Giáo án các môn khối 4 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Năm học 2010 - 2011 - Tuần 10

Giáo án các môn khối 4 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Năm học 2010 - 2011 - Tuần 10

Mục đích -Yêu cầu:

 - Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định HK I (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

II. Đồ dùng dạy- học:

 - Phiếu thăm ghi tên các bài tập đọc và câu hỏi về nội dung bài.

 - Chuẩn bị bài tập 2.

III. Các hoạt động dạy – học :

 

doc 26 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 859Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Năm học 2010 - 2011 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2010
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
 ....................................................................
TẬP ĐỌC: ÔN TẬP - TIẾT 1
Mục đích -Yêu cầu:
 - Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định HK I (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Phiếu thăm ghi tên các bài tập đọc và câu hỏi về nội dung bài.
 - Chuẩn bị bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài:
HĐ 1: Kiểm tra đọc và học thuộc lòng 
- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
- Gọi từng HS lên bốc thăm về chỗ chuẩn bị.
-Cho HS trả lời câu hỏi.
- Nhận xét – ghi điểm.
HĐ 2: Làm bài tập 2
-Yêu cầu Hs đọc bài tập 2.
- Thể nào là kể chuyện?
-Hãy kể tên những bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân.
-Yêu cầu 3 HS lên bảng làm vào phiếu GV phát.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
HĐ 3: Thi đọc
Bài tập 3
- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập 3
- Giao việc: Tìm trong bài tập đọc những đoạn văn có giọng tha thiết, trìu mến.
Thảm thiết.
Mạnh mẽ, răn đe.
-Tổ chức thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố dặn dò: 
- Em hãy nêu những nộidung vừa ôn tập?
- Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về ôn tập 
- Nhắc lại tên bài học.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lần lượt lên bốc thăm và chuẩn bị trong 2 phút
- Lên đọc bài và trả lời câu hỏi trong thăm.
 1-2 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Là bài có một chuỗi sự việc liên quan đến một hay một số các nhân vật, mỗi chuyện nói lên một điều có ý nghĩa.
-Dế mèn bệnh vực kẻ yếu, phần 1-2
-3HS thực hiện.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Nhận xét, bổ sung.
- Một vài em nhắc lại.
-1HS đọc yêu cầu SGK.
-Tìm nhanh theo yêu cầu a, b, c theo yêu cầu.
- Phát biểu ý kiến.
- Nhận xét bổ sung.
Lần 1: 3HS cùng đọc 1 đoạn.
Lần 2: 3HS khác mỗi em đọc một đoạn.
- 1 , 2em nêu.
- Về xem lại quy tắc viết hoa tên riêng.
 ...................................................................
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giúp HS :
 - Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt, đường cao của hình tam giác. 
 - Vẽ đựơc hình chữ nhật, hình vuông. 
II. Chuẩn bị:
 -Thước kẻ vạch chia xăng- ti-mét và e ke
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng yêu cầu HS vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 7 dm, tính chu vi diện tích của hình vuông ABCD
- Nhận xét chữa bài cho điểm
2. Thực hành
Bài tập 1
- GV vẽ lên bảng 2 hình a,b trong bài tập yêu cầu HS ghi tên góc vuông, nhọn,tù bẹt trong mỗi hình.
- Gọi 2 em lên bảng làm bài . cả lớp làm vở.
-So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn góc tù bé hơn hay lớn hơn?
+1 góc bẹt bằng mấy góc vuông?
- Nhận xét , ghi điểm.
Bài 2
 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2
 -Yêu cầu HS thảo luận cặp quan sát hình vẽ và nêu lên các đường cao của hình tam giác ABC ?
 -Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC?
 -Hỏi tương tự với đường cao BC
Bài tập 3
 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3
 -Yêu cầu HS tự vẽ hình 
- Nhận xét cho điểm .
Bài 4: * HS giỏi làm thêm câu b
- GV nêu yêu cầu .
- Yêu cầu tự vẽ hình chữ nhật ABCD 
4. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại nội dung Luyện tập ?
-Tổng kết giờ học dặn HS về nhà làm bài tập HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài 
- 2 ,3 HS nhắc lại.
