Giáo án các môn khối 4 (đầy đủ) - Tuần 15

Giáo án các môn khối 4 (đầy đủ) - Tuần 15

I/ Mục tiêu

1.Kiến thức:

- Đọc bài văn với giọng vui , hồn nhiên. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài.

- Nêu được nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )

2.Kĩ năng:

- HS đọc lưu loát toàn bài.

- §ọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết, thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ mục đồng khi chơi thả diều.

 

doc 35 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1143Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 (đầy đủ) - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 15
Ngày soạn : 12/12/2009
Ngày giảng : Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009
Đ/c :................................................................................
Tiết : 1
Chào cờ
Tiết : 2
Môn : Tập đọc
Bài : CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I/ Mục tiêu 
1.Kiến thức: 
- Đọc bài văn với giọng vui , hồn nhiên. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài.
- Nêu được nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
2.Kĩ năng:
HS đọc lưu loát toàn bài. 
§ọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết, thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ mục đồng khi chơi thả diều. 
3. Thái độ:
Yêu mến cuộc sống, luôn có những khát vọng sống tốt đẹp.
II/ Đồ dùng dạy – học 
Tranh minh hoạ 
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ 
GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi 
GV nhận xét & chấm điểm
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài : 
- GV yêu cầu HS xem tranh minh hoạ & nêu những hình ảnh có trong tranh.
GV giới thiệu: Bài đọc Cánh diều tuổi thơ sẽ cho các em thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em. 
b) LuyƯn ®oc , t×m hiĨu bµi
* Luyện đọc
- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV yêu cầu HS đặt câu với từ huyền ảo 
Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm
Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
GV đọc diễn cảm cả bài
* Tìm hiểu bài
- Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào? 
Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào?
Qua các câu mở bài & kết bài, tác giả muốn nói lên điều gì về cánh diều tuổi thơ?
c) Luyện đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn, nhắc nhở HS tìm đúng giọng đọc của bài văn & thể hiện diễn cảm 
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Tuổi thơ của chúng tôi  những vì sao sớm) 
GV đọc mẫu
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
3. Củng cố, dặn dò 
Em hãy nêu nội dung bài văn?
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Tuổi Ngựa 
HS nối tiếp nhau đọc bài
HS trả lời câu hỏi
HS nhận xét
HS xem tranh minh hoạ bài đọc & nêu.
HS nêu:
+ Đoạn 1: 5 dòng đầu 
+ Đoạn 2: phần còn lại 
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
HS đọc bài theo nhóm đôi
1, 2 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
- Đọc thầm toàn bài và trả lời các câu hỏi
Cánh diều mềm mại như cánh bướm, trên cánh diều có nhiều loại sáo, sáo đơn, sáo kép, sáo bè
Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời 
Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ bạn nhỏ thấy lòng cháy lên
HS có thể nêu 3 ý nhưng ý đúng nhất là ý 2: Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ 
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
-Theo dõi để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
- HS nêu 
Tiết : 3
Môn : Toán
Bài : CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I/ Mục tiêu 
 - HS thực hiện phép chia hai số có tận cùng bằng các chữ số 0.
 - Có ý thức tính toán cẩn thận, chính xác
II/ Đồ dùng dạy – học 
 - SGK, Phiếu 
III/ Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
 1. Kiểm tra bài cũ 
Chia một tích cho một số.
GV yêu cầu HS chữa bài làm nhà
GV nhận xét
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu
b) Hướng dẫn chia hai số có tận cùng là chữ số 0 
Giới thiệu trường hợp số bị chia & số chia đều có một cùng chữ số 0 ở tận cùng.
- GV yêu cầu HS nhắc lại một số nội dung sau đây: 
+ Chia nhẩm cho 10, 100, 1000
+ Quy tắc chia một số cho một tích.
- GV ghi bảng: 320 : 40
- Yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc chia một số cho một tích
- Yêu cầu HS nêu nhận xét: 
 So sánh 320 : 40 với 32 : 4
- GV kết luận: Có thể cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường (32 : 4 = 8)
