I.Mục tiêu:
-Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật.
-Hiểu nội dung: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Hoạt động dạy học:
TuÇn 33 Thứ Hai, ngày 26 tháng 4 năm 2010 CHÀO CỜ TẬP ĐỌC Vương quốc vắng nụ cười ( tiếp theo ) I.Mục tiêu: -Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật. -Hiểu nội dung: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III.Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: -GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Ngăm trăng, Không đề”, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. -GV nhận xét - ghi điểm. 2.Bài mới: -Giới thiệu bài. HĐ 1: Luyện đọc. -Gọi 1 HS đọc toàn bài . +Bài văn gồm có mấy đoạn ? -Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài( đọc 3 lượt ) -Gv theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và giúp HS hiểu các từ ngữ: tóc để trái đào, vườn ngự uyển. -HS luyện đọc theo cặp -Gọi HS thi đọc. -Gọi HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài-giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng. Đọc phân biệt lời các nhân vật. HĐ 2: Tìm hiểàu bài. -Cho HS đọc đoạn 1,2 +Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu? +Vì sao những chuyện ấy buồn cười? +Bí mật của tiếng cười là gì? *HD HS rút ý -Cho HS đọc đoạn cuối. +Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào? *HD HS rút ý Ý nghĩa: Câu chuyện cho thấy tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm. -GV gọi ba HS đọc diễn cảm toàn truyện theo cách phân vai. . -Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn sau : “ Tiếng cười thật dễ lây . Nguy cơ tàn lụi”. -GV đọc mẫu . -Cho HS luyện đọc trong nhóm . -Cho Hs thi đọc diễn cảm -Gv mời 5 HS đọc diễn cảm toàn câu chuyện (phần 1, 2)theo cách phân vai. 3.Củng cố - dặn dò. +Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà đọc và trả lời lại các câu hỏi cuối bài. -2 HS thực hiện. -1 HS đọc -Có 3 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu . Đến nói đi ta trọng thưởng. Đoạn 2 : Tiếp theo . Đến đứt giải rút ạ Đoạn 3 : Còn lại. -HS nối tiếp nhau đọc(9HS ) -HS đọc chú giải để hiểu các từ mới của bài. -Từng cặp luyện đọc -2 cặp thi đọc trước lớp.Cả lớp theo dõi nhận xét -1 HS đọc toàn bài -Hs theo dõiSGK -HS đọc thầm đoạn 1,2 +Ở xung quanh cậu: Ở nhà vua- quên lau miệng,.. +Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với cái tự nhiên: trong buổi thiết triều nghiêm trang,.. +Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược với một cái nhìn vui vẻ, lạc quan. Ý 1: Tiếng cười ở xung quanh ta. -HS đọc thầm đoạn cuối. +Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đáreo vang dưới bánh xe. Ý 2: Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống u buồn.yạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, nhế nàondung bài o, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu c -3 HS đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc phù hợp. -HS lắng nghe. -HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4 -Vài HS thi đọc trước lớp. - 5 Hs đọc diễn cảm toàn câu chuyện (phần 1, 2)theo cách phân vai. +Con người không chỉ cần ăn cơm , áo mặc, mà cần cả tiếng cười./ Thật tai hoạ cho đất nước không có tiếng cười./ Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ rất buồn chán. -HS lắng nghe và thực hiện. TOÁN Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo) I.Mục tiêu: Giúp HS: -Thực hiện được nhân chia phân số. -Tìm được thành phần chưa biết rong phép nhân, phép chia phân số. II.Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 2 HS lên bảng làm bài luyện thêm ở tiết trước. Tính chất giao hoán , tính chất kết hợp của phép nhân -Nhận xét và ghi điểm. 2.Dạy bài mới: -GV giới thiệu bài. *Ôn tập: Bài 1: -Yêu cầu HS tự làm phép nhân , phép chia phân số b) và c): Tiến hành như câu a Bài 2: -Hs biết sử dụng mối quan hệ giưã thành phần kết quả của phép tính để tìm x + Lưu ý : trong bài toán tìm x có thể ghi ngay kết quả ở phép tính trung gian. Bài 4: -Đọc đề, tìm hiểu đề, giải toán. Bài 3: Còn thời gian thì hướng dẫn hs làm. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Hướng dẫn HS làm bài ở nhà. -2 HS lên bảng. Lớp theo dõi, nhận xét. -Từ phép nhân suy ra 2 phép chia a) b) x= x = x= x = Bài giải a) Chu vi tờ giấy hình vuông: Diện tích tờ giấy hình vuông là : b) Số ô vuông cắt được là : 5 x 5 = 25 ( ô vuông ) c) Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là: Đáp số :a) Chu vi : Diện tích : b) 25 ô vuông c) TIN HỌC (GV chuyên trách dạy) Chiều: CHÍNH TẢ Nhớ viết: Ngắm trăng – Không đề I.Mục tiêu: -Nhớ - viết đúng chính tả, trình bày 2 bài thơ ngắn theo hai thể thơ khác nhau: thơ 7 chữ, thơ lục bát. -Làm đúng bài tập 2a/b hoặc 3a/b. II.Đồ dùng dạy – học: -Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a III.Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -GV đọc các từ dễ lẫn, khó viết ở tuần trước (BT 2b) cho HS viết. -Nhận xét bài viết của HS trên bảng. 2.Dạy bài mới : -GV giới thiệu bài. -HĐ 1: Hướng dẫn viết chính tả. -Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm trăng - Không đề -Hướng dẫn viết từ khó: -GV đọc lần lượt các từ khó viết cho HS viết: hững hờ, tung bay, trăng soi, nhòm,xách bương,chim ngàn.. c) Viết chính tả. -GV nhắc HS cách trình bày bài thơ. -Theo dõi giúp đỡ HS yếu.. d) Soát lỗi, chấm bài. -GV cho HS đổi vở soát lỗi, báo lỗi và sửa lỗi viết chưa đúng. HĐ 2: Luyện tập. Bài 2 a: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2a -Yêu cầu HS làm bài trên phiếu theo nhóm 6. -Gọi HS nhận xét, chữa bài. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3b: -Gọi HS nhắc lại thế nào là từ láy. -GV yêu cầu HS làm bài, -GV nhận xét- ghi điểm. 3.Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS ghi nhớ những tiếng đã ôn luyên để viết đúng chính tả. -2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp rồi nhận xét trên bảng. -2 HS đọc. Lớp đọc thầm ghi nhớ bài. -2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp. -HS đọc lại các từ khó viết -HS nhớ và viết bài. -Soát lỗi, báo lỗi và sửa. -1 HS đọc. -HS làm bài trên phiếu theo nhóm 6, 2 Nhóm trình bày, các nhóm bổ sung. -Nhận xét chữa bài. -1 HS nêu. -HS làm và nêu kết quả. a) Các từ láy có tiếng bắt đầu bằng âm Tr: tròn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn, b) Các từ láy có tiếng bắt đầu bằng âm ch: chông chênh, chong chóng, chói chang -Về nhà thực hiện. KHOA HỌC Quan hệ thức ăn trong tự nhiên I.Mục tiêu: Giúp HS: -Vẽ sơ đồ quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. -Ý thức chăm sóc và bảo vệ vật nuôi. II.Đồ dùng dạy học: -Hình tranh 130, 131 SGK -Giấy bút vẽ dùng cho các nhóm. III.Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: +Trong quá trình sống động vật lấy vào cơ thể và thải ra môi trường những gì? -Vẽ và nêu qúa trình trao đổi chất ở động vật. -GV nhận xét- ghi điểm. 2. Bài mới: HĐ 1:Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên. -Yêu cầu Hs quan sát hình 1 trong SGK trang 130. +Trước hết kể tên những gì được vẽ trong hình? -Hãy nói ý nghĩa của chiều các mũi tên trong sơ đồ. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi trang 130. -“ Thức ăn” của cây ngô là gì? +Từ những “thức ăn “đó cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào đểnuôi cây? Kết luận: Chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời và lấy các chất vô sinh như nước, khí các-bô-níc để tạo thành chất dinh dưỡng nuôi chính thực vật và các sinh vật khác. -Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 130. HĐ 2:Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật. -GV nêu câu hỏi : +Thức ăn của châu chấu là gì ? +Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì ? +Thức ăn của ếch là gì ? +Giữûa châu chấu và ếch có quan hệ gì? -GV chia nhóm phát giấy và bút vẽ cho các nhóm. -Gv nhận xét ghi điểm cho các nhóm. -Kết luận: Sơ đồ (bằng chữ )sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia: Cây ngô Châu chấu Ếch (Cây ngô ,châu chấu , ếch là các sinh vật.) 3.Củng cố-Dặn dò: -Cho các nhóm thi đua viết sơ đồ thể hiện sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. -Nhóm vẽ xong trước, vẽ đúng , vẽ đẹp là nhóm thắng cuộc. -2 HS thực hiện. -Hs quan sát hình 1 trong SGK trang 130.và trả lời câu hỏi. +Cây ngô,ánh sáng, chất khoáng, nước, khí các – bô – níc. -Mũi tên xuất phát từ khí các – bô- níc và chỉ vào lá cây ngô cho biết khí các –bô-níc được cây ngô hấp thụ qua lá. -Mũi tên xuất phát từ nước ,các chấtkhoáng và chỉ vào rễ của cây ngô cho biết nước, các chất khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ. -HS thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi trang 130. -Đại diện 2 nhóm trình bày. +Chất khoáng, nước, khí các – bô – níc. - Cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng như bột đường, chất đạm Lớp nhận xét bổ sung. -1 HS đọc mục Bạn cần biết. +Thức ăn của châu chấu là lá ngô. + Cây ngô là thức ăn của châu chấu. +Thức ăn của ếch là châu chấu. +Châu chấu.là thức ăn của ếch. -Hs làm việc theo nhóm 6 , các em cùng tham gia vẽ sơ đồ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia bằng chữ. +Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm lần lượt giải thích sơ đồ. -Các nhóm treo sản phẩm và cử đại ... câu in nghiêng đã được bổ sung trạng ngữ chỉ mục đích. 3.Củng cố – Dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS học bài và chuẩn bị tiết sau. -3 HS thực hiện. -2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung các yêu cầu 1, 2. HS đọc thầm truyện Con cáo và chùm nho, suy nghĩ trả lời câu hỏi. +Trạng ngữ được in nghiêng trong mẩu chuyện trên trả lời cho câu hỏi Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì? +Trạng ngữ trong câu trên bổ sung ý nghĩa mục đích cho câu. -HS lắng nghe. -2 HS đọc to. -HS nối tiếp nhau nêu VD. -1 HS đọc yêu cầu bài. -Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Để làm gì ? Nhằm mục đích gì ? Vì cái gì ? -HS làm vào vở, 1 HS làm trên bảng lớp gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ mục đích. a)Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh đã cử nhiều đội y tế về các bản. b)Vì tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng! c) Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh, các trường đã tổ chức nhiều hoạt động thiết thực. ý thức bảo vệ môi trường cho học sinho?câu hỏi.câu hỏi : Để làm gì ?Nhằm mục đích -Gọi HS đọc yêu cầu bài. -HS làm bài, phát biểu ý kiến,3 HS làm trên 2băng giấy dán bảng.. a) Để lấy nước tưới cho ruộng đồng, xã em vừa đào một con mương. b) Vì danh dự của lớp, chúng em quyết tâm học tập và rèn luyện thật tốt. c) Để thân thể khoẻ mạnh, em phải năng tập thể dục. -2 HS nối tiếp nhau nội dung BT 3 ( 2 đoạn a, b) -HS quan sát tranh minh hoạ 2 đoạn văn trong SGK, suy nghĩ và làm bài. -HS phátn biểu ý kiến. -Lời giải: +Đoạn a: Để mài cho răng mòn đi , chuột gặm các đồ vật cứng. + Đoạn b: Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất. -Về nhà chuẩn bị. Chiều: (Dạy bài thứ sáu) TẬP LÀM VĂN Điền vào giấy tờ in sẵn I.Mục tiêu: Biết điền đúng nội dung vào những chổ trống trong giấy tờ in sẵn: thư chuyển tiền: bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi nhận được tiền gửi. II.