-2 HS lên bảng làm bài.
- HS cả lớp làm vào vở 
a)góc vuông BAC nhọn:ABC,ABM,MBC,ACB,
AMB, tù:BMC, bẹt AMC
b)Góc vuông DAB,DBC,ADC góc nhọn ABD,ADB,BDC,BCD tù:ABC
- Nhọn bé hơn vuông,tù lớn hơn vuông
-Bằng 2 góc vuông
- Một em nêu.
- Suy nghĩ trả lời :
- Là AB và BC
-Vì AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và góc vuông với cạnh BC của tam giác
- HS nêu tương tự .
- 1 em nêu.
- HS vẽ vào vở .
- 1 HS lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ
-1 HS lên bảng vẽ HS cả lớp vẽ vào vở 
-HS vừa vẽ trên bảng nêu
- Một vài em nêu.
- Nghe , về thực hiện.
 ...................................................................
CHÍNH TẢ: ÔN TẬP (TIẾT 2)
I. Mục đích - Yêu cầu:
 - Nghe-viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 75 chữ/phút); không mắc quá năm lỗi trong bài; trình bày bài văn có lời đối thoại. Nắm được dấu ngoặc kép trong bài chính tả.
 - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng(Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. 
II. Chuẩn bị:
 - Phiếu bài tập có ghi câu hỏi.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
HĐ 1: Nghe –viết
- GV đọc cả bài một lượt.
- Yêu cầu đọc thầm.
- HD HS viết một số từ ngữ dễ viết sai: bỗng, bụi, ngẩng đầu, giao 
- Nhắc lại cách trình bày.
- Đọc lại bài viết.
- Đọc từng câu cho HS viết bài. Mỗi câu 2 lần.
-Đọc lại bài.
-Chấm 5-7 bài.
- Nhận xét chung bài viết.
HĐ 2: Làm bài tập
Bài tập 2
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Giao việc: Thảo luận N2
-Cho HS làm bài.
- Nhận xét chốt ý.
Bài tập 3
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Giao việc: Em đọc phần ghi nhớ trong các tiết LTVC tuần 7, 8, khi làm bài phần này các em chỉ cần viết tắt.
2.Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND ôn tập ?
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về ôn tập và chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau
- Nhắc lại tên bài học.
- Đọc thầm theo dõi SGK.
- Cả lớp đọc thầm bài.
- HS luyện viết các từ ngữ và phân tích tiếng 
- Nghe.
- HS viết chính tả.
- Đổi vở, dùng bút chì soát lỗi.
- Về xem lại quy tắc viết hoa tên riêng.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Nhận việc:
-Thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
-Đại diện các cặp trình bày trước lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-3HS làm vào phiếu theo yêu cầu. Lớp làm vào vở bài tập.
-3HS làm vào phiếu lên dán kết quả của mình lên bảng.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- 1 , 2 HS nêu
- Về thực hiện 
....................................................................
 CHIỀU: 
Lịch s ử
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG LẦN THỨ NHẤT
(Năm 938)
I. Mục tiêu:
 Sau bài học HS :
- Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (năm 938) do Lê Hoàn chỉ huy:
 +Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầucủa đất nước và hợp với lòng dân.
+Tường thuật (sử dụng lược đồ)ngắn gọn diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược.
- Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là đội quân chỉ huy nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống xâm lược, Thái hậu họ Dương đã tôn ông lên ngôi Hoàng đế (Nhà Tiền Lê). Ông chỉ huy cuộc kháng chiến chông quân Tống thắng lợi. 
II. Chuẩn bị
- Bản đồ . Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt đông của GV
Hoạt đông của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS lên bảng trả lời 3 câu hỏi cuối bài trước.
- Nhận xét cho điểm
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài :
HĐ 1: Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu 1 SGK đoạn: Năm 979  sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”
- Phát phiếu trắc nhiệm. Yêu cầu HS làm việc trê phiếu .
-Hãy tóm tắt tình hình nước ta khi quân tống xâm lược?
-Bằng chức nào cho thấy khi Lê Hoàn lên ngôi rất được nhân dân ủng hộ?
