I/ Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. ( trả lời được các CH trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy – học
- Tranh minh hoạ bài đọc.
III/ Các hoạt động dạy – học
Tuần 23 Ngày soạn : 6/2/2010 Ngày giảng : Thứ hai ngày 8 tháng 2 năm 2010 Đ/c :................................................................................ Tiết : 1 Chào cờ Tiết : 2 Môn : Tập đọc Bài : Hoa học trò I/ Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. ( trả lời được các CH trong SGK). II/ Đồ dùng dạy – học - Tranh minh hoạ bài đọc. III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc lòng bài thơ Chợ Tết? - Nêu ý chính của bài? - Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế nào? - 2, 3 Học sinh đọc và trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét, bổ sung. - G/v n/x chung, ghi điểm. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu b) Luyện đọc - Đọc toàn bài: - 1 H/s khá.Lớp theo dõi. - HD Chia đoạn: 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). - Tham gia chia đoạn. - Đọc nối tiếp: 3 lần. - 3 H/s đọc / 1 lần. + Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm. - 3 H/s đọc + Đọc lần2: kết hợp giải nghĩa từ:Ghi từ cần giải nghĩa, đặt câu với từ “vô tâm.” +Lần 3: - Đoạn 1:tìm từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn. - Đoạn 2:tìm câu kể Ai thếnào?Xác định chủ ngữ,vị ngữ. - Đoạn3:Tác giả quan sát bằng những giác quan nào? - 3 H/s khác. -Tham gia giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp đọc bài,bổ sung lẫn nhau. - Đọc toàn bài: - 1 H/s đọc.Lớp theo dõi. - G/v n/x đọc đúng và đọc mẫu bài. c) Tìm hiểu bài. Ghi từ chốt ý. HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi SGK - C1: VD Phượng là loài cây gắn liền với tuổi học trò - Phát biểu. - C2: Đỏ rực,không phải một đoá,mà cả một loạt đậu khít nhau.Báo hiệu buồn vuiNở nhanh đến bất ngờ, mạnh mẽ - ý 1: Số lượng hoa phượng rất lớn. - Phát biểu. - C3: Bình minh hoa phượng là màu đỏ còn non, có mưa hoa càng tươi dịu. Dần dần số hoa tăng màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên. - ý 2: Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng. - Phát biểu. - ? Đọc toàn bài em cảm nhận được điều gì? - H/s nối tiếp nhau nêu cảm nhận - G/v chốt ý chính ghi bảng: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niêm vui của tuổi học trò. Đọc thầm bài ,phát biểu nội dung. Vài em đọc nội dung. d) Đọc diễn cảm. - Đọc nối tiếp cả bài: - 3 H/s đọc.Lớp đọc thầm ,tìm giọng đọc. - Luyện đọc diễn cảm Đ1: + G/v đọc mẫu: - H/s nêu cách đọc hay đoạn - Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc: - Cá nhân, nhóm.Lớp n/x bình chọn - G/v đánh giá chung. 3. Củng cố, dặn dò - Em có cảm giác như thế nào khi nhìn thấy hoa phượng? - Nhận xét tiết học. Dặn:Chuẩn bị trước bài:Khúc hát ru những em bé lớn lên trên lưng mẹ. HS phát biểu ý kiến cá nhân. -Vài em nhắc lại nội dung bài. - Lắng nghe, thực hiện. Tiết : 3 Môn : Toán Bài : Luyện tập chung I/ Mục tiêu - Biết so sánh hai phân số. - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản. II/ Đồ dùng dạy – học III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - So sánh bằng hai cách khác nhau: và ; và . - 2 H/s lên bảng làm bài, lớp làm nháp. - Lớp đổi chéo nháp kiểm tra trao đổi. - G/v n/x chung. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1. Điền dấu > < =? - 3 h/s lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp, đổi chéo nháp trao đổi. - G/v cùng h/s n/x chung, chữa bài: <; <; <1; =; >; 1<. - H/s làm bài vào vở. Bài 2:Làm bài vào vở. - G/v cùng h/s n/x chung, chữa bài. a, Phân số bé hơn 1 là:. b, Phân số lớn hơn 1 là: . Bài3: (Bài dành cho h/s khá giỏi). - Gợi ý rút gọn rồi sắp xếp. - G/v chấm một số bài. - G/v cùng lớp n/x chữa bài. a, ; ; . b, ; ; . - Lớp tự làm bài vào vở. - 2 H/s lên bảng chữa bài: - H/s đọc y/c BT. - H/s làm vào vở Bài 4: Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống. - G/v cùng h/s n/x chữa bài a, 576 hoặc 752; 754; 758 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5. c, 756 chia hết cho 9, chia hết cho 2 và 3. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. Dặn: Làm các BT trong VBT. - Hs đọc yêu cầu bài. a. - Lần lượt học sinh trả lời miệng và dựa vào dấu hiệu chia hết để giải thích tại sao. c. H/s giải thích. - Nhắc lại cách so sánh phân số cùng tử, cùng mẫu,so sánh với 1.Cách xếp thứ tự các phân số.Cách tính nhanh để có phân số tối giản. - Lắng nghe, thực hiện. Tiết : 4 Môn : Chính tả (Nhớ – viết) Bài : Chợ Tết I/ Mục tiêu - Nhớ, viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn thơ trích. - Làm đúng BT CT phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn ( BT2). II/ Đồ dùng dạy – học - Phiếu viết sẵn nội dung bài tập 2. III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Tổ chức cho h/s đọc, lớp viết nháp và bảng lớp: VD: Lên; nào; nức nở; ... - Lớp viết nháp; 2 h/s viết bảng. - G/v cùng h/s n/x chữa bài. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu MĐ, YC. b) Hướng dẫn hs nhớ - viết. - Đọc yêu cầu bài: - 1 H/s đọc. - Đọc thuộc lòng 11 dòng thơ cần viết - H/s đọc nối tiếp. - Mọi người đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào? (...mây trắng đỏ dần theo ánh nắng mặt trời trên đỉnh núi, sương chưa tan hết...). - Phát biểu. - Mọi người đi chợ với tâm trạng như thế nào và dáng vẻ ra sao?(...vui, phấn khởi, ...). - Phát biểu. - Đọc thầm đoạn viết: - Tìm từ khó, dễ lẫn. VD: sương hồng lam; ôm ấp; nhà gianh; viền; nép; lon xon; khom; yếm thắm; nép đầu; ngộ nghĩnh;... - Cả lớp đọc thầm. - Tập viết cho nhớ. - G/v nhắc nhở chung khi viết: - H/s gấp sgk, viết bài. - G/v thu chấm một số bài, n/x chung. - H/s đổi chéo vở soát lỗi. c) Hướng dẫn học sinh làm bài tập - H/s đọc yêu cầu bài. - G/v dán phiếu và nêu rõ yêu cầu bài. - H/s đọc thầm và làm bài vào vở BT. - Điền vào phiếu: - Một số h/s nối tiếp nhau điền, - G/v cùng h/s n/x, trao đổi chữa bài: Thứ tự điền: hoạ sĩ; nước Đức; sung sướng; không hiểu sao; bức tranh. 3. Củng cố, dặn dò - Nx tiết học. Dặn: Vn kể lại truyện vui Một ngày và một năm cho người thân nghe. - Lắng nghe, thực hiện. Ngày soạn : 7/2/2010 Ngày giảng : Chiều thứ ba ngày 9 tháng 2 năm 2010 Đ/c :................................................................................ Tiết : 1 Môn : Lịch sử Bài : Văn học và khoa học thời Hậu Lê I/ Mục tiêu Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê ( một vài tác giả thời Hậu Lê): Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên. II/ Đồ dùng dạy – học - Phiếu học tập.HĐ1,HĐ2. III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Mô tả giáo dục dưới thời Hậu Lê? - Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? - 2,3 H/s trả lời, lớp n/x. - G/v n/x chung, ghi điểm. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu b) Hoạt động 1: Văn học thời Hậu Lê. - Trình bày: - G/v n/x chốt ý đúng. - N4 h/s đọc sgk và trao đổi điền vào phiếu. - Lần lượt đại diện các nhóm nêu và lớp trao đổi, n/x chung. Tác giả Tác phẩm Nội dung Nguyễn Trãi Bình Ngô đại cáo Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào chân chính của dân tộc. Vua Lê Thánh Tông; Hội Tao Đàn Các tác phẩm thơ Ca ngợi nhà Hậu Lê, đề cao và ca ngợi công đức của nhà vua. Nguyễn Trãi Lý Tử Tấn Nguyễn Húc Ưc Trai Thi tập Các bài thơ. Nói lên tâm sự của những người muốn đem tài năng, trí tệu ra giúp ích cho đất nước, cho dân nhưng lại bị quan lại ghen ghét, vùi dập. * Kết luận: Văn học thời kì này được viết bằng cả chữ Hán và chữ Nôm, với các nội dung trên... c) Hoạt động 2: Khoa học thời Hậu Lê. - N2 h/s đọc sgk và hoàn thành phiếu. - Lần lượt đại diện các nhóm trả lời. - G/v cùng h/s n/x chung kết quả làm việc của các phiếu: - Kể tên các lĩnh vực khoa học đã được các tác giả quan tâm nghiên cứu trong thời kì Hậu Lê? (Thời Hậu Lê các tác giả đã nghiên cứu về lịch sử, địa lí, toán học, y học). - Phát biểu. - Kể tên các tác giả, tác phẩm tiêu biểu và nội dung thời Hậu Lê? Phiếu thảo luận Các tác giả, tác phẩm tiêu biểu thời Hậu Lê. - H/s dựa vào phiếu để nêu: Tác giả Tác phẩm Nội dung Ngô Sĩ Liên Đại Việt sử kí toàn thư Ghi lại lịch sử nước ta từ thời Hùng Vương đến thời Hậu Lê. Nguyễn Trãi Lam Sơn thực lục Ghi lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Nguyễn Trãi Dư địa chí Xác định rõ ràng lãnh thổ quốc gia, nêu lên những tài nguyên, sản phẩm phong phú của đất nước và một số phong tục tập quán của nd ta. Lương Thế Vinh Đại thành toán pháp Kiến thức toán học. 3. Củng cố, dặn dò - Qua nội dung tìm hiểu em thấy tác giả nào là tác giả tiêu biểu cho thời kì này? (Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông là hai tác giả tiêu biểu cho thời kì này). - Nhận xét tiết học. Dặn: Vn học thuộc bài và chuẩn bị bài ôn tập. - Phát biểu. - Đọc ghi nhớ của bài. -Lắng nghe, thực hiện. Tiết : 2 Môn : Toán (Ôn) Bài : Ôn tập I/ Mục tiêu Giúp HS ôn tập củng cố về : - Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 ; khái niệm ban đầu của phân số, tính chất cơ bản của phân số , rút gọn phân số, quy đồng mẫu số hai phân số, so sánh các phân số. - Một số đắc điểm của hình chữ nhật, hình bình hành. II/ Đồ dùng dạy – học - Vở bài tập Toán 4 - Tập 2 III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu b) Hướng dẫn HS làm các bài tập Bài 1. Viết chữ số thích hợp vào ô trống, sao cho : - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 5, chia hết cho 2 - HS tự làm bài : a) 97chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 b) 97chia hết cho 2 và chia hết cho 5 - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 3 c) 97chia hết cho 2 và chia hết cho 3 - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 9 d) 97chia hết cho 2 và chia hết cho 9 Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm - HS tự làm bài, chữa bài : Một đàn gà có 35 gà trống và 51 gà mái. Tổng số gà trong đàn là 86 con. a) Phân số chỉ phần gà trống trong cả đàn là : - Củng cố về phân số. b) Phân số chỉ phần gà mái trong cả đàn là : Bài 3. Khoanh vào những phân số bằng : - Củng cố về phân số bằng nhau - HS tự làm bài : ; ; ; Bai 4. - Củng cố về rút gọn , so sánh phân số. - HS tự làm: Các phân số ; ; theo thứ tự từ lớn đến bé là : ; Bài 5. Viết tiếp vào chỗ chấm : - HS tự làm trình bày, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS về nhà xem lại các bài ... Ngày giảng : Thứ năm ngày 11 tháng 2 năm 2010 Đ/c :................................................................................ Tiết : 1 Môn : Toán Bài : Phép cộng phân số (tiếp theo) I/ Mục tiêu Biết cộng hai phân số khác mẫu số. II/ Đồ dùng dạy – học III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Muốn cộng hai phan số cùng mẫu số ta làm như thế nào? Lấy ví dụ minh hoạ? - 2 H/s lên bảng trả lời và lấy ví dụ. - Lớp cùng thực hiện ví dụ. - G/v cùng h/s n/x trao đổi. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu b) Cộng hai phân số khác mẫu số. - G/v nêu ví dụ sgk/127. - Để tính số phần băng giấy hai bạn đã lấy ta làm tính gì? (...tính cộng: ). - Phát biểu. ? Làm thế nào để có thể cộng được hai phân số này? (...quy đồng mẫu số hai phân số rồi thực hiện hai phân số cùng mẫu số). - Phát biểu. - Quy đồng và thực hiện: Cộng hai p/s: - 1 H/s lên bảng, lớp thực hiện vào nháp, trao đổi. - Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? ( ...Quy đồng mẫu số hai phân số .Cộng hai phân số đã quy đồng mẫu số). - Phát biểu. c) Luyện tập. Bài 1. Tính. - G/v cùng h/s n/x trao đổi cách làm bài. a. b, c, d: h/s làm tương tự - H/s tự làm bài vào nháp, đổi chéo trao đổi bài. - 2 H/s lên bảng làm câu a,b. Bài 2. GV cùng h/s làm mẫu: - G/v n/x chốt bài làm đúng. a, b, c,d: h/s làm tương tự - H/s vận dụng mẫu, làm bài tập vào bảng con câu a,b. - 2 H/s lên bảng chữa bài. Lớp chữa bài. Bài 3. (Bài dành cho h/s khá giỏi). - H/s đọc yêu cầu bài, tóm tắt bài và trao đổi cách làm bài. - H/s làm bài vào vở. - G/v thu chấm một số bài. - G/v cùng h/s n/x chữa bài. Bài giải Cả hai giờ ô tô chạy được số phần quãng đường là: ( quãng đường ) Đáp số : quãng đường 3. Củng cố, dặn dò - N/x tiết học. Dặn: Làm các BT trong VBT. - 1 H/s lên bảng chữa bài. - Lắng nghe, thực hiện. Tiết : 2 Môn : Tập làm văn Bài : Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối I/ Mục tiêu Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ( hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả một loài hoa ( hoặc một thứ quả) mà em yêu thích (BT2). II/ Đồ dùng dạy – học - Phiếu viết lời giải bài tập 1. III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc đoạn văn tả lá, thân hay gốc của cái cây em yêu thích? - 2,3 h/s đọc, lớp n/x trao đổi. - G/v n/x chung, đánh giá. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1. Đọc yêu cầu bài và đọc đoạn văn. - H/s nối tiếp nhau đọc. - Lớp đọc thầm trao đổi theo cặp n/x về cách miêu tả của tác giả trong mỗi cặp? - H/s trao đổi. - Trình bày: - Lần lượt các đại diện nhóm nêu, lớp n/x trao đổi, bổ sung. - G/v n/x chung, chốt ý đúng và dán phiếu. - H/s trình bày lại. Bài 2. - H/s đọc yêu cầu bài. - Chọn tả loài hoa, thứ quả mà em yêu thích: - H/s chọn và giới thiệu trước lớp. - HD H/s viết đoạn văn: - Cả lớp viết bài vào vở. - Trình bày: - G/v n/x chung, đánh giá. - Đọc bài trước lớp: 5,6 bài. - Lớp n/x trao đổi, bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò - NX tiết học. Dặn: VN hoàn chỉnh bài 2 vào vở. Đọc bài văn tham khảo: Hoa mai vàng, trái vải tiến vua, n/x cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn. - Lắng nghe, thực hiện. Tiết : 3 Môn : Kĩ thuật Tiết : 4 Môn : Luyện từ và câu Bài : Mở rộng vốn từ Cái đẹp I/ Mục tiêu Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1); nêu được một trường hợp có sử dụng 1 câu tục ngữ đã biết (BT2); dựa vào mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT4). II/ Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1. III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc đoạn văn kể lại cuộc nói chuyyện giữa em và bố mẹ có dùng dấu gạch ngang? - 2,3 H/s đọc, lớp n/x bổ sung. - G/v n/x chung, ghi điểm. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1. - H/s đọc yêu cầu bài. - Từng cặp trao đổi, viết bài vào nháp. - Trình bày: - Lần lượt h/s nêu, 1 H/s đánh dấu vào bảng phụ. - Thi HTL các câu tục ngữ. - H/s đọc nhẩm và HTL. - GV cùng h/s n/x chung. Nghĩa Tục ngữ Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài Hình thức thường thống nhất với nội dung Tốt gỗ hơn tốt nước sơn + Người thanh tiếng nói cũng thanh... + Cái nết đánh chết cái đẹp + Trông mặt mà bắt hình dong... + Bài tập 2 - H/s khá giỏi đọc yêu cầu bài.Lớp đọc thầm - H/s suy nghĩ tự làm bài. - H/s làm mẫu 1 câu tục ngữ. - Trình bày miệng: - Lần lượt h/s nêu, lớp n/x trao đổi, bổ sung. - G/v n/x chung. *Bài tập 3, 4 - H/s đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở. - G/v thu chấm một số bài. ( +Bài 3: Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, khôn tả,... +Bài 4: VD: Phong cảnh nơi đây đẹp tuyệt trần,...). 3. Củng cố, dặn dò - N/x tiết học. Dặn: VN hoàn chỉnh bài tập vào VBT - Lắng nghe, thực hiện. Ngày soạn : 10/2/2010 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 12 tháng 2 năm 2010 Đ/c :................................................................................ Tiết : 1 Môn : Toán Bài : Luyện tập I/ Mục tiêu - Rút gọn được phân số. - Thực hiện được phép cộng hai phân số. II/ Đồ dùng dạy – học -Phiếu BT nhóm. III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Tính: - 2 h/s lên bảng làm bài, lớp làm nháp. - Đổi chéo nháp kiểm tra chấm bài bạn. - G/v n/x chốt bài đúng. - Lớp n/x chữa bài trên bảng. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập *Bài 1. Làm bài vào bảng con. - G/v n/x chữa từng bài: KQ: a.; c. - Cả lớp làm và 3 H/s lên bảng. Bài 2. Tính. - G/v yêu cầu h/s n/x chữa bài: - G/v n/x chung, yêu cầu h/s trao đổi cách cộng 2 p/s khác mẫu số. a. b. c. - Cả lớp làm bài vào nháp. 3 h/s lên bảng làm. - Lớp đổi chéo chấm bài bạn. Bài 3. Rút gọn rồi tính - G/v cùng h/s n/x trao đổi cách làm bài a. b. c. - H/s đọc yêu cầu bài. - Trao đổi nhóm, Đại diện lên chữa bài. Bài 4: (Bài dành cho h/s khá giỏi). - G/v thu chấm một số bài. Bài giải Số đội viên tham gia tập hát và đá bóng là: (số đội viên của chi đội) Đáp số: số đội viên của chi đội. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. Dặn: Làm các BT trong VBT. - H/s đọc đề bài. - Lớp làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng chữa bài. - Lắng nghe, thực hiện. Tiết : 2 Môn : Tập làm văn Bài : Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối I/ Mục tiêu - Nắm được đặc điểm nội dung và hình thứccủa đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối ( ND ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây em biết (BT1,2, mục III). II/ Đồ dùng dạy – học - Tranh ảnh cây gạo. III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc đoạn văn tả loài hoa hay thứ quả mà em thích? - 2,3 h/s đọc, lớp n/x bổ sung. - G/v n/x, đánh giá. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu b) Phần nhận xét: Bài tập 1,2,3. - Đọc yêu cầu 3 bài. - Đọc thầm bài Cây gạo: - Cả lớp đọc. - H/s trao đổi cặp yêu cầu bài2,3. - Trình bày: - Lần lượt đại diện các nhóm nêu. - Lớp n/x bổ sung, trao đổi. - G/v n/x chốt ý đúng. Bài Cây gạo có 3 đoạn, mỗi đoạn mở đầu ở chỗ lùi vào 1 chữ đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng. - Mỗi đoạn tả một thời kì phát triển của cây gạo: Đoạn 1: Thời kì ra hoa. Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa. Đoạn 3: Thời kì ra quả. c) Phần ghi nhớ. - 4,5 H/s đọc. d) Phần luyện tập. *Bài tập 1. - 1 H/s đọc nội dung bài tập. - Cả lớp đọc thầm. Cây trám đen. - Trao đổi theo cặp xác định các đoạn và nội dung chính từng đoạn. - Cả lớp trao đổi. - Trình bày: - Các nhóm phát biểu ý kiến. - G/v cùng h/s n/x chốt lời giải đúng: (- Bài có 4 đoạn; mỗi đoạn mở đầu ở chỗ lùi vào 1 chữ đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng. - Đ1: Tả bao quát thân, cành, lá cây. -Đ2: Hai loại trám đen tẻ và nếp. - Đ3: ích lợi của quả trám đen. - Đ4: Tình cảm của người tả với cây trám đen). *Bài tập 2. - H/s đọc yêu cầu. - G/v gợi ý: + Xác định viết về cây gì, suy nghĩ về lợi ích mà cây đó mang lại. - H/s viết đoạn văn vào vở. - Đọc đoạn văn: - Một số h/s đọc, lớp trao đổi n/x bổ sung. - G/v n/x chấm một số bài viết tốt. 3. Củng cố, dặn dò - N/x tiết học. Dặn: Vn hoàn chỉnh đoạn văn vào vở. Chuẩn bị tiết học sau: Quan sát cây chuối tiêu ở nơi em ở hoặc quan sát tranh về cây chuối tiêu. - 2 h/s đọc ghi nhớ. - Lắng nghe, thực hiện. Tiết : 3 Môn : Khoa học Bài : Bóng tối I/ Mục tiêu - Nêu được bóng tối ở phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng. - Nhận biết được khi vị trí của vật cản sáng thay đổi thì bóng của vật thay đổi. II/ Đồ dùng dạy – học - Theo dặn dò tiết trước. III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Mắt ta nhìn thấy vật khi nào? - 1,2 H/s nêu. - Nêu thí nghiệm chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng? - 2,3 h/s nêu, lớp n/x, trao đổi. - G/v n/x chung, đánh gía. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu b) Hoạt động 1: Tìm hiểu về bóng tối. - Tổ chức cho h/s q/s hình 1/92 theo cặp: - Từng cặp h/s q/s : - Mặt trời chiếu sáng từ phía nào của hình vẽ? (... Phía bên phải của hình vẽ). - Phát biểu. - Tổ chức cho h/s đọc mục thực hành và q/s hình 2/92,93. - H/s làm việc cá nhân: - Nêu dự đoán: - G/v ghi một số dự đoán của học sinh lên bảng: - Tổ chức h/s làm việc theo N4: - N4 thực hành: và ghi lại kết quả so với dự đoán ban đầu. - Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào? (...xuất hiện phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng). - Phát biểu. - G/v làm thí nghiệm: - Hs quan sát: +Khi gặp vật cản sáng, ánh sáng không truyền qua được nên phía sau vật có một vùng không nhc ánh sáng truyền tới- đó là vùng bóng tối. * Kết luận: Mục bạn cần biết. c) Hoạt động 2: Trò chơi xem bóng- đoán vật. - Trò chơi: Xem bóng - đoán vật. -HD cách chơi 3. Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn: Vn học thuộc bài. Đọc trước bài 47. - Từng tổ cử đại diện thay nhau lên chiếu cho tổ khác đoán, tổ nào đoán được nhiều thì thắng - Cách chơi: 1 h/s chiếu bóng của vật lên tường lớp đoán xem là vật gì? - Lớp n/x thi đua nhóm thắng cuộc. - Đọc mục bạn cần biết. - Lắng nghe, thực hiện. Tiết : 4 Môn : Thể dục
Tài liệu đính kèm: