Giáo án các môn khối 4 (chi tiết) - Tuần 26 - Võ Thị Huyền

Giáo án các môn khối 4 (chi tiết) - Tuần 26 - Võ Thị Huyền

I.Mục đích –yêu cầu

- HS nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo.

- Biết thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn hoạn nạn ở lớp , ở trường và cộng đồng.

- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.

II.Chuẩn bị GV :SGK Đạo đức 4.

 HS : sgk

 

doc 55 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1134Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 (chi tiết) - Tuần 26 - Võ Thị Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 26
 Thứ , ngày
 Tên môn
 Tên bài
 Thứ 2
15 / 3 / 2010 
Đạo đức
Toán
Tập đọc
 Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. (t1)
 Luyện tập
 Thắng biển.
 Thứ 3
16 / 3 /2010
Toán
Chính tả
LTVC
Lịch sử
Luyện toán
 Luyện tập 
 Nghe viết : Thắng biển.
 Luyện tập câu kể Ai là gì ?
 Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong.
 Thực hành : Phép chia phân số
 Thứ 4
17/ 3 /2010
Toán
Kể chuyện 
Tập đọc 
 Luyện tập chung
 Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
 Ga- v rốt ngoài chiến lũy.
 Thứ 5
18 /3 /2010
Thứ 6(chiều) 
19 /3 /2010
Toán
Tập làm văn
Luyện từ và câu
Kĩ thuật
 Khoa học
 Luyện toán
Luyện đ/lí+l/sử
Luyện viết
HĐTT
AT giao thông
 Luyện tập chung
 LT xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối
 Mở rộng vốn từ : Dũng cảm.
 Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
 Nóng, lạnh và nhiệt độ.
 Thực hành : Phép chia phân số, giải toán có lời văn
 Các bài tuần 25 + 26
 Bài 20 ( Quyển 1 và quyển 2 )
 Sinh hoạt Đội
 Vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn.
 Ngày soạn: 12 / 3 / 2010
 Ngày giảng: Thứ 2 ngày 15 tháng 3 năm 2010 
Đạo đức: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
I.Mục đích –yêu cầu 
- HS nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo.
- Biết thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn hoạn nạn ở lớp , ở trường và cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
II.Chuẩn bị GV :SGK Đạo đức 4.
 HS : sgk
III.Hoạt động trên lớp
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:+ Nhắc lại ghi nhớ của bài: “Giữ gìn các công trình công công”
 + Nêu các tấm gương, các mẫu chuyện nói về việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng.
 GV nhận xét.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề
b.Giảng bài 
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin- SGK/37- 38)
 + Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải chịu đựng do thiên tai, chiến tranh gây ra?
 + Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?
 - GV kết luận:
 *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/38)
 - GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập 1.
 Trong những việc làm sau đây, việc làm nào thể hiện lòng nhân đạo? Vì sao?
 - Gv nêu các tình huống như sgk .
 - GV kết luận:
 + Việc làm trong các tình huống a, c là đúng.
 + Việc làm trong tình huống b là sai vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.
*Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3- SGK/39)
 - GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3.
 Trong những ý kiến dưới đây, ý kiến nào em cho là đúng?
 - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
 - GV kết luận: Đúng:a , d
 Sai :b , c .
 - Tại sao phải tích cực tham gia công tác nhân đạo ?
3.Củng cố - Dặn dò:
 - Gv nhận xét tiết học .
 - Dặn HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ  về các hoạt động nhân đạo.
2 hs trả lời – nx
HS thảo luận theo nhóm 2 – trình bày - nx
HS trình bày - nx
+ Việc làm trong các tình huống a, c là đúng.
 + Việc làm trong tình huống b là sai 
HS nêu ý kiến – nhận xét
 Đúng:a , d
 Sai :b , c .
 HS giải thích – nhận xét
2 hs nêu 
Toán: Luyện tập.
I/ Mục đích –yêu cầu 
- Thực hiện được phép chia 2 phân số ,biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. 
- Hs làm đúng, thành thạo các bài tập 1,2 . HS khá giỏi làm thêm bài 3,4
- GdHs vận dụng tính toán trong thực tế.
II/ Chuẩn bị : Giáo viên :Phiếu bài tập .
 Học sinh : sgk
III/Hoạt động trên lớp:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập 4.