-Khi lên ngôi, Lê Hoàn xưng là gì?
-Triều Đại của ông được gọi là triều gì?
- Nhiệm vụ đầu tiên của nhà Tiền Lê là gì?
-HĐ 2: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất. 
- Gọi 1 HS đọc mục 2 SGK
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
-Treo lược đồ:
- Nêu yêu cầu thảo luận .
-Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào?
-Quân Tống tiến vào nươc ta theo những đường nào?
- Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và đóng quân ở đâu để đón giặc?
- Kể lại 2 trận đánh lớn giữ quân ta và quân Tống.
- Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào?
- Nhận xét, bổ sung. 
-Tuyên dương những em kể ,nắm ND tốt 
HĐ 3: Ý nghĩa 
Làm việc theo cặp.
* Cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?
3. Củng cố dặn dò: 
- Nêu lại ND bài học ?
- Gọi HS đọc phần in đậm SGK
- Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về ôn bài.
- 3HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu GV.
- Nhận xét bổ sung.
- 2 HS nhắc lại tên bài học.
- 1HS đọc yêu cầu SGK trang 24
Cả lớp theo dõi .
- Nhận phiếu và làm bài cá nhân trên phiếu .
- Làm bài vào phiếu bài tập
-Trình bày kết quả.
-Đinh Bộ Lĩnh là con trai của Đinh Liễu 
-Khi Lê Hoàn lên ngôi vua, quân sĩ tung hô “vạn tuế”
-Khi lên ngôi Lê Hoàn xưng là Hoàng Đế, 
-Được gọi là Tiền Lê.
- Lãnh đạo nhân dân ta chống quân xâm lược Tống.
- Nghe- Nắm nội dung
- 1 em đọc, lớp theo dõi .
-Hình thành nhóm và thảo luận theo yêu cầu.
-Quan sát và cùng xây dựng diễn biến.
-Trình bày kết quả thảo luận:
- Năm 981 quân Tống kéo quân sang xâm lược nước ta.
-Chúng tiến vào nước ta theo hai con đường: 
- Lê Hoàn chia quân thành 2 cánh, sau đó cho quân chặn đánh giặc ở 
-2 HS kể.Cả lớp theo dõi , nhận xét .
-Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc bị giết. Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng lợi.
-Các nhóm khác bổ sung.
- Trao đổi theo cặp suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
- Cuộc kháng chiến chống quân Tống 
- 2 HS nêu.
- 2,3 em đọc . Cả lớp theo dõi .
- Một HS đọc phần ghi nhớ
TOÁN: ÔN LUYỆN
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
 - Rèn HS vẽ được hình chữ nhật, hình vuông (bằng thước kẻ, eke). Tính chu vi , diện tích các hình.
 - KN: Vẽ hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước.
 - Giáo dục HS cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Thước thẳng, ê ke.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A - Kiểm tra bài cũ: (5’) 
- Cùng lớp nhận xét, ghi điểm.
B - Dạy bài mới: (30’)
1. Giới thiệu bài:
2. Thực hành:
Bài 1: 	
- Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều rộng 3 cm, chiều dài 4 cm.
Tính chu vi hình chữ nhật đó	
- Nêu câu hỏi để so sánh giữa các góc.
- Nhận xét
Bài 2: 
a) Vẽ hình chữ nhật MNPQ có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm. 
b0 Tính diện tích hình đó
- HS vẽ hình vào vở. 
Bài 3: 
 TH: Vẽ hình vuông
Hãy vẽ hình vuông có cạnh 5 cm. Tính chu vi và diện tích hình vuông đó
- Tiến hành tương tự.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Nhận xét giờ học.
- Về ôn lại bài. 
- Hai em lên vẽ hình chữ vuông, tính chu vi, diện tích.
- Lắng nghe
- Đọc yêu cầu.
- HS tự vẽ vào vở, tính chu vi
- HS chữa bài
Bài giải:
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(4 + 3) × 2 = 14 (cm)
- Đọc yêu cầu.
- HS tự vẽ vào vở, tính diện tí ... +Tại sao ĐL được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh?
+ Kể tên một số loại hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt?
+ Tại sao Đà Lạt có nhiều rau, hoa, quả xứ lạnh?
