Giáo án các môn khối 4 (đầy đủ) - Tuần 22

Giáo án các môn khối 4 (đầy đủ) - Tuần 22

I/ Mục tiêu

- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gơi tả.

- Hiểu nội dung bài: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II/ Đồ dùng dạy – học

- Bảng phụ ghi đoạn “Sầu riêng là đến kì lạ”.

III/ Các hoạt động dạy – học

 

doc 22 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1190Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 (đầy đủ) - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Đ/c :................................................................................
Tiết : 1
Chào cờ 
Tiết : 2
Môn : Tập đọc
Bài : SẦU RIÊNG
I/ Mục tiêu 
- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài cĩ nhấn giọng từ ngữ gơi tả.
- Hiểu nội dung bài: Tả cây sầu riêng cĩ nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ Đồ dùng dạy – học 
- Bảng phụ ghi đoạn “Sầu riêng là  đến kì lạ”.
III/ Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS đọc thuộc lịng bài thơ Bè xuơi sơng La và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài
b) Luyện đọc
- Gọi HS đọc tồn bài.
- Yêu cầu HS chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn (3 lượt), kết hợp hướng dẫn HS:
.- GV đọc diễn cảm tồn bài 1 lần
c) Tìm hiểu bài
- Hỏi:
+ Sâu riêng là đặc sản của vùng nào?
+ Dựa vào bài văn em hãy miêu tả nét đặc sắc của: 
(+) Hoa sầu riêng?
(+) Quả sầu riêng?
(+) Dáng cây sầu riêng?
+ Em cĩ nhận xét gì về cách miêu tả hoa sầu riêng, quả sầu riêng với dáng cây sầu riêng.
+ Theo em “quyến rũ” cĩ nghĩa là gì?
+ “Hương vị quyến rũ đến lạ kì”, em cĩ thể tìm những từ nào để thay thế từ: “quyến rũ”.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng?
- Yêu cầu học sinh trao đổi tìm ý chính của từng đoạn.
- HD nêu nội dung bài.
- Bổ sung, ghi bảng: Tả cây sầu riêng cĩ nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.
- Gọi HS nhắc lại.
d) Đọc diễn cảm.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
- GV treo bảng phụ, HD và đọc đoạn văn trên bảng phụ.
3. Củng cố, dặn dò 
-Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luỵên đọc diễn cảm bài văn , học tập nghệ thuật 
- Miêu tả của tác giả , tìm hiểu các câu truyện kể , thơ nĩi về cây sầu riêng .
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc
- Ba đoạn:
+ Đ1: Sầu riêng là loại ... đến kỳ lạ.
+ Đ2: Hoa sầu riêng ... tháng năm ta.
+ Đ3: Phần cịn lại.
- Từng tốp 3 HS luyện đọc.
- HS luyện đọc theo sự HD của GV
+ Đặc sản của miền Nam.
(+) Trổ vào cuối năm, thơm ngát như hương cau, hương bưởi, màu trắng ngà, cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa.
(+) Lủng lẳng dưới cành, trơng như những tổ kiến, mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan trong khơng khí, cịn hàng chục mét mới tới nơi đam mê.
(+) Thân khẳng, cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo.
- Tả rất đặc sắc, vị ngon đến đam mê của trái ngược hồn tồn với dáng của cây.
+ Làm cho người khác phải mê mẩn vì cái gì đĩ.
+ Các từ: “hấp dẫn, lơi cuốn, làm say lịng người”.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc. Mỗi học sinh đọc một câu:
Đoạn 1: Hương vị đặc biệt của quả sầu riêng
Đoạn 2: Những nét đặc sắc của hoa sầu riêng.
Đoạn 3: Dáng vẻ kì lạ của cây sầu riêng
- HS nêu.
Nhắc lại nhiều lần.
- 3 HS đọc tồn bài
- Luyện đọc diễn cảm.
- Một số HS thi đọc diễn cảm.
Tiết : 3
Môn : Toán
Bài : LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu 
 Giúp học sinh 
- Củng cố về khái niệm phân số . 
- Rèn kĩ năng rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số . 
II/ Đồ dùng dạy – học 
- SGK, vở nháp
III/ Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ 
GV gọi 2 học sinh lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 105.
GV nhận xét và cho điểm học sinh .
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài mới : 
Trong giờ học này, các em sẽ tiếp tục luyện tập về phân số, rút gọn phân số quy đồng mẫu số các phân số.
b. Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1 : 
GV yêu cầu học sinh tự làm bài 
GV chữa bài , học sinh có thể rút gọn dần qua nhiều bước trung gian
Bài 2 
Hỏi : Muốn biết phân số nào bằng phân số 2/9, chúng ta làm như thế nào ? 
GV yêu cầu học sinh làm bài
Bài 3
GV yêu cầu học sinh tự quy đồng mẫu số các phân số, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau . 
GV chữa bài và tổ chức cho học sinh trao đổi để tìm được MSC bé nhất (c – MSC là 36 ; d – MSC là 12)
Bài 4 
GV yêu cầu học sinh quan sát hình và đọc các phân số chỉ số ngôi sao đã tô màu trong từng nhóm . 
GV yêu cầu học sinh giải thích cách đọc phân số của mình 
GV nhận xét và cho điểm học sinh
3. Củng cố, dặn dò 
GV tổng kết tiết học, dặn dò học sinh về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu, học sinh dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn . 
Nghe GV giới thiệu bài
- 2 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh rút gọn 2 phân số, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập . 
- Chúng ta cần rút gọn các phân số 
Phân số 5/18 là phân số tối giản . 
Phân số 6/27 = 6 :3/27 :3 = 2/9
Phân số 14/63 = 14 :7/63 :7 = 2/9
Phân số 10/36 = 10 :2/36 :2 = 5/18
2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập. Kết quả : 
a/ 32/24 ; 15/24 b/ 36 ; 25
c/ 16/36 ; 21/36 d/ 6/12; 8/12 ; 7/12
a)1/3 ; b)2/3 ; c)2/5 ; d)3/5
Hình b đã tô màu vào 2/3 số sao . 
Học sinh nêu. Ví dụ phần a ; có tất cả 3 ngôi sao, 1 ngôi sao đã tô màu. Vậy đã tô màu 1/3
Tiết : 4
Môn : Chính tả (Nghe – viết)
Bài : SẦU RIÊNG
I/ Mục tiêu 
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đoạn văn trích ; khơng mắc quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã h.chỉnh), hoặc BT(2) a/b, hoặc BT do Gv soạn.
II/ Đồ dùng dạy – học 
Vở bài tập Tiếng Việt 4- tập 2 .
III/ Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra HS đọc và viết các từ khĩ, dễ lẫn của tiết chính tả trước 
2. Bài mới 
a,Giới thiệu bài. - Nêu mục tiêu bài học
b. Hướng dẫn viết chính tả: 
- Gọi HS đọc đoạn văn 
- Y/c HS tìm các từ khĩ, dễ lẫn và luyện viết 
- Viết chính tả :GV đọc bài viết
-HD Chấm, chữa bài 
c. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 2:
a) - Gọi HS đọc y/c bài tập 
- Y/c HS tự làm bài 
- Gọi HS nhận xét chữa bài 
- Nhận xét kết luận lời giải đúng 
- Hỏi: Tại sao khi mẹ xốt xoa, bè Minh mới ồ khĩc?
b) Tiến hành tương tự như phần a) 
Bài tập 3:
a)- Gọi HS đọc y/c của bài
- Dán tờ phiếu ghi bài tập lên bảng 
- Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo hình thức tiếp sức
- Gọi HS nhận xét chữa bài 
- Nhận xét kết luận lời giải đúng 
3. Củng cố, dặn dò 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để khơng viết sai những từ đã học
- hs viết bảng, vở nháp
-1 em đọc
trổ, cuối năm, toả khắp khu vuờn, giống cánh sen con, lác vài nhuỵ li ti, cuống 
1 em đọc
Nên bé nào thấy đau 
Bé ồ lên nức nở.
- Các từ cần điền
nắng, trúc xanh, cúc, lĩng lánh, nên, vút, náo nức.
Ngày soạn : 31/1/2010
Ngày giảng : Chiều thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010
Đ/c :................................................................................
Tiết : 1
Môn : Lịch sử
Bài : TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ
I/ Mục tiêu 
- Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hâụ Lê ( những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học):
+ Đến thời Hâụ Lê giáo dục cĩ quy củ chặt chẽ: kinh đơ cĩ Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường cơng cĩn cĩ các trường tư, ba năm mở một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là Nho giáo,
+ Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lẽ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.
II/ Đồ dùng dạy – học 
Các hình minh họa trong SGK. Phiếu thảo luận nhĩm cho -- HS. HS sưu tầm các mẩu chuyện về học hành, thi cử thời xưa.
III/ Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ 
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài 17.
- GV nhận xét việc học bài ở nhà của HS.
2. Bài mới 
a,Giới thiệu bài:
- GV cho HS quan sát ảnh Văn Miếu.
- Quốc Tử Giám, nhà Thái học, bia tiến sĩ và hỏi : ảnh chụp di tích lịch sử nào ? Di tích cĩ từ bao giờ?
+ Để giúp các em thêm hiểu về trường học và giáo dục thời Hậu Lê chúng ta cùng học bài hơm nay Trường học thời Hậu Lê.
b) Hoạt động 1 : Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhĩm 
- GV yêu cầu HS dựa vào nội dung SGK tĩm tắt về tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê .
- GV yêu cầu đại diện các nhĩm trình bày ý kiến thảo luận của nhĩm mình.
- GV tổng kết nội dung hoạt động 1 và giới thiệu : Vậy nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài.
c) Hoạt động 2 : Những biện pháp khuyến khích học tập của nhà hậu lê
- GV yêu cầu HS đọc SGK và hỏi: 
- Nhà Hậu Lê đã làm gì để kh.khích việc học tập.
GV kết luận: Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến vấn đề học tập. Sự phát triển của giáo dục đã gĩp phần quan trọng khơng chỉ đối với việc xây dựng nhà nước, mà cịn nâng cao trình độ dân trí và văn hĩa người Việt.
3. Củng cố, dặn dị 
- GV tổ chức cho HS giới thiệu các thơng tin sưu tầm được về Văn Miếu – Quốc Tử Giám, về các mẩu chuyện học hành thời xưa.
- GV hỏi : Qua bài học lịch sử này, em cĩ suy nghĩ gì về giáo dục thời Hậu Lê?
+ 2 HS lên bảng mỗi em trả lời một câu hỏi, cả lớp theo dõi nhận xét.
+ Văn Miếu - Quốc Tử Giám là một trong những di tích quý hiếm của lịch sử giáo dục nước ta. Nĩ là minh chứng cho sự phát triển của nền giáo dục nước ta, đặc biệt dưới thời Hậu Lê.
* Thảo luận nhĩm.
- Chia thành các nhĩm nhỏ, mỗi nhĩm cĩ từ 4 đến 6 HS, cùng đọc SGK thảo luận.
* HĐ cả lớp trả lời câu hỏi.
- HS đọc thầm SGK, sau đĩ nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
Những việc nhà Hậu Lê đã làm để khuyến khích việc học tập là :
+ Tổ chức Lễ xướng danh (lễ đọc tên người đỗ).
+ Tổ chức Lễ vinh quy (lễ đĩn rước người đỗ cao về làng).
+ Khắc tên tuổi người đỗ đạt cao (tiến sĩ) vào bia đá dựng ở Văn Miếu để tơn vinh người cĩ tài.
+ Ngồi ra nhà Hậu Lê cịn kiểm tra định kỳ trình độ của quan lại để các quan phải thường xuyên học tập. 
Tiết : 2
Mơn : Tốn
Bài : ƠN TẬP
I/ Mục tiêu 
 Giúp HS 
Hệ thống lại kiến thức tốn đã học (phân số).
Rèn kĩ năng giải tốn cĩ lời văn .
II/ Đồ dùng dạy - học 
- Vở bài tập ... g để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hồng, tráng lệ, hùng vĩ, kĩ vĩ, hùng tráng, hồnh tráng, yên bình, cổ kính.
Bài 3 :
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ đặt câu với mỗi từ vừa tìm được.
- Giáo viên nhận xét sửa sai.
Bài 4:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Giáo viên đưa sẵn bảng viết sẵn phần B, yêu cầu học sinh đính thêm phần A.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét kết luận
+ Chữ như “gà bới” là như thế nào?
3. Củng cố, dặn dị 
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài .
- Yêu cầu HS ơn bài ở nhà.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- 1 em đọc thành tiếng.
- N2: Trao đổi, làm vào VBT.
- HS đọc bài viết của mình
b) Các từ ngữ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn của con người: thùy mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đơn hậu, tế nhị, nết na, chân thành, chân thực, tự trọng, ngay thẳng, cương trực, dũng cảm, lịch lãm.
a) Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên cảnh vật và con người: xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh đứng tại chỗ đặt câu.
Ví dụ: Mẹ em rất dịu dàng, đơn hậu
Đây là tịa lâu đài cĩ vẻ đẹp cổ kính
Anh Nguyễn Bá Ngọc rất dũng cảm
Cơ giáo em thướt tha trong tà áo dài.
- 1 học sinh đọc to thành tiếng.
- 1 em lên bảng làm.
+ Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người.
+ Ai cũng khen chi Ba đẹp người đẹp nết
+ Ai viết cẩu thả chắc chắn chữ như gà bới
+ Chữ viết xấu, nét chữ nguệch ngoạc, khĩ xem,..
Ngày soạn : 3/2/2010
Ngày giảng : Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2010
Đ/c :................................................................................
Tiết : 1
Mơn : Tốn
Bài : LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu 
 Giúp HS:
- Biết so sánh hai phân số.
- Làm được các bài tập: BT1(a, b); BT2(a, b); BT3.
II/ Đồ dùng dạy - học 
III/ Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ 
- Nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số?
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài
b) Luyện tập
Bài 1(a, b):
- Gọi HS nêu yêu cầu.
a, Yêu cầu HS nêu miệng kết quả, giải thích cách làm.
b, Hướng dẫn: Cĩ thể làm theo 3 cách: 
+ Cách 1: Rút gọn phân số rồi so sánh
+ Cách 2: Quy đồng mẫu số phân số với MSC là 25 rồi so sánh.
+ Cách 3: Áp dụng quy tắc so sánh hai phân số khác mẫu số.
c, (Dành cho HSKG)
Bài 2(a, b): 
- Gọi HS nêu yêu cầu. GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài. 
- Giáo viên chia lớp thành hai nhĩm. Mỗi nhĩm làm một câu.
- HD chữa bài.
- Nhận xét, Chốt lời giải đúng.
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn mẫu(theo SGK).
- Yêu cầu HS làm bài câu b.
- HD chữa bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 4: (Dành cho HSKG)
- Yêu cầu HSKG tự làm bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dị 
- Hệ thống nội dung bài.
- Yêu cầu học sinh về nhà ơn bài.
- Học sinh nêu.
- 1HS nêu yêu cầu.
+ Vì 5 < 7 nên < 
- 1HS lên bảng làm; lớp làm nháp theo cách tuỳ chọn, sau đĩ nhận xét bài trên bảng và trình bày hai cách cịn lại.
Kq: < 
Kq: Ta cĩ == và == 
Mà > Vậy > 
- 1HS đọc yêu cầu.
- 2HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- HS nhận xét bài trên bảng.
a) Cách 1: Quy đồng mẫu số hai phân số:
Ta cĩ: == và ==
Mà > Vậy: > 
Cách 2: So sánh từng phân số với 1
Ta cĩ : > 1 và 
Vậy: > (Câu b làm tương tự)
- HS nêu yêu cầu.
- HS theo dõi.
- 2HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở nháp(HS yếu so sánh một cặp phân số).
- HS nhận xét bài trên bảng.
a, > ; b, > 
- HSKG tự làm bài vào nháp.
Kq: a, ; ; ; b, ; ; 
Tiết : 2
Mơn : Tập làm văn
Bài : LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI
I/ Mục tiêu 
-Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1) ; viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2).
II/ Đồ dùng dạy - học 
- Một tờ phiếu viết lời giải BT1 (tĩm tắc những điểm đáng chú ý trong cách tả của tác giả ở mỗi đoạn văn) (xem bảng 1, 2 ở dưới) ; Vở bài tập Tiếng Việt 4- tập 2.