- Yêu cầu HS đặt tính, sau đó nêu :
+ Đặt tính
+ Cùng xoá một chữ số 0 ở số chia & số bị chia.
+ Thực hiện phép chia: 32 : 4
Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia.
- GV ghi bảng: 32000 : 400
- Yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích
- Yêu cầu HS nêu nhận xét: 
 32000 : 400 = 320 : 4
- GV kết luận: Có thể cùng xoá 2 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường (320 : 4 = 80)
- Yêu cầu HS đặt tính
+ Đặt tính
+ Cùng xoá hai chữ số 0 ở số chia & số bị chia.
+ Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80
Kết luận chung:
- Xoá bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số chia thì phải xoá bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia.
- Sau đó thực hiện phép chia như thường.
Lưu ý HS : Cần căn cứ vào số chữ số 0 ở tận cùng số chia.
c) Thực hành
Bài 1
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con
Bài 2
- GV phát phiếu lớn cho vài em làm rồi trình bày.
Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc kĩ bài rồi tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 em lên bảng làm
- GV theo dõi nhận xét 
3. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số.
HS lên bảng làm bài
HS nhận xét
- HS ôn lại kiến thức.
- HS tính.
320: 40 = 320 : (10 x 4)
 = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4
 = 8
HS nêu nhận xét.
320 : 40 = 32 : 4 
HS nhắc lại.
HS đặt tính.
- hs thực hiện
HS tính.
32000 : 400 = 32000 : (100 x 4)
 = 32000 : 100 : 4
 = 320 : 4
 = 80
HS nêu nhận xét.
HS nhắc lại.
HS đặt tính.
- HS làm bài vào bảng con
HS làm bài vào PHT
HS sửa bài
HS làm bài vào vở
Bài giải
a) Nếu mỗi toa xe cần 20 tấn hàng thì cần số toa xe là:
180 : 20 = 9(toa)
b) Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là:
180 : 30 = 6 (toa)
Tiết : 4
Môn : Chính tả (Nghe – viết)
Bài : CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I/ Mục tiêu 
1.Kiến thức: 
- Nghe vµ viÕt ®ĩng bài chÝnh t¶, tr×nh bµy ®ĩng mét ®o¹n văn.
- Lµm ®ĩng bµi tËp (2) a/b, hoỈc bµi BTCT ph­¬ng ng÷ do GV tù so¹n.
GDMT:Giáo dục ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỷ niêm đẹp của tuổi thơ.
2.Kĩ năng:
Viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr / ch, thanh hỏi / thanh ngã. 
Miêu tả một đồ chơi hoặc trò chơi theo yêu cầu BT2, sao cho các bạn hình dung được đồ chơi, có thể biết chơ đồ chơi & trò chơi đó. 
3. Thái độ:
Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ.
Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
II/ Đồ dùng dạy – học 
Vài đồ chơi như: chong chóng, chó lái xe, tàu thủy 
Phiếu kẻ bảng để HS các nhóm thi làm BT2 + 1 tờ giấy khổ to viết lời giải BT2a.
VBT.
III/ Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ 
GV đọc cho HS viết 3 - 4 tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s / x, vần ât / âc
 - GV nhận xét & chấm điểm
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu 
b) Hướng dẫn học sinh viết chính tả
* Hướng dẫn chuẩn bị
GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt.
GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài.
GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét
GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con
* GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết
GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
* GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
GV nhận xét chung
c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 2a
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a.
GV lưu ý HS: tìm tên cả đồ chơi & trò chơi.
GV dán 4 tờ phiếu lên bảng, mời 4 nhóm HS lên bảng làm thi tiếp sức. 
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 3a
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3a.
GV nhắc HS chọn tìm 1 đồ chơi hoặc trò chơi đã nêu, miêu tả đồ chơi hoặc trò chơi đó. Cố gắng diễn đạt sao cho các bạn hình dung được đồ chơi & có thể biết chơi trò chơi đó.
3. Củng cố, dặn dò 
GV nhận xét, cùng HS bình chọn bạn miêu tả đồ chơi (hoặc trò chơi) dễ hiểu nhất. 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học.
Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Kéo co. 
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con
HS nhận xét
- HS theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết.
HS nêu những chữ mình dễ viết sai: mềm mại, phát dại, trầm bổng 
HS nhận xét
HS luyện viết bảng con
HS nghe – viết
HS soát lại bài
HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
4 nhóm HS lên bảng làm vào phiếu (tiếp sức) 