- Nhận xét , bổ sung rút ra kết luận 
-Tổng kết bài xác lập mối quan hệ địa hình khí hậu, thiên nhiên.
- Gọi HS đọc phần in đậm SGK
- Gọi học sinh lên bảng nêu lại toàn bộ những nét tiêu biểu của TP ĐL.
3. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét chung giờ học
-2HS lên bảng trình bày
- Lớp nhận xét
- Nhắc lại .
-1HS đọc . Cả lớp theo dõi .
- Tìm hiểu bài qua thảo luận N2
- HS đọc thông tin SGK để trả lời các câu hỏi trên. 
+ Ở cao nguyên Lâm Viên.
+ Độ cao: 1500m so với mặt biển . Khí hậu trở nên mát mẻ 
+ Quanh năm mát mẻ 
+ Hồ Xuân Hương, thác Cam Ly,
-1 HS đọc. Cả lớp theo dõi .
Quan sát tranh SGK 
-Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi 
+ có nhiều cảnh đẹp , khí hậy quanh năm mát mẻ .
+ Nhiều khách sạn , sângôn,biệt thự,vời nhiều kiến trúc khác nhau.
- Đại diện nhóm trả lời trước lớp
- Cả lớp cùng bổ sung ý kiến
- Nhắc lại.
- 2 HS đọc .
- Vì khí hậu Đà Lạt mát nên rất thuận tiện cho việc trồng các loại rau quả
- HS nêu: bắp cải , súp lơ, cà chua , dâu tây,
- Vì khí hậu ở đây mát mẻ quanh năm.
- HS nhận xét , bổ sung 
- Nhắc lại .
- Nghe , xác lập được mối quan hệ .
- 2, 3 em đọc to, cả lớp theo dõi , ghi nhớ.
- 1HS nêu
- HS dựa vào lược đồ để nêu
....................................................................
TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 ĐỘNG TỪ
I. Mục đích yêu cầu
- Củng cố khái niệm động từ.
- Biết dùng động từ để đặt câu và viết văn.
II. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Em hãy cho biết động từ là gì? Cho VD?
- Đặt câu có động từ chỉ hoạt động , câu có từ chỉ trạng thái?
- GV nhận xét.
2. Luyện tập
YC HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm với các bài tập 
Bài 1: Em hãy tìm một số động từ em thường làm ở nhà hoặc ở lớp.
- Cho HS thi tìm từ nhanh
Bài 2: Nâng cao
Bài 1 sách nâng cao trang 92
- Cho HS làm cá nhân.
- Gọi HS chữa bài
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
Các động từ: húc, vọt, nhảy, rúc,đuổi tới, thò,nhắm, chích, gục, cụp, oải xuống, buông, rũ, vuốt, thở
Bài 3: Nâng cao:
Trong hai từ đồng âm, từ nào là động từ?
a. Ánh nắng chiếu qua cửa sổ, lên cả mặt chiếu.
b. bà ta đang la con la
c. Ruồi đạu mâm xôi đậu
3. Củng cố, dặn dò
- Nêu đặc điểm của động từ?
- GV nhận xét, đánh giá tiết học.
- Về nhà ôn bài.
- HS trả lời, đặt câu.
- Cả lớp nhận xét.
- HS thi tìm từ nhanh
- HS nêu yêu cầu
- Làm việc cá nhân , đổi vở chéo để kiểm tra.
- Làm việc nhóm, đại diện nhóm trình bày.
....................................................................
ĐẠO ĐỨC: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
 - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
 - Biết được lợi ích của việc tiết kiệm thời giờ.(HS khá - giỏi biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ).
 - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,... hằng ngày một cách hợp lí.
 - GD HS biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
II. Chuẩn bị:
 - Vở bài tập đạo đức 
III.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
+Thế nào là tiết kiệm thời giờ? 
+Nêu những việc làm của em thể hiện việc tiết kiệm thời giờ?
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
- Giới thiệu 
HĐ1.Bài tập:
Bài tập 1
- Làm việc cá nhân 
- Nêu yêu cầu làm việc.
- Nhận xét.
KL: a, c, d là tiết kiệm thời giờ.