- Muốn chia hai phân số ta làm như thế nào ? 
- Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới: 
a)Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.
c) Giảng bài
Bài 1 : Gọi 1 em nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp. 
- Gọi 3 HS lên bảng giải bài
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 : Gọi 1 em nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 3 : HS khá giỏi
Gọi 1 em nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp 
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 4 : HS khá giỏi
Gọi 1 em nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Gọi 1em lên bảng giải bài
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
3) Củng cố - Dặn dò:
- Muốn chia hai phân số của một số ta làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
+ 1 HS lên bảng làm bài tập 4 .
 Đáp số : ( m ) 
 + 1 HS đứng tại chỗ trả lời 
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm 
- HS tự thực hiện vào vở nháp.
- 3 HS lên làm bài trên bảng .
a/ : = = : = = 
 : = = 2
 - HS nhận xét bài bạn .
 - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS tự làm bài vào vở .
- 2 HS lên làm bài trên bảng 
a/ x = 
 x = : 
 x = 
HS làm tương tự bài b
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- 2 HS lên làm bài trên bảng 
a/ x = 
 b/ x = = 1 
- 1 Hs đọc đề. Hs giải vào vở.
- 1 Hs chữa bài.
- Độ dài cạnh đáy của hình bình hành là : 
 : = = 1 ( m ) 
- 2 HS nhắc lại. 
Tập đọc: Thắng biển.	
I/Mục đích –yêu cầu
- Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn :sóng trào , vụt vào , giận dữ,quật , 
 Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm , ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai , bảo vệ con đê , bảo vệ cuộc sống yên bình (trả lời được câu hỏi 2,3,4 trong sgk – hs khá giỏi trả lời được câu hỏi 1).
 Hiểu nghĩa các từ ngữ : mập , cây vẹt , xung kích , 
- GD học sinh lòng dũng cảm.
II. Chuẩn bị: GV :Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
 -Tranh minh hoạ trong SGK
 HS : đọc trước bài
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài " Bài thơ về tiểu đội xe không kính " và trả lời câu hỏi 2 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm HS .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.
b)Giảng bài
 * Luyện đọc:
 - Gọi 1 hs đọc toàn bài 
 - GV phân đoạn :
 + Đoạn 1: Từ đầu đến .con cá chim nhỏ bé . 
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến ...tinh thần quyết tâm chống giữ .
+ Đoạn 3 : Một tiếng reo to nổi lên ...đến quãng đê sống lại .
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1
- Luyện phát âm
- HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú giải
- HS đọc nối tiếp lần 3
- HS luyện đọc nhóm đôi 
- 1 hs đọc toàn bài
- GV giới thiệu qua cách đọc - GV đọc mẫu 
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi.
+ Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển miêu tả theo trình tự như thế nào ? (HS khá giỏi)
 - Tìm những từ ngữ , hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển ?
- Em hiểu con " Mập " là gì ? 
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Yêu cầu 1HS đọc đoạn 2 , trả lời câu hỏi.
- Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2 ?
+ Trong đoạn 1 và 2 tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả 
+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3 
- Những từ ngũ hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm , sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển ?
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
- Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ?
* Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. 
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc: Đoạn 1 – Nêu từ ngữ cần nhấn giọng 
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm 
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Bài văn giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau : đọc và trả lời câu hỏi bài :Ga- v rốp ngoài chiến lũy.
- Ba em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 hs đọc – nhận xét
- Lớp lắng nghe . 
1 hs đọc
- 3 HS đọc 
- HS đọc
- 3 HS đọc
- 3 HS đọc
- HS đọc theo nhóm
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm 
- Cuộc chiến đấu được miêu tả theo trình tự : Biển đe doạ ( đoạn 1 ) Biển tấn công ( đoạn 2 ) Người thắng biển ( đoạn 3 )
 - Gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ - biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con Mập đớp con cá Chim nhỏ bé .
+ Mập là cá mập ( nói tắt )
+ Sự hung hãn thô bạo của cơn bão . 
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi :
- Như một đàn cá voi lớn , sóng trào qua những cây vẹt lớn nhất , vụt vào thân đê rào rào ...
+ Tác giả sử dụng phương pháp so sánh Biện pháp nhân hoá 
+ Tạo nên những hình ảnh rõ nét , sinh động gây ấn tượng mạnh mẽ .
+ Sự tấn công của biển đối với con đê 
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài .
+ Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt , nhảy xuống..Họ ngụp xuống , trồi lên , ngụp xuống ...
+ Tinh thần và sức mạnh của con người đã thắng biển . 
+ Sức mạnh và tinh thần của con người quả cảm có thể chiến thắng bất kì một kẻ thù hung hãn cho dù kẻ đó là ai .
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
- HS nêu - nx
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm - nx
- 3 HS thi đọc – nhận xét
 Ngày soạn: 13 / 3 / 2010
 Ngày giảng: Thứ 3 ngày 16 tháng 3 năm 2010 
Toán Luyện tập	 
I. Mục đích –yêu cầu: 
- HS thực hiện được phép chia 2 phân số, chia số tự nhiên cho phân số.
- Rèn thuật tính, giải toán đúng chính xác bài 1,2 .HS khá giỏi làm thêm bài 3
- GD học sinh cẩn thận khi làm bài.
II. Chuẩn bị :GV : nd
 HS : sgk
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:
 - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT 2 b,c
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài-Ghi đề:
 b).Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1 : HS nêu yêu cầu
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
 - GV viết đề bài mẫu lên bảng và yêu cầu HS: Hãy viết 2 thành phân số, sau đó thực hiện phép tính.
 - GV nhận xét bài làm của HS, sau đó giới thiệu cách viết tắt như SGK đã trình bày.
 - GV yêu cầu HS áp dụng bài mẫu để làm bài. 
 - GV chấm bài 1  ...  của dãy Bạch Mã. GV nói thêm về đường giao thông qua đèo Hải Vân và về tuyến đường hầm qua đèo Hải Vân được xây dựng vừa rút ngắn vừa dễ đi, hạn chế được tắc nghẽn giao thông do đất đá ở vách núi đổ xuống hoặc cả đoạn đường bị sụt lở vì mưa lớn.
 -GV nói về sự khác biệt khí hậu giữa phía bắc và nam dãy Bạch Mã thể hiện ở nhiệt độ. Nhiệt độ trung bình tháng 1 của Đà Nẵng không thấp hơn 200c, trong khi của Huế xuống dưới 200c; Nhiệt độ trung bình tháng 7 của hai TP này đều cao và chênh lệch không đáng kể, khoảng 290c.
 -GV nêu gió tây nam vào mùa hạ đã gây mưa ở sườn tây Trường Sơn khi vượt dãy Trường Sơn gió trở nên khô, nóng. Gió này người dân thường gọi là “gió Lào” do có hướng thổi từ Lào sang .Gió đông ,đơng nam thổi vào cuối năm mang theo nhiều hơi nước của biển và thường gây mưa .GV có thể liên hệ với đặc điểm sông miền Trung ngắn nên vào mùa mưa , những cơn mưa như trút nước trên sườn đông của dãy Trường Sơn tạo nguồn nước lớn đổ dồn về ĐB và thường gây lũ lụt đột ngột .GV nên làm rõ những đặc điểm không thuận lợi do thiên nhiên gây ra cho người dân ở duyên hải miền Trung và hướng thái độ của HS là chia sẻ, cảm thông với những khó khăn người dân ở đây phải chịu đựng. GV chú ý cập nhật thông tin về tình hình bão, lụt hằng năm ở miền Trung hoặc yêu cầu HS tìm hiểu qua phương tiện thông tin đại chúng về tình hình này và thông báo để các bạn trong lớp cùng quan tâm, chia sẻ.
4.Củng cố : 
 -GV yêu cầu HS: 
 +Sử dụng lược đồ duyên hải miền Trung hoặc bản đồ Địa lí tự nhiên VN, chỉ và đọc tên các đồng bằng, nhận xét đặc điểm đồng bằng duyên hải miền Trung.
 +Nhận xét về sự khác biệt khí hậu giữa khu vực phía bắc và khu vực phía nam của duyên hải; Về đặc điểm gió mùa khô nóng và mưa bão vào những tháng cuối năm của miền này.
5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Nhận xét tiết học.
 -Về học bài và làm bài tập 2/ 137 SGK và chuẩn bị bài: “Người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung”.
-2 HS nêu.
-Hs lắng nghe.
-1 Hs lên bảng chỉ ,cả lớp theo dõi nhận xét.