III/ Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ 
2. Bài mới 
a, Giới thiệu bài :Gv nêu MĐYC của tiết học
b, Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1:
- Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1 với 2 đoạn văn : Lá bàng ,Cây sồi già (Hai đoạn Bàng thay lá ,Cây tre .HS đọc thêm ở nhà )
- HS đọc thầm hai đoạn văn ,suy nghĩ trao đổi cùng bạn ,phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn cĩ gì đáng chú ý
- HS phát biểu ý kiến .Cả lớp và GV nhận xét.GV dán tờ phiếu đã viết tĩm tắt những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả ở mỗi đoạn văn .
- 1 HS nhìn phiếu nĩi lại
a) Đoạn tả lá bàng ( Tả rất sinh động sự thay đổi máu sắc của bàng theo thời gian bốn mùa xuân ,hạ ,thu , đơng )
Bài tập 2:
- HS đọc yêu câu của bài ,suy nghĩ ,chọn tả một bộ phận (lá ,thân hay gốc ) của cái cây em yêu thích .Một vài HS phát biểu :Các em chọn cây nào ,tả bộ phận nào của cây
HS viết đoạn văn
- GV chọn đọc trước lớp 5,6 bài ,chấm điểm những đoạn viết hay
3. Củng cố, dặn dị 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Nhắc hs về nhà đọc tham khảo thêm các bài văn miêu tả cây cối khác.
HS lắng nghe
2 HS đọc nội dung BT 1
HS đọc thầm,thảo luận nhĩm đơi
b) Đoạn tả cây sồi (tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đơng sang mùa xuân (mùa đơng cây sồi nứt nẻ , đầy sẹo .Sang mùa xuân ,cây sồi toả rộng thành vịm lá xum xuê ,bừng dậy một sức sống bất ngờ )
- Hình ảnh nhân hố làm cho cây sồi già như cĩ tâm hồn của người .Mùa đơng cây sồi già cau cĩ ,khinh khỉnh ,vẻ ngờ vực ,buồn rầu.Xuân đến nĩ say sưa ,ngây ngất ,khẽ đung đưa trong nắng 
Tiết : 3
Mơn : Khoa học
Bài : ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu 
 Nêu một số ví dụ về: 
+ Tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ ( đau đầu, mất ngủ ), gây mất tập trung trong cơng việc, học tập,..
+ Một số biện pháp chống tiếng ồn.
- Thực hiện các quy định khơng gây ơn nơi cơng cộng.
- Biết cách phịng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịp tai khi nghe âm thanh quá to, đĩng cửa để ngăn cách tiếng ồn,..
II/ Đồ dùng dạy - học 
 Tranh ảnh về các loại tiếng ồn. Hình minh họa trang 88, 89 SGK. Các tình huống ghi sẵn vào giấy.
III/ Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ 
+ Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ
- Nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu 
b) Hoạt động 1 : Các loại tiếng ồn và nguồn gây tiếng ồn.
- Tổ chức cho HS hoạt động nhĩm.
- Yêu cầu quan sát các hình minh họa và trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi
+ Tiếng ồn phát ra từ đâu ?
+ Nơi em ở cĩ những loại tiếng ồn nào?
- Gọi đại diện HS trình bày và yêu cầu các nhĩm HS bổ sung những ý kiến khơng trùng lặp.
* Theo em hầu hết các loại tiếng ồn là do tự nhiên hay do con người gây ra ? 
GV kết luận : Hầu hết tiếng ồn trong cuộc sống là do con người gây ra như sự hoạt động của các phương tiện giao thơng. 
c) Hoạt động 2 : Tác hại của tiếng ồn và biện pháp phịng chống.
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhĩm, mỗi nhĩm gồm 6 HS.
- Yêu cầu: Quan sát tranh (ảnh) về các loại tiếng ồn và việc phịng chống tiếng ồn. Trao đổi, thảo luận để trả lời câu hỏi:
+ Tiếng ồn cĩ tác hại gì?
+ Cần cĩ những biện pháp nào để phịng chống tiếng ồn?
GV đi hướng dẫn, giúp đỡ các nhĩm gặp khĩ khăn.
- Gọi đại diện HS trình bày ý kiến, nhĩm khác bổ sung ý kiến khơng trùng lặp.
- Nhận xét, tuyên dương những nhĩm hoạt động tích cực, hiểu bài.
- Kết luận: 
d) Hoạt động 3 : Nên và khơng nên làm gì để gĩp phần phịng chống tiếng ồn
- Tổ chức cho HS thảo luận cặp đơi.
- Yêu cầu: Em hãy nêu các việc nên làm và khơng nên làm để gĩp phần phịng chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh.
- Gọi đại diện HS trình bày, yêu cầu các HS khác bổ sung những ý kiến khơng trùng lặp. GV chia bảng thành 2 cột nên và khơng nên và ghi nhanh lên bảng.
3. Củng cố, dặn dị 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
+ Âm thanh cần thiết cho cuộc sống của con người như thế nào?
+ Việc ghi lại được âm thanh đem lại những lợi ích gì? 
* Thảo luận nhĩm 4.
- HS trao đổi, thảo luận và ghi ra giấy.
- Kết quả thảo luận mong muốn là:
+ Tiếng ồn cĩ thể phát ra từ: tiếng động cơ ơtơ, xe máy, tivi, chợ, trường học,
+ Những loại tiếng ồn: tiếng tàu hỏa, tiếng loa phĩng thanh, cơng cộng, loa đài, ti vi mở quá to 
- Hầu hết các loại tiếng ồn là do con người tạo ra.
- Lắng nghe
* Thảo luận nhĩm 6.
- Quan sát tranh (ảnh), trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Kết quả thảo luận là:
+ Tiếng ồn cĩ tác hại: gây chĩi tai, nhức đầu, mất ngủ, suy nhược thần kinh, ảnh hưởng tới tai.
+ Các biện pháp để phịng chống tiếng ồn: Cĩ những quy định chung về khơng gây tiếng ồn ở nơi cơng cộng, sử dụng các vật ngăn cách làm giảm tiếng ồn đến tai, trồng nhiều cây xanh.
- HS lắng nghe.
* Thảo luận nhĩm đơi.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. 1 HS ghi kết quả thảo luận ra giấy.
- Kết quả thảo luận là:
+ Những việc nên làm: trồng nhiều cây xanh, nhắc nhở mọi người cùng cĩ ý thức giảm ơ nhiễm tiếng ồn: cơng trường xây dựng, khu cơng nghiệp, nhà máy, xí nghiệp xây dựng xa nơi đơng dân cư hoặc lắp các bộ phận giảm thanh.
+ Những việc khơng nên làm: nĩi to, cười đùa ở nơi cần yên tĩnh, mở nhạc to, mở ti vi to, trêu đùa súc vật để chúng kêu, sủa nổ xe máy, ơ tơ trong nhà, xây dựng cơng trường gần trường học, bệnh viện.
Tiết : 4
Mơn : Thể dục
Ngày soạn : 3/2/2010
Ngày giảng : Chiều thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2010
Đ/c :................................................................................
Tiết : 1
Mơn : Tiếng Việt (Ơn)
Bài : ƠN TẬP
I/ Mục tiêu 
- Tiếp tục rèn kĩ năng đđọc cho HS .
- HS rèn lỗi chính tả thường viết sai .
II/ Đồ dùng dạy - học 
 Bảng phụ .
III/ Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ 
Kiểm tra đồ dung học tập của HS .
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài
b) HD HS luyện đọc .
 - Gv theo dõi và hướng dẫn .
- Nhận xét tuyên dương .
c) HD HS luyện viết chính tả .
- Ơn luyện những tiếng cĩ âm cuối n/ng .
 Chẳng hạn : man mát , đơn giản , hạt giống , 
- Tiếp tục ơn luyện những tiếng phụ âm đầu tr/ ch
d) HD HS luyện chữ viết
3. Củng cố, dặn dị 
- Gọi HS nhắc lại nội dung bi .
-Nghe
HS HĐ theo cặp từ tuần 19 - 21
HS thi đọc .
-Lần lượt 3 HS lên bảng , dưới lớp viết vào vở nháp rồi đđổi chéo kiểm tra . 
 HS tự tìm từ viết theo yêu cầu 
HS luyện viết

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 22 CKTKN.doc