B, d, e không phải là tiết kiệm thời giờ.
HĐ 2. Thảo luận nhóm:
Bài tập 4:
- Tổ chức thảo luận theo nhóm đôi. Về việc bản thân sử dụng thời giờ như thế nào? và dự kiến thời gian biểu của mình.
-Em đã biết tiết kiệm thời giờ chưa? Nêu 1-2 ví dụ?
KL: Tuyên dương một số HS đã biết thực hiện tốt việc tiết kiệm thời giờ
HĐ 3:
-Trình bày giới thiệu tranh vẽ, tư liệu đã sưu tầm được
- Nêu yêu cầu của hoạt động.
-Theo dõi Giúp đỡ HS trình bày tư liệu.
- Nêu một số câu ca dao tục ngữ có liên quan đến tư liệu?
- Nhận xét biểu dương và tuyên dương nhóm thực hiện tốt.
3.Củng cố dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài học .
- Gọi HS đọc ghi nhớ .
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS Tìm hiểu về những gương tiết kiệm thời giờ.
- 2HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV.
- Nhắc lại tên bài học.
-1HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Tự làm bài tập cá nhân vào vở BT Đạo đức.
-HS trình bày và trao đổi trước lớp.
- Nhận xét bổ sung.
- Hình thành nhóm và thảo luận theo yêu cầu.
-Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Trả lời và nêu ví dụ:
-Trưng bày tư liệu, tranh vẽ về sử dụng và tiết kiệm thời giờ thảo luận về các tư liệu đó.
- Đại diệm một số bàn giới thiệu cho cả lớp về tư liệu:
- 1,2 Hs nêu.
- Một số HS trình bày sản phẩm sưu tầm được.
- 3,4 em nêu
- Nhắc lại tên bài học.
-2 HS đọc ghi nhớ.
..
Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2010
TẬP LÀM VĂN:
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ - LẦN 1 (VIẾT)
ĐỀ CHUYÊN MÔN RA
.................................................................... 
TOÁN :
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu: 
 Giúp HS :
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân.
- Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ kẻ bảng phần b bài học
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt đông của GV
Hoạt đông của HS
1. Bài cũ
- Yêu cầu HS làm bài 3, 4 Tr 57
- Nhận xét bài, ghi điểm
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài
HĐ 1:So sánh giá trị của 2 biểu thức
- Viết phần a( bài học) lên bảng. 
-Yêu cầu HS tính kết quả và so sánh kết quả của 2 phép tính.
 7 x5 = 5 x7
- Đưa bảng phụ đã viết phần b.
yêu cầu HS so sánh các giá trị đó
KL: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi : Đó là tính chất giao hoán của phép nhân
HĐ 2: Thực hành
Bài tập 1
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập: 
-Viết số thích hợp vào ô trống.
 HD hs vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để điền nhanh kết quả
- Chữa bài, tuyên dương những HS thực hiện tốt.
Bài tập 2 a, b
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- HD hs nhận xét các phép tính.
- Gọi 3em lên bảng làm bài . Cả lớp làm bảng con .
- Nhận xét , sửa sai 
Bài tập 3,4: *HS giỏi Còn thời gian cho hs làm
- GV nêu yêu cầu bài tập .
-Yêu câu HS tư làm và nêu quy tắc nhân một số với 1.
- Chữa bài cho các em.
4Củng cố, dặn dò:
* Nêu lại tên ND tiết học ?
Nêu tính chất giao hoán của phép nhân?
- Nhận xét tiết học.
- 3HS lên bảng làm
- Lớp chữa bài của bạn
- 2HS nhắc lại .
- HS tính và nêu kết quả của phép tính 
- So sánh kết quả: 7 x5 và 5 x7 đều bằng 35
- So sánh giá trị của các biểu thức trong mỗi trường hợp, rút ra nhận xét.
 a x b = b x a
- Một số em nhắc lại .
- 2HS nêu.