-HS đọc câu hỏi và quan sát, trả lời.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-Các ĐB nhỏ, hẹp cách nhau bởi các dãy núi lấn ra sát biển.Các ĐB được gọi theo tên của tỉnh có ĐB đó. Đồng bằng duyên hải miền Trung chỉ gồm các ĐB nhỏ hẹp, song tổng điện tích cũng khá lớn, gần bằng diện tích ĐB Bắc Bộ .
Hs các nhóm tiến hành thảo luận .
- Đại diện nhóm trình bày -nhóm khác nhận xét bổ sung .
-HS lặp lại đặc điểm của đồng bằng duyên hải miền Trung.
-HS quan sát tranh ảnh.
-HS thấy rõ vai trò bức tường chắn giómùa đông của dãy Bạch Mã.
-HS tìm hiểu.
-HS cả lớp.
-HS cả lớp.
Toán: Luyện tập .
 I/ Mục tiêu : Giúp HS : Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số : 
 - Biết cách tính và viết gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số .
 -Gd Hs vận dụng tính toán thực tế .
II/ Chuẩn bị : Giáo viên : Phiếu bài tập .
* Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học .
III/Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 1 HSlên bảng chữa bài tập 4.
+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi :
-Muốn chia hai phân số ta làm như thế nào ? 
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: -Gv giới thiệu ghi đề.
b) Luyện tập:
Bài 1 : Gọi 1 em nêu đề bài .
- Nhắc HS tính rồi rút gọn kết quả theo một trong hai cách .
- Ví dụ : 
a/ Cách 1 : : = x = 
 Cách 2 : : = x = 
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
-Gọi 4 HS lên bảng giải bài
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 : Gọi 1 em nêu đề bài .
- GV hướng dẫn học sinh tính và trình bày theo kiểu viết gọn .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
-Gọi 2 HS lên bảng giải bài
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 3 : Gọi 1 em nêu đề bài .
- Nhắc HS vận dụng tính chất : một tổng nhân với một số , một hiệu nhân với một số để tính .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
-Gọi 2 HS lên bảng giải bài
-Yêu cầu HS khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 4 : Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
-Gọi 3 em lên bảng giải bài
-Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
3) Củng cố - Dặn dò:
-Muốn nhân một tổng với một số ta làm như thế nào ?
-Muốn nhân một hiệu với một số ta làm như thế nào ?
-Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.
+ 1 HS lên bảng làm bài tập 4 .
 Đáp số : 1 m 
+ HS nhận xét bài bạn .
 + 2 HS đứng tại chỗ trả lời 
-Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm 
- HS tự thực hiện vào vở .
- 4 HS lên làm bài trên bảng .
b/ : = x = 
c/ : = x = 
 d/ : = x = = 
 - HS nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm 
- HS tự làm bài vào vở .
- 2 HS lên làm bài trên bảng 
b / 5 : = 
 c/ 4 : = 
 - HS khác nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm 
- HS tự viết các phân số đảo ngược vào vở .
- 2 HS lên làm bài trên bảng 
a/ Cách 1 : ( + ) x = ( + ) x = x = 
 Cách 2 : ( + ) x = x + x = + = 
- 2 HS nhận xét bài bạn .
 - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Tự làm bài vào vở .
- 3 HS lên bảng thực hiện 
 a. : = x = 
 - Vậy : gấp 4 lần 
b. : = x = 
 - Vậy : gấp 3 lần 
+ HS nhận xét bài bạn .
-2HS nhắc lại. 
-Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.
Chính tả: Thắng biển.
I. Mục tiêu: -Nghe – viết chính xác, đẹp và trình bày đúng một đoạn trong bài "Thắng biển" .
- Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu dễ lẫn l / n và các tiếng có vần viết với in hoặc inh .
-Gd Hs giữ vở sạch viết chữ đẹp .
II. Đồ dùng dạy học: 3- 4 tờ phiếu lớn viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống .Phiếu học tập giấy A4 phát cho HS .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:-Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp. dạt dào , dung dăng dung dẻ , giục giã , thúc giục ,-ráo riết , râm ran,rộn ràng , -thênh thang , lêng khênh , mênh mông ,...
-Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.
 b. Hướng dẫn viết chính tả:
 -Gọi HS đọc đoạn trong bài : Thắng biển 
-Hỏi: + Đoạn này nói lên điều gì ?
-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
+ GV yêu cầu HS nghe GV đọc để viết vào vở đoạn trích trong bài"Thắng biển " 
 -Gv đọc lại đoạn viết.
-Gv chấm bài 7-10 Hs ,chữa lỗi điển hình.
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
*GV dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu cầu bài tập lên bảng .
- GV chỉ các ô trống giải thích bài tập 2 .
- Yêu cầu lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài vào vở .
- Phát 4 tờ phiếu lớn và 4 bút dạ cho 4 HS.
- Yêu cầu HS nào làm xong thì dán phiếu của mình lên bảng .
- Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn .
- GV nhận xét , chốt ý đúng , tuyên dương những HS làm đúng và ghi điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm .
+Đoạn văn nói về sự hung hãn dữ dội của biển cả , tinh thần dũng cảm chống lại sóng , gió của con người .
-Các từ : lan rộng , vật lộn , dữ dội , điền cuồng ,...
-Hs luyện viết bảng con.
+ Nghe và viết bài vào vở .
-Hs dò bài.
-Hs chữa sai vào vở.
-1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát , lắng nghe GV giải thích .
-Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi câu rồi ghi vào phiếu.
-Bổ sung.
-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: 
+ Thứ tự các từ có âm đầu là l/ n cần chọn để điền là : 
a/ nhìn lại lung linh trong nắng
 lũ lũ lượn lên lượn xuống. 
khổng lồ ngọn lửa búp nõn 
ánh nến lóng lánh 
+ Thứ tự các từ có vần viết với ên / ênh là cần điền là : 
b/ lung linh , giữ gìn , bĩnh tĩnh , nhường nhịn , rung rinh , thầm kín , lặng thinh , học sinh , gia đình , thông minh .
- HS cả lớp .
Lịch sử: Cuộc khẩn hoang ở đằng trong.
I.Mục tiêu :HS biết :Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh trở vào Nam bộ ngày nay .Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần dần mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang hóa .
 -Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hòa hợp với nhau .
 -Gd Hs Tôn trọng sắc thái văn hóa của các dân tộc .	
II.Chuẩn bị :Bản đồ Việt Nam Thế kỉ XVI- XVII .-PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC :GV cho HS đọc bài “Trịnh –Nguyễn phân tranh” 
 -Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK gây ra những hậu quả gì ?
 GV nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề. b.Phát triển bài :
 *Hoạt độngcả lớp:
 GV treo bản đồ VN thế kỉ XVI-XVII lên bảng và giới thiệu .
 -GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định trên bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam bộ ngày nay . 
 -GV yêu cầu HS chỉ vùng đất Đàng Trong tính đến thế kỉ XVII và vùng đất Đàng Trong từ thế kỉ XVIII.
 *Hoạt độngnhóm:4 (5p)
 -GV phát PHT cho HS.
 -GV yêu cầu HS dựa vào PHT và bản đồ VN thảo luận nhóm :
 -Trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến ĐB sông cửu Long ?
 -GV kết luận : Trước thế kỉ XVI, từ sông Gianh vào phía Nam ,đất hoang còn nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt .Những người nông dân nghèo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía Nam cùng nhân dân địa phương khai phá, làm ăn ....
 *Hoạt động nhóm đôi;(2p)
 +GV đặt câu hỏi :
 -Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía Nam đã đem lại kết quả gì ?
 -GV kết luận: 
3.Củng co áDặn dò:
 Cho HS đọc bài học ở trong khung .
 -Nêu những chính sách đúng đắn ,tiến bộ của triều Nguyễn trong việc khẩn hoang ở Đàng Trong ?
 -Nêu kết quả của cuộc khẩn hoang và ý nghĩa của nó ?
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : “Thành thị ở thế kỉ XVI-XVII”.
 -Nhận xét tiết học .
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét .
-Hs lắng nghe.
-HS theo dõi .
-2 HS đọc và xác định.
-HS lên bảng chỉ :
 +Vùng thứ nhất từ sông Gianh đến Quảng Nam.
 +Vùng tiếp theo từ Quảng Nam đến hết Nam Bộ ngày nay.
-HS các nhóm thảo luận và trình bày trước lớp .
-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .
-HS trao đổi và trả lời .
 -Kết quả là xây dựng cuộc sống hòa hợp ,xây dựng nền văn hóa chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hóa riêng của mỗi tộc người .
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-3 HS đọc .
- HS khác trả lời câu hỏi .
-Cuộc khẩn hoang ở Đàng trong có ý nghĩa rất lớn :ruộng đất được khai phá, xóm làng phát triển, tình đoàn kết giữa các dân tộc ngày càng bền chặt .
-HS cả lớp .

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 Tuan 26 CKTKN.doc