HS cuối cùng thay mặt nhóm đọc kết  ...  cử đại diện lên trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê; hằng năm, con trai 18 tuổi trở lên phải dành một số ngày tham gia đắp đê. Có lúc, vua Trần cũng trông nom việc đắp đê.
Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp, nông nghiệp phát triển 
Trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng các trạm bơm nước
HS phát biểu.
Ngày soạn : 16/12/2009
Ngày giảng : Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009
Đ/c :......................................................................
Tiết : 1
Môn : Toán
Bài : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt)
I/ Mục tiêu 
- HS thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư 
 - Vận dụng kiến thức vừa học vào cuộc sống.
II/ Đồ dùng dạy – học 
 - SGK, phiếu
III/ Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ 
GV yêu cầu HS làm bài 1a
GV nhận xét
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu 
b) Hướng dẫn HS thực hiện phép chia
* Trường hợp chia hết 
- GV ghi bảng phép tính 
10105 : 43 = ?
Hướng dẫn HS đặt tính và tính theo thứ tự từ trái sang phải
- GV giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia.
101 :43=? có thể ước lượng10:4=2(dư2)
150:43=?có thể ước lượng
15:4 = 3(dư3)
215 : 43 = ? có thể ước lượng 
20 : 4 = 5
* Trường hợp chia có dư
Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 26 345 : 35 = ?
Tiến hành tương tự như trên 
c) Luyện tập
Bài 1. Đặt tính rồi tính
- GV theo dõi HS làm, giúp đỡ một số em yếu
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc bài rồi tự làm bài vào vở
Bài 3
- Phát phiếu lớn cho 1 em làm rồi trình bày
- GV theo dõi nhận xét chốt lại kết quả đúng
3. Củng cố, dặn dò 
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài: Luyện tập
- 2 HS lên bảng làm, mỗi em làm một câu.
HS nhận xét
HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
 10105 43
 150 235
 215
 00
HS nêu lại cách chia.
HS làm bài vào nháp
Một số HS làm bảng lớp
Bài giải
1 giờ 15 phút = 75 phút
38km 400m = 38400m
Trung bình mỗi phút người đó đi được là:
38400 : 75 = 512 (m)
Đáp số: 512m
Tiết : 2
Môn : Tập làm văn
Bài : QUAN SÁT ĐỒ VẬT
I/ Mục tiêu 
- HS quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khaực nhau; phát hiện được những đặc điểm phân biệt đồ vật naứy với những đồ vật khác (ND ghi nhụự).
- Dựa vào kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc 
 ( muùc III).
- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi mà em đã chọn. 
- Yêu thích tìm hiểu môn học
II/ Đồ dùng dạy – học 
Tranh minh hoạ một số đồ chơi trong SGK.
Một số đồ chơi thật: gấu bông, thỏ bông, ô tô, búp bê, tàu thuỷ  để trên bàn để HS quan sát. 
Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi.
III/ Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra 1 HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo hoặc có thể đọc bài văn tả chiếc áo. 
GV nhận xét & chấm điểm 
*Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học cách quan sát một đồ chơi mà em thích.
 GV kiểm tra xem HS đã mang đồ chơi nào đến lớp.
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu
b) Nhận xét
Yêu cầu 1
* Hướng dẫn HS tập quan sát đồ vật 
Yêu cầu HS giới thiệu đồ chơi mang đến lớp để học quan sát.
GV nhận xét, góp ý giúp HS chọn những chi tiết quan sát chính xác, không lan man theo tiêu chí: trình tự quan sát hợp lí / giác quan sử dụng khi quan sát / khả năng phát hiện những đặc điểm riêng.
Yêu cầu 2
- GV nêu câu hỏi: Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì?
c) Ghi nhớ
d) Luyện tập
Bài tập 1
GV: quan sát gấu bông – đập vào mắt đầu tiên phải là hình dáng, màu lông của nó, sau mới thấy đầu, mắt, mũi, mõm, chân tay  Phải sử dụng nhiều giác quan khi quan sát để tìm ra nhiều đặc điểm, phát hiện những đặc điểm độc đáo của nó, làm nó không giống những con gấu khác. Tập trung miêu tả những điểm độc đáo đó, không tả lan man, quá chi tiết, tỉ mỉ. 
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
Bài tập 2
GV nêu yêu cầu của bài 
GV nhận xét, bình chọn bạn lập được dàn ý tốt nhất (tỉ mỉ, cụ thể nhất).
3. Củng cố, dặn dò 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả đồ chơi.
Chuẩn bị bài: Luyện tập giới thiệu địa phương (chọn một trò chơi, lễ hội ở quê em để giới thiệu với các bạn) 
- 1 HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo hoặc có thể đọc bài văn tả chiếc áo. 
- HS mang nhanh đồ chơi để GV kiểm tra