-Một HS nêu cách thực hiện
- Tìm kết quả dưới hình thức trò chơi tiếp sức.
a/ 4 x6 = 6 x 4 b/ 3 x 5 = 5 x 3
 207 x 7 = 7 x 207
- 2 HS nêu
- Nhận xét về các phép tính
-3 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm bảng con.
a/ 1357 x5=6785
 7 x853 = 5971
 40263 x 7 = 281841
- Cả lớp cùng nhận xét , sửa sai
- Nhận xét , chốt kết quả đúng .
- 2,3 HS nêu.
- 2 HS chữa bài
....................................................................
TOÁN: ÔN LUYỆN
 TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân.
- Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính.
II. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu tính chất giao hoán của phép nhân?
- Lấy ví dụ?
- GV nhận xét.
2 Hướng dẫn học
- YC HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm với bài tập 2 trong vở bài tập Toán
- Bài 1:
 Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
 2857 x 2 = 2 x 2857 
 238 x 7 = 27 x 38
 3946 x 5 = 5 x 3946
 a x 7 = 7 x a 
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 3: Tìm x biết:
 a. X x 4 = 4 x 3917
 b. 1996 x X = 7 x 1996
3. Củng cố, dặn dò
- áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân trong trường hợp nào?
- GV nhận xét, đánh giá tiết học.
- Về nhà ôn bài.
- HS nêu
- HS làm bài.
- Làm việc cá nhân , đổi vở chéo để kiểm tra.
- Làm việc các nhân
- Chữa bài
- Làm việc các nhân
- Chữa bài
....................................................................
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: ÔN TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu 
- Thực hiện được cộng, trừ các số có đến 6 chữ số.
- Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật.
II. Các hoạt động dạy học:
GV
HS
HĐ1:HD HS làm BT
- HS đọc yêu cầu BT
- HS làm BT cá nhân, GV giúp đỡ thêm cho các em
1.Đặt tính rồi tính
2.Tính bằng cách thuận tiện nhất
3.- HS vận dụng dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số để tìm CD, CR rồi tính diện tích
- GV chấm một số bài
- Gọi HS chữa bài
HĐ2: Tổng kết: GV nhận xét và dặn dò
- HS đọc yêu cầu BT
- HS làm BT cá nhân
- HS khác chữa bài
1.Đặt tính rồi tính
2.Tính bằng cách thuận tiện nhất
3478 + 899 + 522 = (3478 + 522) + 899 7955 + 685 + 1045 = (7955 + 1045) + 685
 = 4000 + 899 = 9 000 + 685
 = 4899 = 9685
3.- HS vận dụng dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số để tìm CD, CR rồi tính diện tích
ĐS: 153 cm2
- ....................................................................
 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ:
SINH HOẠT ĐỘI
I.Mục tiêu: -Đánh giá các hoạt động trong tuần.
 -Khắc phục những thiếu sót, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. 
 II/ Các hoạt động:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 1. Yêu cầu lớp trưởng điều khiển
2:Yêu cầu các em nêu ý kiến :
 -Về học tập
 -Về nề nếp
2*GV nhận xét chung: 
- KTĐK nghiêm túc.
Nhìn chung các em có ý thức thực hiện tốt các nề nếp.
 -Các em đã có ý thức chăm sóc cây xanh trong lớp, vệ sinh lớp học sạch sẽ.
 - Khăn quàng, mũ ca lô khá đầy đủ.
 - Đồng phục đúng quy định.
*Tồn tại: Cần rèn chữ viết nhiều.
- Móng tay thường xuyên cắt ngắn và sạch sẽ.
3/ Phương hướng tuần tới:
 -Khăn quàng, mũ ca lô đầy đủ
-Tiếp tục chăm sóc cây xanh trong và ngoài lớp tốt hơn.
-Các em học khá, giỏi giúp đỡ thêm cho 
các em chưa giỏi.
 - Giữ vệ sinh lớp học sân trường sạch 
sẽ.
Thi đua giành nhiều bông hoa điểm 10 để dâng tặng thầy cô.
- Tổ trưởng, các đội viên có ý kiến lớp phó...nhận xét các hoạt động trong tuần qua
- Lớp trưởng nhận xét
- Nhận xét các hoạt động vừa qua
-HS lắng nghe
-Cả lớp cùng thực hiện.
Kiểm tra của tổ chuyên môn
............................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 10.doc