, bảo quản và đảm bảo an toàn lao động khi sử dụng dụng cụ gieo trồng rau, hoa.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Mẫu: Hạt giống, một số loại phân hóa học, phân vi sinh, cuốc, cào, vồ đập đất, dầm xới, bình có vòi hoa sen, bình xịt nước.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
 1. Khởi động: (1’) Hát. 
 2. Bài cũ: (3’) Lợi ích của việc trồng rau, hoa.
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước.
 3. Bài mới: (27’) Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa.
 a) Giới thiệu bài: 
	- Nêu mục đích, yêu cầu bài học.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa.
 -Giúp HS nắm đặc điểm những vật liệu được sử dụng khi trồng rau, hoa.
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tên, tác dụng của những vật liệu cần thiết thường được sử dụng khi trồng rau, hoa.
- Nhận xét các câu trả lời của HS và bổ sung một số ý sau:
+ Muốn gieo trồng bất cứ một loại cây nào, trước hết phải có hạt giống (cây giống). Có rất nhiều loại hạt giống rau, hoa khác nhau. Mỗi loại có kích thước, hình dạng khác nhau.
+ Cây cần dinh dưỡng để lớn lên, ra hoa, kết quả. Phân bón là nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây. Có nhiều loại phân bón. Sử dụng loại nào và như thế nào còn tùy thuộc vào loại cây rau, hoa ta trồng.
+ Nơi nào có đất trồng, nơi đó có thể trồng được cây rau, hoa. Trong điều kiện không có vườn, ruộng, chúng ta có thể cho đất vào những dụng cụ như: chậu, thùng, xô, hộp gỗ  để trồng.
- Đọc nội dung 1 SGK.
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
 -Giúp HS nắm đặc điểm những dụng cụ dùng gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
- Nhận xét, giới thiệu từng dụng cụ.
- Nhắc HS phải thực hiện nghiêm túc các quy định về vệ sinh và an toàn lao động khi sử dụng các dụng cụ như: không đứng hoặc ngồi trước người đang sử dụng cuốc, không được cầm dụng cụ để đùa nghịch, phải rửa sạch dụng cụ và để vào nơi quy định sau khi dùng xong  
- Bổ sung: Trong sản xuất nông nghiệp, người ta còn sử dụng các công cụ khác như: cày, bừa, máy cày, máy bừa, máy làm cỏ, hệ thống tưới nước bằng máy phun mưa  giúp cho công việc nhẹ nhàng hơn, nhanh hơn, năng suất cao hơn.
- Đọc mục 2 SGK.
- Trả lời các câu hỏi về đặc điểm, hình dạng, cấu tạo, cách sử dụng một số dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
 4. Củng cố: (3’)
	- Nêu ghi nhớ SGK.
	- Giáo dục HS có ý thức giữ gìn, bảo quản và đảm bảo an toàn lao động khi sử dụng dụng cụ gieo trồng rau, hoa.
 5. Dặn dò (1’)
	- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS.
	- Dặn HS về nhà đọc trước bài học sau.
IV. Rút kinh nghiệm:
 ²±²±²±²±²±²
Toán (tiết 100)
PHâN Số BằNG NHAU
I. MụC TIêU:
	- Giúp HS bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số. Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của hai phân số.
	- So sánh được 2 phân số với nhau.
	- Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Phấn màu.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Bài cũ: (3’) Luyện tập.
	- Sửa các bài tập về nhà.
 3. Bài mới: (27’) Phân số bằng nhau.
 a) Giới thiệu bài: Ghi tựa bài ở bảng.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hoạt động để nhận biết và tự nêu được tính chất cơ bản của phân số.
* Giúp HS nhận biết tính chất cơ bản của phân số.
- Hướng dẫn HS quan sát 2 băng giấy SGK và nêu câu hỏi giúp HS nhận ra hai băng giấy này bằng nhau.
- Giới thiệu: Phân số bằng phân số 
- Làm thế nào để biết phân số bằng phân số ?
- Giới thiệu cho HS biết: Đó là tính chất cơ bản của phân số.
- Tự viết: 
- Tự nêu kết luận:
 * Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
 * Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.
Hoạt động 2: Thực hành.
*Giúp HS làm được các bài tập.
- Bài 1: 
- Bài 2: 
- Bài 3: 
- Tự làm bài rồi đọc kết quả.
a); ; và ; ; và 7; 8 và 
b) 4; 10; 7; 12. 
- Tự làm bài rồi nêu nhận xét của từng phần a hoặc b hoặc nêu nhận xét gộp cả hai phần.
a) 18: 3 = 6; 
(18 x 4): (3 x 4) = 72: 12 = 6
18: 3 = (18 x 4): (3 x 4) = 6
b) 81: 9 = 9
(81: 3): (9: 3) = 27: 3 = 9
81: 9 = (81: 3): (9: 3) = 9
* Nếu nhân (hoặc chia) số bị chia và số chia với (cho) cùng một số tự nhiên khác 0 thì giá trị của thương không thay đổi.
- Tự làm bài rồi chữa bài. 
a) 15 và 2; b) 6; 15 và 12
 4. Củng cố: (3’)
	- Chấm bài, nhận xét.
	- Các nhóm cử đại diện thi đua tìm các phân số bằng nhau ở bảng.
 5. Dặn dò (1’)
	- Nhận xét tiết học.
	- Làm các bài tập tiết 100 sách BT.
IV. Rút kinh nghiệm:
²±²±²±²±²±²
Sinh hoạt
TUầN 20
I. MụC TIêU: 
- Rút kinh nghiệm công tác tuần qua. Nắm kế hoạch công tác tuần tới.
- Biết phê và tự phê. Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động.
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể.
II. CHUẩN Bị:
- Kế hoạch tuần 21.
- Báo cáo tuần 20.
III. HOạT ĐộNG TRêN LớP:
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Báo cáo công tác tuần qua: (10’) 
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua.
- Lớp trưởng tổng kết chung.
- Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến.
 3. Triển khai công tác tuần tới: (20’) 
- Tích cực thi đuahọc tốt và đôi bạn cùng tiến.
- Tích cực đọc và làm theo báo Đội.
 - ủng hộ quần áo cũ hoặc áo ấm để tặng các bạn hs nghèo hoặc có hoàn cảnh khó khăn.
4. Sinh hoạt tập thể: (5’)
- Tiếp tục tập bài hát mới: Em là mần non của Đảng
- Chơi trò chơi:Bị mắt bắt dê.
 5. Tổng kết: (1’)
- Hát kết thúc.
- Chuẩn bị: Tuần 21.
- Nhận xét tiết.
 6. Rút kinh nghiệm: 
	- ưu điểm:
Khuyết điểm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_20_ta_thi_nguyet_suong.doc