3 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài & các gợi ý a, b, c, d
HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đến lớp để học quan sát.
HS đọc thầm lại yêu cầu của bài & gợi ý trong SGK, quan sát đồ chơi mình đã chọn, viết kết quả quan sát vào VBT theo cách gạch đầu dòng 
HS tiếp nối nhau trình bày kết quả quan sát của mình.
Cả lớp nhận xét theo tiêu chí mà GV nêu ra & bình chọn bạn quan sát chính xác, tinh tế, phát hiện được những đặc điểm độc đáo của trò chơi.
+ Phải quan sát theo một trình tự hợp lí – từ bao quát đến bộ phận.
+ Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay 
+ Tìm ra những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật này với những đồ vật khác nhất là những đồ vật cùng loại. 
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
HS làm việc cá nhân vào vở.
HS tiếp nối nhau đọc dàn ý đã lập.
Tiết : 3
Môn : Khoa học
Bài :LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ 
I/ Mục tiêu 
- Làm thí nghiệm ủeồ nhaọn biết xung quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật ủều coự không khí.
- GDMT :Biết được quan hƯ giua con ngêi víi MT: nhu cÇu vỊ kh«ng khÝ của con người nói riêng, động thực vật nói chung là cực kì cần thiết.
- Ham tìm hiểu khoa học
II/ Đồ dùng dạy – học 
Hình trang 62, 63 SGK
Đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: túi ni lông to, dây thun, kim khâu, chậu hoặc bình thuỷ tinh, chai không, một miếng bọt biển, một viên gạch hay cục đất khô 
III/ Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
Vì sao ta phài tiết kiệm nước?
GV nhận xét, chấm điểm 
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu 
b) Hoạt động 1 : Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật
Mục tiêu: HS phát hiện sự tồn tại của không khí và không khí có ở quanh mọi vật
Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm
GV yêu cầu các em đọc mục Thực hành trang 62 SGK để biết cách làm
Bước 2:
GV đi tới các nhóm để giúp đỡ 
Bước 3: Trình bày
Gv yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả và giải thích về cách nhận biết không khí có ở xung quanh ta
c) Hoạt động 2 : Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật
Mục tiêu: HS phát hiện không khí có ở khắp nơi kể cả trong những chỗ rỗng của các vật 
Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí nghiệm này
GV yêu cầu các em đọc mục Thực hành trang 63 SGK để biết cách làm
Bước 2: 
GV đi tới các nhóm giúp đỡ 
Bước 3: Trình bày
GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả và giải thích tại sao các bọt khí lại nổi lên trong cả 2 thí nghiệm trên
GV Kết luận HĐ 1 và 2
Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí 
d) Hoạt động 3 : Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí 
Mục tiêu: HS có thể:
Phát biểu định nghĩa về khí quyển
Kể những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
Cách tiến hành:
GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS thảo luận
Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là gì?
Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật
GDMT :Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là khi quyển cần thiết cho tất cả mọi sinh vật sống trên trái đất vì vậy chúng ta phải tao cho môi trường trong sạch để không khí không bị ô nhiễm.
3. Củng cố, dặn dò 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Không khí có những tính chất gì?
HS trả lời
HS nhận xét
- Nhóm trưởng báo cáo
HS đọc
HS làm thí nghiệm theo nhóm
Cả nhóm cùng thảo luận và đưa ra giả thiết “xung quanh ta có không khí”
Làm thí nghiệm chứng minh
Hai bạn trong nhóm có thể đi ra sân để chạy sao cho túi ni lông căng phồng hoặc có thể sử dụng túi ni lông nhỏ và làm cho không khí vào đầy túi ni lông rồi buộc chun lại ngay tại lớp
Lấy kim đâm thủng túi ni lông đang căng phồng, quan sát hiện tượng xảy ra ở chỗ bị kim đâm và để tay lên đó xem có cảm giác gì?
Cả nhóm thảo luận để rút ra kết luận qua các thí nghiệm trên
Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Nhóm trưởng báo cáo
HS đọc
HS làm thí nghiệm theo nhóm
- Cả nhóm cùng thảo luận làm thí nghiệm như gợi ý trong SGK: quan sát và mô tả hiện tượng khi mở nút chai rỗng đang bị nhúng chìm trong nước và hiện tượng khi nhúng miếng bọt biển khô vào nước
Cả nhóm thảo luận để rút ra kết luận qua các thí nghiệm trên
Đại diện nhóm báo cáo kết quả
Gọi là khí quyển.
1 số HS nêu VD.
Tiết : 4
Môn : Thể dục
Tiết : 5
Môn : Lịch sử (Ôn)
Bài : Ôn tập tiết 15

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 15 CKTKN.doc