Đồ dùng dạy – học: -Mẫu thư chuyển tiền. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 em đọc đoạn văn miêu tả hình dáng con vật, đọc đoạn văn miêu tả hoạt động con vật -Nhận xét, cho điểm 2.Bài mới : -GTB – Ghi đề bài Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -Tình huống của bài . -GV giải nghĩa những từi viết tắt, những từ khó hiểu trong mẫu thư. +SVĐ, TBT, ĐBT là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện. +Nhật ấn: dấu ấn trong ngày của bưu điện. + Căn cước : giấy chứng minh thư. +Người làm chứng: người chứng nhận đã nhận đủ tiền. -Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung của mẫu thư chuyển tiền. -GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu thư. -Yêu cầu HS làm vào VBT. -GV nhận xét- ghi điểm. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -GV hướng dẫn để HS biết người nhận tiền sẽ viết gì vào mặt sau của thư chuyển tiền. -GV nhận xét- ghi điểm. 3.Củng cố-Dặn dò: -GV nhận xét tiết học . -Dặn hS học bài , chuẩn bị bài sau. -2 HS thực hiện. -HS nhắc lại. -1 HS đọc yêu cầu của bài. -Em giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu thư chuyển tiền về quê biếu bà. -HS nghe hiểu -2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung của mẫu thư chuyển tiền. -HS nghe hiểu.1 HS giỏi làm mẫu trước lớp. -HS làm vào VBT.một số HS đọc trước lớp. -1 HS đọc yêu cầu của bài. -HS nghe và viết vào mặt sau của thư chuyển tiền. -Số chứng minh thư củan mình. -Ghi rõ họ tên và địa chỉ hiện tại của mình. -Kiểm tra lại số tiền được lĩnh xem có đúng với số tiền ghi ở mặt trước thư chuyển tiền. -Kí nhận đã nhận đủ số tiền gởi đến vào ngày, tháng, năm, nào tại địa điểm nào. -Từng HS đọc nội dung thư của mình. -Về nhà thực hiện. TOÁN Ôn tập về đại lượng (tiếp theo) I.Mục tiêu: Giúp HS: -Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian. -Thực hiện được phép tính với số đo thời gian. II.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Hoạt động củaHS 1.Bài cũ: -Gọi 2 HS làm bài 2a,b -GV nhận xét- ghi điểm. 2.Bài mới: Bài 1: -Yêu cầu HS tự làm , 2 HS làm bảng. -GV chấm chữa bài. Bài 2: -GV hướng dẫn HS cách chuyển đổi đơn vị. _ GV chấm chữa bài. Bài 4 : -Yêu cầu HS đọc bảng để biết thời gian diễn ra từng hoạt động cá nhân của Hà. Bài 3,5: Còn thời gian hướng dẫn hs làm. 3.Củng cố- Dặn dò: -GV hệ thống lại kiến thức ôn tập, nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị bài sau. -2 HS lên làm. -HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng 1 giờ = 60 phút 1 năm = 12 tháng 1 phút = 6 0 giây 1 thế kỉï = 100 năm 1 giờ = 3600 giây 1 năm không nhuận= 365 ngày 1 năm nhuận= 366 ngày -HS làm vở, 3 HS làm bảng. a) 5 giờ = 300phút giờ = 5 phút 420 giây = 7 phút 3giờ 15 phút = 195 phút b) 4 phút = 240 giây 3 phút 25 giây= 205 giây 2 giờ = 7200giây phút = 6 giây - HS làm vở, 2 HS làm bảng. 5giờ 20 phút > 300 phút giờ =20 phút 495giây = 8 phút 15 giây phút < phút -Về nhà thưc hiện. KHOA HỌC Chuỗi thức ăn trong tự nhiên I.Mục tiêu: -Nêu ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. -Thể hiện về mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ. II.Đồ dùng dạy học: -Hình tranh 132, 133 SGK -Giấy bút vẽ dùng cho các nhóm. III.Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: +Thức ăn của cây ngô là gì? Từ những thức ăn đó cây ngô có thể chế tạo thành những chất dinh dưỡng gì để nuôi cây? +Vẽ và trình bày mối quan hệ về thức ăn giữa lá ngô, châu chấu và ếch. -GV nhận xét- ghi điểm. 2. Bài mới: -Giới thiệu bài. HĐ 1:Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh. -Hướng dẫn HS tìm hiểu hình 1 trong SGK trang 132 thông qua các câu hỏi sau. +Thức ăn của bò là gì ? +Giữa cỏ và bò có quan hệ gì ? +Phân bò được phân huỷ trở thành chấùt gì cung cấp cho cỏ? +Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì? -GV chia nhóm phát giấy và bút vẽ cho các nhóm. -GV kết luận: Sơ đồ ( bằng chữ) mối quan hệ giữa bò và cỏ Phân bò Cỏ Bò ø -Chất khoáng do phân bò phân huỷ là yếu tố vô sinh. -Cỏ và bò là yếu tố hữu sinh. - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 132’. HĐ 2:Hình thành khái niệm chuôĩ thức ăn. -Yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2 trang 132 SGK. -Trước hết kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ. -Chỉ và nói về quan hệ thức ăn trong sơ đồ đó. -GV kiểm tra giúp đỡ các nhóm. -Gọi một số HS trả lời.GV chốt lại -Nêu một số VD khác về chuỗi thức ăn. -Chuỗi thức ăn là gì ? KL: mục Bạn cần biết trang 133. 3. Củng cố-Dặn dò: -GV chốt lại kiến thức đã học -GV nhận xét tiết học . -Dặn hS học bài, chuẩn bị bài ôn tập. -2 HS trình bày. -HS nhắc lại. -Hs quan sát hình 1 trong SGK trang 132.và trả lời câu hỏi. +Thức ăn của bò là cỏ. + Cỏ là thức ăn của bò.. + Phân bò được phân huỷ trở thành chất khoáng. +Phân bò là thức ăn của cỏ. -Hs làm việc theo nhóm 6 , các em cùng tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ. +Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm lần lượt giải thích sơ đồ. -Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày.Lớp nhận xét. -1 HS đọc mục Bạn cần biết. - HS thực hành cùng với bạn theo gợi ý của GV. -Một số HS lên trình bày. Lớp nhận xét bổ sung. -3HS nêu. -Những mối quan hệ về thức ăn trontg tự nhiên gọi là chuỗi thức ăn -Về nhà thực hiện. KỈ THUẬT Lắp ghép mô hình tự chọn (tiết 1) I.Mục tiêu: -HS biết chọn các chi tiết để lắp ghép các mô hình tự chọn. -Lắp lắp ghép được mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được. II.Đồ dùng dạy học: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.BÀi cũ: -Kiểm tra bộ đồ dùng lắp ghép mô hình kĩ thuật của HS. 2.Bài mới: -Giới thiệu bài. HĐ 1: Hs chọn mô hình lắp ghép -GV cho HS tự chọn một mô hình lắp ghép HĐ 2: Chọn và kiểm tra các chi tết -GV nhắc HS : Các chi tiết phải sắp xếp theo từng loại vào nắp hộp. 3.Củng cố dặn dò: -Nhắc HS xếp gọn các chi tiết vào hộp. -Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. -Về nhà thực hành lắp ghép. -HS trình bày trên bàn. -HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong SGK hoặc tự sưu tầm -HS Chọn và kiểm tra các chi tết đúng và đủ sắp xếp theo từng loại vào nắp hộp -Về nhà thực hiện. SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: -Đánh giá, nhận xét các hoạt động trong tuần 33 và lên kế hoạch tuần 34 tới. -Giáo dục HS luôn có ý thức tự giác trong học tập và tinh thần tập thể tốt. II.Các hoạt động: HĐ 1: Đánh giá, nhận xét các hoạt động ở tuần 33: a) Các tổ trưởng lên tổng kết thi đua của tổ trong tuần qua. b) GV nhận xét và đánh giá từng hoạt động của cả lớp trong tuần. * Về nề nếp và chuyên cần: Nề nếp duy trì và thực hiện tốt, đi học chuyên cần. * Về học tập: + Đa số các em có học bài và chuẩn bị bài ở nhà thương đối tốt. + Nhiều em đã có sự tiến bộ như: Văn Anh, Việt, + Tuy nhiên vẫn còn 1 số em chưa có sự cố gắng trong học tập : Xuân Tuấn, Hoa... HĐ 2: Kế hoạch tuần 34. -Duy trì tốt nề nếp và chuyên cần. -Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. -Trong giờ học hăng hái phát biểu xây dựng bài. -Ôn tập lòng ghép các môn học -Tích cực rèn chữ và giữ vở sạch, đẹp. -Tích cực tham gia hoạt động sinh hoạt tập thể.
Tài liệu đính kèm: