I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát bài văn, đọc diễn cảm giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phân biệt lời nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ trong bài.
- Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
Tuần 32 Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010 Tập đọc Vương quốc vắng nụ cười. I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát bài văn, đọc diễn cảm giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phân biệt lời nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ trong bài. - Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Yêu cầu HS đọc bài : Con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi nội dung. - 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nhận xét. - Gv nhận xét chung, ghi điểm. 2. Bài mới: * Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Đọc toàn bài: - Yêu cầu HS dọc bài. - 1 Hs khá đọc. - Theo em bài chia làm mấy đoạn? - 3đoạn: +Đ1: Từ đầu... về cười cợt. +Đ2: Tiếp ... học không vào. + Đ3: Phần còn lại. - Đọc nối tiếp theo đoạn. - Tìm từ khó đọc? - GV nhận xét, ghi bảng. - 3 Hs đọc /1 lần. - HS trả lời miệng. - Luyện đọc từ khó. - GV treo bảng phụ ghi nội dung luyện đọc, yêu cầu HS đọc thầm tìm cách ngắt giọng. - Hs đọc thầm tìm cách ngắt giọng. - Luyện đọc trên bảng phụ. - Luyện đọc theo cặp. - Từng cặp đọc bài. - Đọc cả bài. - 1 Hs đọc. - Gv nhận xét HS đọc đúng. - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu. - Hs nghe. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Đọc thầm đoạn 1, gạch chân dưới những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn? - ...mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo sạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà. ? Vì sao cuộc sống ở nơi đó buồn chán như vậy. - Vì cư dân ở đó không ai biết cười. ? Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình. - Nhà vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười. ? Đoạn 1 cho biết điều gì. - ý 1: Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười. - Đọc thầm phần còn lại trả lời: - Cả lớp đọc theo yêu cầu của GV. ? Kết quả viên đại thần đi du học ra sao. - Sau 1 năm viên đại thần về xin chịu tội vì gắng hết sức mà không học vào...không khí triều đình ảo não. ? Điều gì xảy ra ở cuối đoạn này. - Thị vệ bắt được 1 kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường. ? Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó. - Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào. ? Tìm ý chính đoạn 2,3. - ý 2: Nhà vua cử người đi du học bị thất bại và hy vọng mới của triều đình. ? Phần đầu câu chuyện nói lên điều gì. - ý nghĩa: Cuộc sống thiếu tiếng cười vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Đọc truyện theo hình thức phân vai. - 4 vai: dẫn truyện, nhà vua, đại thần, thị vệ. ? Nêu cách đọc bài. - Toàn bài đọc chậm, đoạn cuối nhanh hơn, háo hức, hy vọng. Giọng viên đại thần: ảo não, thị vệ: hớt hải, vui mừng. Nhà vua : phấn khởi. Nhấn giọng: buồn chán kinh khủng, không muốn dậy, không muốn hót, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo, gió thở dài, hồi hộp, thất vọng, rập đầu, tâu lạy,... - Luyện đọc diễn cảm đoạn 2,3. + Gv đọc mẫu. - Hs nêu cách đọc đoạn 2,3. - Hs luyện đọc : N4 đọc phân vai. - Cá nhân, nhóm thi đọc trước lớp. - Gv cùng hs nhận xét, khen hs đọc tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau. Toán Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (Tiếp theo). I. Mục tiêu: - Giúp hs ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên: Cách làm tính (cả tính nhẩm), tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, ...giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia. II. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: ? Nêu tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng? Lấy ví dụ và giải thích. - 2 Hs lên bảng làm, lớp lấy ví dụ và giải. - Gv nhận xét chung, ghi điểm. 2. Bài mới: Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào nháp. ( Giảm giảm dòng 2 ) - Cả lớp làm bài, 4Hs lên bảng chữa. Lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài. - Gv cùng hs nhận xét, chữa bài. x 2057 7368 24 13 0168 307 6171 00 2057 26741 ( Bài còn lại làm tương tự) +Bài 2: Tìm X. - Lớp làm bài vào bảng con, 2 Hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nhận xét chữa bài. - Muốn tìm thừa số, số BC chưa biết ta làm thế nào? a. 40 x = 1400 x = 1400:40 x = 35 b. x : 13 = 205 x = 205 13 x = 2665 - Một số HS trả lời. +Bài 3: - Hs đọc yêu cầu bài. - Gọi HS nêu cách làm. - Lớp trả lời miệng điền vào chỗ chấm và phát biểu tính chất bằng lời: - Gv nhận xét, chốt ý đúng. a x b = b x a; a : 1 = a (a x b) x c = a x (b x c); a: a = 1(a 0) a x 1 = 1 x a = a; 0 : a = 0 (a 0) a x (b+c) = a x b + a x c. +Bài 4: - Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào nháp, đổi chéo nháp chấm bài. - Cả lớp thực hiện, 2 hs lên bảng điền dấu. - Gv cùng hs nhận xét, chữa bài, trao đổi cách làm bài. 13 500 = 135 x100; 257 > 8762 x0 26 x11> 280 ; 1600 :10 < 1006 320 : (16 x 2) = 320 : 16 :2; 15 x 8 x 37 = 37 x15 x 8 +Bài 5: - Hs đọc bài toán, tóm tắt, phân tích, nêu cách làm bài. - Hs làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv chấm 1 số bài. Bài giải - Gv cùng hs nhận xét, chữa bài. Số lít xăng cần để ôtô đi được quãng đường dài 180 km là: 180 : 12 = 15 (l) Số tiền mua xăng để ô tô đi được quãng đường dài 180 km là: 7 500 x 15 = 112 500 (đồng) Đáp số : 112 500 đồng. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, về nhà học bài và chuẩn bị bài giờ sau. Lịch sử Kinh thành Huế. I. Mục tiêu: Hs biết: - Sơ lược về quá trình xây dựng; sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế. - Tự hào vì Huế được công nhận là một di sản văn hoá thế giới. II. Chuẩn bị: - Sưu tầm 1 số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: ? Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào. - 2 Hs nêu, lớp nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét chốt ý đúng, ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Quá trình xây dựng kinh thành Huế. * Mục tiêu: Hs hiểu quá trình xây dựng kinh thành Huế. * Cách tiến hành: - Đọc sgk từ đầu...thời đó? - 1 Hs đọc, lớp đọc thầm. ? Mô tả quá trình xây dựng kinh thành Huế. - Một số học sinh trình bày. - Lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung. - Gv nhận xét, chốt ý chính. *Kết luận: kinh thành Huế- kinh thành đồ sộ và đẹp nhất của nước ta. * Hoạt động 2: Vẻ đẹp của kinh thành Huế. * Mục tiêu: Hs thấy được sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế.Tự hào vì Huế được công nhận là một di sản văn hoá thế giới. * Cách tiến hành: - Tổ chứ hs hoạt động theo N4. - Các nhóm trưng bày các tranh ảnh sưu tầm được. - Cử 1 đại diện đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu về kinh thành Huế. - Nhóm tự trao đổi và viết thành bài giới thiệu. - Đại diện nhóm giới thiệu cả lớp quan sát, nhận xét. - Gvcùng hs nhận xét chung và khen nhóm sưu tầm và có bài giới thiệu tốt. * Kết luận: Kinh thành Huế là 1 công trình kiến trúc đẹp đầy sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11-12-1993, UNESCO công nhận kinh thành Huế là di sản văn hoá thế giới. 3. Củng cố, dặn dò: - Hs đọc ghi nhớ bài. - Nhận xét tiết học, về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. Kĩ thuật Lắp xe đẩy hàng (Tiết 1) I. Mục tiêu : - Học sinh biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp giáp xe đẩy hàng. - Lắp giáp được từng bộ phận và lắp xe đẩy hàng đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp và tháo các chi tiết của xe đẩy hàng. II. Chuẩn bị: - Mẫu xe đẩy hàng đã lắp sẵn - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra : KT sự chuẩn bị của HS - GV nhận xét chung. 2. Bài mới: * HĐ1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét mẫu - Cho học sinh quan sát mẫu xe đẩy hàng - Để lắp được xe đẩy hàng cần có mấy bộ phận - Giáo viên nêu tác dụng của xe * HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật a) Hướng dẫn chọn các chi tiết theo SGK - Cho học sinh chọn đúng và đủ các chi tiết để vào nắp hộp theo từng loại - Cho học sinh đọc sách giáo khoa b) Lắp từng bộ phận * Lắp giá đỡ trục bánh xe ( H2 – SGK ) - Gọi một học sinh lên lắp mẫu * Lắp tầng trên của xe và giá đỡ (H3- SGK) - Hướng dẫn lắp theo các bước trong SGK * Lắp thành sau xe, càng xe, trục xe ( H4 – sách giáo khoa ) - Cho học sinh quan sát H4 và chọn các chi tiết để lắp c) Lắp giáp xe đẩy hàng - Hướng dẫn lắp theo quy trình SGK và kiểm tra hoạt động của xe - Tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp - Học sinh tự kiểm tra chéo - Học sinh quan sát mẫu và trả lời - Cần 5 bộ phận : giá đỡ trục bánh xe, tầng trên của xe và giá đỡ, thành sau xe, càng xe, trục bánh xe. - Học sinh thực hành chọn chi tiết lắp ghép và để vào nắp hộp - Vài em đọc sách giáo khoa - Học sinh quan sát H2 và lắp thử - Học sinh quan sát H3 và lắp thử - Học sinh quan sát H4 và lắp thử - Lắp giáp hoàn thiện xe đẩy hàng - Quan sát và làm theo 3. Củng cố – Dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài, nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài giờ sau. Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010 Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. I. Mục tiêu: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ( trả lời câu hỏi bao giờ? Khi nào? mấy giờ?) - Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu; thêm được trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. II. Chuẩn bị: - Phiếu khổ to và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: ? Đọc ghi nhớ bài trước? Lấy vd thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. - 2 Hs nêu, và lấy ví dụ. ? Đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn. - 2 Hs lấy ví dụ. - Gv cùng hs nhận xét chung, ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Phần nhận xét. +Bài tập 1,2: - Hs đọc yêu cầu bài. - Đọc nội dung bài tập. - 1 Hs đọc. Lớp suy nghĩ trả lời. ? T ìm bộ phận trạng ngữ trong câu. - Đúng lúc đó. ? TN vừa tìm được bổ sung ý nghĩa gì cho câu. - Bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu. +Bài 3: Đặt câu hỏi cho loại trạng ngữ trên? - GV nhận xét, giúp HS chữa bài. - Nhiều hs nối tiếp nhau đặt câu. VD: Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào? * Hoạt động 2: Phần ghi nhớ. - 3,4 Hs đọc nội dung phần ghi nhớ. * Hoạt động 3: Phần luyện tập. +Bài 1: - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài vào nháp, - Hs nêu miệng, lớp nhận xét, trao đổi. - Gv nhận xét, hướng dẫn HS chữa bài. - Trạng ngữ chỉ thời gian: a. ... ình trao đổi chất ở ĐV. ..Là quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô-xi từ môi trường và thải ra môi trường khí các-bon-níc, phân, nước tiểu. * Kết luận: Hs nêu lại quá trình trao đổi chất ở ĐV. * Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật. * Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất ở động vật. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs hoạt động theo nhóm 4. - N4 hoạt động. - Gv phát giấy và giao việc: vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật và giải thích. - Các nhóm vẽ và cùng nhau giải thích. - Đại diện nhóm trình bày, - Gv nhận xét chung, khen nhóm có bài vẽ và trình bày tốt. - Lớp nhận xét, bổ sung, trao đổi. * Kết luận: Gv chốt ý trên. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. Thể dục Môn thể thao tự chọn - Nhảy dây. I. Mục tiêu: - Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. - Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Hs yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: 1 Hs /1 dây, III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Định lượng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Phần mở đầu 5' - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - GV quan sát, nhắc nhở HS tập nghiêm túc. - Tập hợp lớp, điểm số báo cáo. - Tập một số động tác khởi động. - Tập bài thể dục phát triển chung. 2.Phần cơ bản *Đá cầu *Ném bóng 25' 15' 5’ - Hướng dẫn HS tập tâng cầu bằng đùi. - GV làm mẫu và nêu cách tâng cầu bằng dùi. - Gọi một số HS lên thực hiện. - GV quan sát, nhận xét và sửa tư thế sai cho từng HS. - Tổ chức cho HS tập theo tổ. - GV quan sát chung, nhắc nhở HS tập nghiêm túc. - GV làm trọng tài. - Nhận xét, khen tổ tâng cầu giỏi nhất. - GV nêu tên động tác, làm mẫu. - Tổ chức cho HS tập. - Hướng dẫn HS ôn cách cầm bóng và tư thế chuẩn bị, ngắm đích, ném đích - HS tập theo đội hình vòng tròn, em nọ cách en kia khoảng 1,5m. - HS quan sát. - Lớp quan sát, nhận xét. - HS tập tâng cầu bằng đùi. - HS tập theo tổ- Tổ trưởng điều khiển. - Các tổ tiến hành thi với nhau. - Hs quan sát và làm theo Gv. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV *Nhảy dây 5' - Tổ chức cho HS nhảy dây tập thể. - GV quan sát, nhắc HS chơi nghiêm túc. - Nhận xét chung. - HS tập đồng loạt theo hướng dẫn của GV. 3.Phần kết thúc 5' - GV nhận xét, hệ thống lại bài học. - Nhắc HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài giờ sau. - HS đi thường theo nhịp và hát. - Đứng tại chỗ thực hiện thả lỏng, hít thở sâu. Âm nhạc Học bài hát tự chọn: Giấc mơ của em. I. Mục tiêu: - Hs hát đúng nhạc và thuộc lời bài Giấc mơ của em. Hát đúng những tiếng có luyến hai nốt móc đơn. - Hs biết hát và có thể trình bày nhiệt tình sôi nổi. - Rèn cho HS có thói quen hát trước đông người. II. Chuẩn bị: - GV: Nhạc cụ quen dùng, tranh ảnh minh hoạ cho nội dung bài hát. - HS: Nhạc cụ gõ, vở chép nhạc. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: Hs hát bài Chú voi con ở Bản Đôn. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: - GV giới thiệu thêm về bài hát. - Hs lắng nghe. * Hoạt động 1: Dạy hát. - Gv hát từng câu. - Hs hát theo. - Gv hát cả đoạn bài hát. - Hs hát theo - Gv hát từng đoạn. - Hs hát theo - Nhóm, dãy bàn, cả lớp hát. - Hướng dẫn học sinh hát đúng chỗ luyến . - Hs thể hiện. - Gv thể hiện mẫu và đàn , hát cho hs thấy rõ. - Hs nghe và thực hiện theo. * Hoạt động 2: Củng cố bài hát. - GV nghe nhận xét và sửa những câu HS hát chưa đúng. - Hs hát, cá nhân, nhóm, dãy bàn, cả lớp. - Chia lớp thành hai nửa. - Từng nửa lớp hát.Tất cả cùng hát hoà giọng. - GV nghe, nhận xét. - Lớp thể hiện theo hướng dẫn của giáo viên. 3. Củng cố, dặn dò: - Trình bày bài hát - Chia lớp thành 2 nửa thực hiện. - Thuộc lời bài hát và tìm động tác phụ hoạ. - Lớp về nhà thực hiện. Thứ tư ngày 30 tháng 4 năm 2010 Tập làm văn Luyện tập XD mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật. I. Mục tiêu: - Ôn lại kiến thức về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật. - Thực hành viết mở bài và kết bài cho phần thân bài (HS đã viết)để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật. II. Chuẩn bị: - Giấy khổ rộng và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: ? Đọc đoạn văn tả ngoại hình và tả hoạt động của con vật. - 2 hs đọc 2 đoạn, lớp nhận xét. - Gv nhận xét chung, ghi điểm. 2. Bài mới: +Bài 1: - 1 Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp quan sát ảnh sgk/141 và đọc nội dung đoạn văn. - 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm. - Trao đổi trả lời câu hỏi theo cặp, viết ra nháp. - Hs trao đổi. - Lần lượt hs nêu từng câu, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung. - Gv nhận xét, chốt ý đúng. a. Tìm đoạn mở bài và kết bài: - Mở bài: 2 câu đầu - Kết bài: Câu cuối b. Những đoạn mở bài và kết bài trên giống cách mở bài và kết bài nào em đã học. - Mở bài gián tiếp - Kết bài mở rộng. c. Chọn câu để mở bài trực tiếp: Chọn câu kết bài không mở rộng: - MB: Mùa xuân là mùa công múa. - KB: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp. +Bài 2,3: - 2 Hs đọc yêu cầu bài. - Viết đoạn mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật em viết ở bài trước. - Cả lớp viết bài. 2 Hs viết bài vào phiếu. - Hs nối tiếp nhau đọc từng phần, dán phiếu. - Gv cùng hs nhận xét, trao đổi, bổ sung và ghi điểm hs có MB, KB hay. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, về nhà hoàn thành cả bài văn vào vở. Chuẩn bị bài sau. Toán Ôn tập về các phép tính với phân số. I. Mục tiêu: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố, kĩ năng thực hiện các phép cộng và trừ phân số. - Rèn cho HS nắc chắc những kiến thức đã học, vận vào làm tinh và giải toán. II. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: ? Muốn quy đồng mẫu số các phân số ta làm như thế nào? Lấy ví dụ. - 2 Hs nêu và lấy ví dụ cả lớp giải theo ví dụ. - Gv nhận xét chốt bài đúng. 2. Bài mới: +Bài 1: - Hs đọc yêu cầu bài. ? Nêu cách cộng, trừ các phân số có cùng mẫu số? - Hs nêu và lớp làm bài bảng con, 1 số hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nhận xét, chữa bài. - Muốn cộng, trừ hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào? a. ; ..... b.; ... - Một số HS trả lời. +Bài 2: - Hs trao đổi cách cộng, trừ phân số không cùng mẫu số. - GV nhận xét, hướng dẫn HS chữa bài. - Nêu yêu cầu bài tập, làm bài vào bảng con, chữa bài nối tiếp trên bảng. ........... +Bài 3: Tìm x? - Hs làm bài vào nháp. - Cả lớp làm bài, 3 Hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nhận xét, chữa bài. - Muốn tìm số hạng; số trừ chữa biết ta làm thế nào? a. b. x = 1- x = x = x =; .... +Bài 4: - GV nêu bài toán. - Một số HS đọc lại yêu cầu bài tập. - Phân tích bài toán, nêu cách giải. - Hs làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv thu chấm một số bài. - Gv cùng hs nhận xét, chữa bài. Bài giải a. Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là: (vườn hoa) Số phần diện tích để xây bể nước là: (vườn hoa) b. Diện tích vườn hoa là: 20 x 15 = 300 (m2) Diện tích để xây bể nước là: 300 x = 15 (m2) Đáp số: a. vườn hoa. b. 15 m2 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, về nhà ôn bài và chuẩn bị bài giờ sau. Địa lí Biển, đảo và quần đảo. I. Mục tiêu: Học xong bài này, hs biết: - Chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc, Hoàng Sa, Trường Sa. - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo và quần đảo của nước ta. - Vai trò của Biển Đông, các đảo và quần đảo đối với nước ta. II. Chuẩn bị: - Bản đồ địa lí tự nhiên VN, tranh, ảnh về biển, đảo Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: ? Vì sao Đà Nẵng là khu du lịch của nước ta. - 2 Hs trả lời, lớp nhận xét. - Gv nhận xét chung, ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động1:Vùng biển Việt Nam. * Mục tiêu: Hs nêu đặc điểm của vùng biển nước ta và vai trò của biển đối với nước ta. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs trao đổi theo N2. - Các nhóm đọc sgk, quan sát trên bản đồ. ? Chỉ trên bản đồ ĐLTNVN: vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan. - Hs chỉ trước lớp, lớp nhận xét, bổ sung. ? Vùng biển nước ta có đặc điểm gì. ? Nêu những giá trị của biển Đông đối với nước ta. - Hs nêu. - Những giá trị mà biển Đông đem lại là: Muối, khoáng sản, hải sản, du lịch, cảng biển,... ? Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta. - Biển cung cấp muối cần thiết cho con người, cung cấp dầu mỏ làm chất đốt, nhiên liệu. Cung cấp thực phẩm hải sản tôm, cá,.. Biển còn phát triển du lịch và xây dựng cảng. * Kết luận: Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một phần của biển Đông. Biển Đông có vai trò điều hoà khí hậu và đem lại nhiều giá trị kinh tế cho nước ta như muối, khoáng sản,... * Hoạt động 2: Đảo và quần đảo. * Mục tiêu: Hs nêu đặc điểm của đảo và quần đảo nước ta và vai trò của đảo, quần đảo. * Cách tiến hành: ? Em hiểu thế nào là đảo và quần đảo. - Đảo: là 1 bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa xung quanh, có nước biển và đại dương bao bọc. - Quần đảo: là nơi tập trung nhiều đảo. ? Chỉ trên bản đồ ĐLTNVN các đảo và quần đảo chính. ? Các đảo, quần đảo nước ta có giá trị gì. - Một số hs lên chỉ. - Vịnh bắc Bộ có đảo Cái Bầu, Cát Bà, vịnh Hạ Long. Người dân ở đây làm nghề bắt cá và phát triển du lịch. - Biển miền Trung: quần đảo TS, HS. HĐSX mang lại tính tự cấp, làm nghề đánh cá. - Biển phía Nam và Tây Nam: Đảo Phú Quốc, Côn đảo . HĐSX làm nước mắm, trồng hồ tiêu xuất khẩu và phát triển du lịch. * Kết luận: Đảo và quần đảo mang lại nhiều lợi ích kinh tế. Chúng ta cần khai thác hợp lí nguồn tài nguyên này. 3. Củng cố, dặn dò: - Hs đọc ghi nhớ bài. - Nhận xét tiết học, về nhà học bài và chuẩn bị bài tuần sau. Đạo đức Dành cho địa phương Thăm quan phòng truyền thống của nhà trường I. Mục tiêu: - Giúp học sinh có ý thức bảo vệ, giữ gìn và noi gương những gương học tập tốt, những phong trào truyền thống của trường, lớp. II. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: (Không KT) 2. Bài mới: - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: - Chia lớp thành 3 nhóm. - Quan sát và ghi lại những điều em học tập được trong buổi học tập. - Nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong nhóm : Trao đổi, ghi lại, những gì em trao đổi và học hỏi được. - Cử đại diện nhóm báo cáo và cả lớp cùng trao đổi. - Gv cùng lớp thăm quan và trao đổi ở từng nội dung. 3. Củng cố, dặn dò: - Gv tập trung hs nhận xét chung và rút kinh nghiệm qua buổi học tập.
Tài liệu đính kèm: