I/ Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử:
- HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK).
II/ Đồ dùng dạy - học
Tranh sách giáo khoa trang 114.
III/ Các hoạt động dạy - học
TuÇn 30 Ngày soạn : 3/4/2010 Ngày giảng : Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010 Đ/c :................................................................................ Tiết : 1 Chào cờ Tiết : 2 Môn : Tập đọc Bài : HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I/ Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: - HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK). II/ Đồ dùng dạy - học Tranh sách giáo khoa trang 114. III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ Gọi hs đọc bài và trả lời câu hỏi của bài trước. Nhận xét. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu “ Hơn một nghìn ngày” b) Hướng dẫn luyện đọc: - Gọi hs đọc nối tiếp 6 đoạn văn, gv chú ý theo dõi, chữa cách phát âm cho hs ở những từ khó. - Cho hs luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 hs đọc cả bài. c) Tìm hiểu bài - Gợi ý một số câu hỏi cho hs tìm hiểu bài: +Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? +Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường? +Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào? +Đoàn thám hiểm đã đạt được những kết quả gì? + Câu chuyện giúp em hiểu gì về những nhà thám hiểm? - Gợi ý cho hs nêu được nội dung bài. - Nhận xét, đánh giá. d) Luyện đọc diễn cảm - Cho hs thi đọc diễn cảm theo nhóm. - Nhận xét đánh giá chung. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học . - 2 hs đọc bài, cả lớp nhận xét. - Xem sgk trang 114, 115. - Hs đọc nối tiếp 6 đoạn (2 lượt). - Cả lớp theo dõi, nhẫn xét và luyện cách phát âm cho đúng: - Xem tranh, tìm hiểu từ khó : Ma-tan, sứ mạng, - Luyện đọc theo cặp và trình bày trước lớp. - Lắng nghe bạn đọc và gv đọc cả bài. - Đọc các câu hỏi ở sgk trang 115 trao đổi với các bạn và dựa theo gợi ý của gv để trả lời các câu hỏi: + Khám phá con đường đến những vùng đất mới. + Không có thức ăn, nước uống, người chết phải ném xác xuống biển + Chọn ý c + Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. + Họ rất dũng cảm vượt qua khó khăn khám phá ra những điều mới lạ, cống hiến cho loài người. - ND: Cảm phục tinh thần vượt qua khó khăn, mất mát, hi sinh để hoàn thành sứ mạng lịch sử. - Nhận xét - Luyện đọc diễn cảm đúng giọng điệu của bài văn. - Hs luyện đọc trong nhóm và thể hiện trước lớp. - Cả lớp cùng theo dõi, nhận xét. - Lắng nghe nhận xét của gv. Tiết : 3 Môn : Toán Bài : LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu - Thực hiện được các phép tính về phân số . - Biết tìm phân số và tính được diện tích hình bình hành . - Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu ) của hai số đó II/ Đồ dùng dạy - học SGK-VBT III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : Luyện tập chung GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 2. Bài mới a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1: Yêu cầu HS tự làm bài. Bài tập 2: Yêu cầu HS tự làm bài rồi chửa bài. Bài tập 3: Yêu cầu HS tự làm bài rồi chửa bài. 3. Củng cố, dặn dò Chuẩn bị bài: Tỉ lệ bản đồ. HS sửa bài HS nhận xét HS làm bài HS chữa bài HS sửa & thống nhất kết quả Chiều cao của hình bình hành 18 x 5 ; 9 = 10 ( cm) Diện tích của hình bình hành là: 18 x 10 = 180 ( cm) Đáp số : 180 cm HS làm bài Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần) Số ôtô có trong gian hàng 63 : 7 x 5 = 45 (ôtô) Đáp số : 45 ôtô Tiết : 4 Môn : Chính tả (Nhớ - viết) Bài : ĐƯỜNG ĐI SA PA I/ Mục tiêu - Nhớ - viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn trích; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT(3) a/b, BT do Gv soạn II/ Đồ dùng dạy - học - Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2 a/2b. III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu Hoạt động b) Hướng dẫn HS viết chính tả: - Yêu cầu HS đọc đoạn viết chính tả: từ Hôm sauđến hết. Học sinh đọc thầm đoạn chính tả Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn. - Nhắc cách trình bày bài * Thực hành viết * Chấm và chữa bài. Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3b. Giáo viên giao việc Cả lớp làm bài tập HS trình bày kết quả bài tập Bài 2b: HS lên bảng thi tiếp sức. Bài 3b: thư viện – lưu giữ – bằng vàng – đại dương – thế giới. Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 3. Củng cố, dặn dò HS nhắc lại nội dung học tập Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm HS viết bảng con HS nghe. HS nhớ viết bài HS dò bài. HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập Cả lớp đọc thầm HS làm bài HS trình bày kết quả bài làm. HS ghi lời giải đúng vào vở. Ngày soạn : 4/4/2010 Ngày giảng : Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2010 Đ/c :................................................................................ Tiết : 1 Môn : Toán Bài : TỈ LỆ BẢN ĐỒ I/ Mục tiêu - Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. II/ Đồ dùng dạy - học SGK, VBT III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ Luyện tập chung GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 2. Bài mới a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu b) Giới thiệu tỉ lệ bản đồ GV đưa một số bản đồ chẳng hạn: Bản đồ Việt Nam có tỉ lệ 1 : 10 000 000, hoặc bản đồ thành phố Hà Nội có ghi tỉ lệ 1 : 500 000 & nói: “Các tỉ lệ 1 : 10 000 000, 1 : 500 000 ghi trên các bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ” c) Thực hành Bài 1 Yêu cầu HS quan sát bản đồ Việt Nam rồi viết vào chỗ chấm. Lưu ý: Nên để HS tự điền vào chỗ chấm (sau bài giảng). GV không nên hướng dẫn nhiều để HS làm quen. Bài 2 Yêu cầu HS nhìn vào sơ đồ (có kích thước & tỉ lệ bản đồ cho sẵn: rộng 1cm, dài 1dm, tỉ lệ 1 : 1 000) để ghi độ dài thật vào chỗ chấm, chẳng hạn: Chiều rộng thật:1 000cm = 10m Chiều dài thật: 1 000dm = 100m 3. Củng cố, dặn dò Chuẩn bị bài: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ HS sửa bài HS nhận xét HS quan sát bản đồ, vài HS đọc tỉ lệ bản đồ HS quan sát & lắng nghe HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài Tiết : 2 Môn : Luyện từ và câu Bài : MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH, THÁM HIỂM I/ Mục tiêu - Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3). II/ Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ viết bài thơ: “Những con sông quê hương” - SGK. III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu đề nghị. - Mời 2 HS đặt câu theo yêu cầu bài tập 4. - GV nhận xét. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu MRVT: Du lịch, thám hiểm. b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1 - Làm việc cá nhân - GV chốt lại: Bài tập 2 HS thảo luận nhóm đôi để chọn ý đúng. - GV chốt Bài tập 3 - GV nhận xét, chốt ý. 3. Củng cố, dặn dò Chuẩn bị bài: Câu cảm - HS thực hiện. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thi tìm từ - Trình bày kết quả làm việc. - Đọc thầm yêu cầu. - Trình bày kết quả. - HS đọc toàn văn theo yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm. - HS viết bài rồi đọc đoạn viết trước lớp. - HS nêu ý kiến. Tiết : 3 Môn : Anh văn Tiết : 4 Môn : Kể chuyện Bài : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I/ Mục tiêu - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lich hay thám hiểm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi vềnội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). - HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK. II/ Đồ dùng dạy - học - Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện) - Truyện về du lịch hay thám hiểm. - Giấy khổ to viết dàn ý KC. - Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC. III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu b) Hướng dẫn hs kể chuyện; * Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài -Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng. -Yêu cầu 3hs nối tiếp đọc các gợi ý. -Yêu cầu hs giới thiệu câu chuyện mình sắp kể. * Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc hs : +Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể. +Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc). +Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn. -Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Cho hs thi kể trước lớp. -Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện. 3.Củng cố, dặn dò - Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. - Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau. -Đọc và gạch: Kể lại câu chuyện em đã được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm. -Đọc gợi ý. -Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. -Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời. Ngày soạn : 5/4/2010 Ngày giảng : Thứ tư ngày 7 thágn 4 năm 2010 Đ/c :................................................................................ Tiết : 1 Môn : Mĩ thuật Tiết : 2 Môn : Toán Bài : ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ I/ Mục tiêu - Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ II/ Đồ dùng dạy - học - Vẽ lại sơ đồ trong SGK vào tờ giấy to. - VBT III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ Tỉ lệ bản đồ GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 2. Bài mới a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu b) Hướng dẫn HS làm bài toán 1 GV hỏi: + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ (đoạn AB) dài mấy xăngtimét? + Tỉ lệ bản đồ ở đây là bao nhiêu? + 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăngtimét? GV giới thiệu cách ghi bài giải (như trong SGK) c) Hướng dẫn HS làm bài toán 2 GV thực hiện tương tự như bài toán 1. Lưu ý: Độ dài thu nhỏ ở bài toán 2 khác 1 đơn vị đo (ở bài này là 102mm) Đơn vị đo của độ dài thật cùng tên đơn vị đo của độ dài t ... 2. Bài mới a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu b) Hướng dẫn HS làm bài toán 1 GV hướng dẫn HS tự tìm hiểu đề toán + Độ dài thật là bao nhiêu mét? + Tỉ lệ bản đồ là tỉ số nào? + Phải tính độ dài nào? + Theo đơn vị nào? Vì sao cần phải đổi đơn vị đo độ dài của độ dài thật ra xăngtimét? Hướng dẫn HS nêu cách giải (như SGK) GV có thể giải thích thêm: Tỉ lệ bản đồ 1 : 500 cho biết cứ độ dài thật là 500cm thì ứng với độ dài trên bản đồ là 1cm. Vậy 2000cm thì ứng với 2000 : 500 = 4cm trên bản đồ. c) Hướng dẫn HS làm bài toán 2 Hướng dẫn tương tự bài 1 d) Thực hành Bài 1: Yêu cầu HS tính được độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật & tỉ lệ bản đồ đã cho rồi điền kết quả vào ô trống tương ứng. Bài 2: Yêu cầu HS tự tìm hiểu bài toán rồi giải. 3. Củng cố, dặn dò Chuẩn bị bài: Thực hành HS sửa bài HS nhận xét 20m 1 : 500 độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ xăngtimét HS thảo luận nhóm nhỏ trước khi trả lời HS nêu cách giải HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả 1 HS đọc đề bài trước lớp. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Tiết : 2 Môn : Tập làm văn Bài : LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT I/ Mục tiêu - Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2); bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4). II/ Đồ dùng dạy - học III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ -Nhận xét chung. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu b) Hướng dẫn quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả: Bài tập 1,2: -Gọi hs đọc bài văn “Đàn ngan mới nở” -GV yêu cầu hs đọc thầm nội dung bài văn. -GV nêu vấn đề: Để miêu tả con ngan, tác giả đã quan sát những bộ phận nào của chúng? Ghi lại những câu miêu tả mà em cho là hay. -Gọi hs trình bày những từ ngữ miêu tả những bộ phận của con ngan con (hình dáng, bộ lông, đôi mắt, cái mỏ, cái đầu, 2 cái chân) -Cả lớp nhận xét và đọc lại những từ ngữ miêu tả đó. Bài tập 3 -Gọi hs đọc yêu cầu đề bài. -Gv cho hs quan sát tranh về con vật nuôi ở nhà(vd: mèo, chó) -Nhắc lại yêu cầu và gọi hs nêu các bộ phận cần tả của con vật đó và ghi vào phiếu: Các bộ phận Từ ngữ miêu tả Bộ lông Cái đầu Hai tai Đôi mắt Bộ ria Bốn chân Cái đuôi -Gọi hs trình bày kết quả. -GV nhận xét và cho hs đọc lại dàn bài. -Cho Hs dựa vào dàn bài để tập tả miệng các bộ phận. Bài tập 4 -GV nêu yêu cầu ”Miêu tả các hoạt động thường xuyên của con mèo(chó)” -Gv cho hs đọc thầm lại bài ”Con Mèo Hung” SGK để nhớ lại các hoạt động của mèo. -GV yêu cầu hs viết đoạn văn tả hoạt động của mèo(chó). -Gọi hs đọc bài đã làm, gv nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Giao nhiệm vụ về nhà -2 Hs nhắc lại -Vài hs đọc to. -Hs đọc thầm nội dung -Vài HS nêu ý kiến -hs làm phiếu -HS trình bày cá nhân -Hs nhận xét -Hs đọc to yêu cầu -Cả lớp cùng quan sát -Vài hs nêu -HS ghi phiếu -Vài hs đọc phiếu -hs tập làm miệng -Cả lớp lắng nghe và nhắc lại -Cả lớp đọc thầm -HS viết nháp -HS trình bày đoạn đã viết. Tiết : 3 Môn : Kĩ thuật Tiết : 4 Môn : Luyện từ và câu Bài : CÂU CẢM I/ Mục tiêu . - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ). - Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc bộc lộ qua câu cảm (BT3). - HS khá giỏi đặt được câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau. II/ Đồ dùng dạy - học Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở BT 1 (phần nhận xét ). Một vài tờ giấy khổ to để các nhóm thi làm BT2 (phần luyện tập ) III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà. - GV nhận xét 2. Bài mới a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu b) Phần nhận xét - Yêu cầu Ba HS nối tiếp nhau đọc BT 1,2,3. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Câu 1: Câu 2: Cuối các câu trên có dấu chấm than. Câu 3: Rút ra kết luận c) Ghi nhớ Ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ. d) Luyện tập Bài tập 1: Chuyển câu kể thành câu cảm. HS đọc yêu cầu , làm vào vở bài tập GV chốt lại lời giải đúng. VD : Ôi, con mèo này bắt chuột giỏi quá! Bài tập 2: HS làm tương tự như bài tập 1 Câu a: Trời, cậu giỏi quá! Câu b: Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu! Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài tập Câu a: Cảm xúc mừng rỡ. Câu b: Cảm xúc thán phục. Câu c: Bộc lộ cảm xúc ghê sợ. 3. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ HS đọc. HS suy nghĩ phát biểu ý kiến. Ý 1: dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông com mèo. Ý 2: dùng thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo. Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói. Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật HS đọc ghi nhớ. HS làm bài HS trình bày HS làm bài HS trình bày HS làm bài HS trình bày Ngày soạn : 7/4/2010 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2010 Đ/c :................................................................................ Tiết : 1 Môn : Toán Bài : THỰC HÀNH I/ Mục tiêu - Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế , tập ước lượng. II/ Đồ dùng dạy - học - Mỗi HS phải có thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một số cọc mốc - Phiếu thực hành để ghi chép.VBT III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : Ứng dụng tỉ lệ bản đô (tt) GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 2. Bài mới a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu b) Hướng dẫn học sinh thực hành tại lớp. * Đo đoạn thẳng trên mặt đất . GV hướng dẫn như SGK Hoạt động 2: Thực hành ngoài lớp. * Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất. Hướng dẫn như SGK Bài thực hành số 1 - GV chia lớp thành 3 nhóm nhỏ (khoảng 7 HS / nhóm). - Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, để mỗi nhóm thực hành một hoạt động khác nhau. Yêu cầu: HS biết cách đo, đo được độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm cho trước) Giao việc: + Nhóm 1 đo chiều dài lớp học, nhóm 2 đo chiều rộng lớp học, nhóm 3 đo chiều dài bảng lớp học. GV hướng dẫn, kiểm tra công việc thực hành của HS 3. Củng cố, dặn dò Chuẩn bị bài: Thực hành (tt) Làm bài còn lại trong SGK HS sửa bài HS nhận xét HS ghi kết quả đo được vào phiếu thực hành (trong VBT) ( nhóm 1,2 có thể đo bằng chân) Tiết : 2 Môn : Tập làm văn Bài : ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I/ Mục tiêu - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tam trú, tạm vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2). II/ Đồ dùng dạy - học SGK III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ -Kiểm tra 2 HS. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu Trong cuộc sống chúng ta luôn cần những giấy tờ cần thiết. Giấy chứng minh nhân dân, giấy khai báo tạm trú, tạm vắng. Có những loại giấy không có mẫu in sẵn nhưng cũng có những loại giấy đã có mẫu in sẵn mà khi viết ta chỉ cần điền nội dung cần thiết vào chỗ trống. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết điền vào giấy tờ đã có mẫu in sẵn. b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu BT1. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho từng HS. GV treo tờ giấy phô tô to lên bảng và giải thích cho các em. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét, khen những HS đã điền đúng, sạch, đẹp. * Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu BT2. -GV giao việc. -GV nhận xét và chốt lại: Ta phải khai báo tạm trú, tạm vắng để giúp chính quyền địa phương quản lí những người địa phương mình tạm vắng, những người địa phương khác tạm trú. Khi cần thiết, các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét. 3. Củng cố, dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Nhắc các em nhớ cách điền vào giấy tờ in sẵn và chuẩn bị cho tiết TLV tuần 31. -HS1: Đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo (hoặc con chó) đã làm ở tiết TLV trước. -HS2: Đọc đoạn văn tả hoạt động của con mèo (hoặc con chó). -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -HS làm bài cá nhân. Các em đọc kĩ nội dung đơn yêu cầu cần điền và điền nội dung đó vào chỗ trống thích hợp. -Một số HS lần lượt đọc giấy khai báo tạm trú mình đã viết. -Lớp nhận xét. Hs đọc - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày. Tiết : 3 Môn : Khoa học Bài : NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT I/ Mục tiêu - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau. II/ Đồ dùng dạy - học Tranh sgk trang 120, 121. III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ Hỏi lại hs một số câu hỏi sgk ở bài trước. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu Nhu cầu không khí của thực vật. b) Hoạt động 1 :Làm việc theo cặp. - Yêu cầu hs quan sát tranh sgk tr 120 , tìm hiểu xem không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật? - Quá trình quang hợp xảy ra như thế nào? quá trình hô hấp xảy ra như thế nào? - Cho hs trình bày kết quả thảo luận. - Kết luận: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp, cây được cung cấp đủ nước, chất khoáng nhưng thiếu không khí cây không sống được. c) Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp. - Nêu câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ: +Thực vật ăn gì để sống? + Làm thế nào để cung cấp đầy đủ nhu cầu về không khí cho thực vật? - Lắng nghe hs trình bày , nhận xét và kết luận: Nhờ chất diệp lục có trong lá cây, thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời, khí các-bô-níc và nước để tạo chất bột đường nuôi cây. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học . - Dặn hs chuẩn bị bài: Động vật cần gì để sống? 2 hs lên trả lời câu hỏi của gv. Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Quan sát tranh sgk trang 120. - Trao đổi theo từng cặp: + Không khí cần cho cây thực hiện quá trình quang hợp và quá trình hô hấp. + Quá trình quang hợp diễn ra ban ngày, cây xanh lấy khí các-bô-níc, thải ra khí ô-xi. + Quá trình hô hấp diễn ra ban đêm, cây lấy khí ô-xi, thải ra khí các-bô-níc. - Cả lớp lắng nghe nhận xét và kết luận của gv. - Suy nghĩ và nêu ý kiến hiểu biết của mình. - Phải xới cho đất tơi xốp thường xuyên, bón thêm phân xanh hoặc phân chuồng cho cây. - Các nhóm còn lại lắngnghe, nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh bài học . - Lắng nghe nhận xét của gv. Tiết : 4 Môn : Thể dục Bài : Nhảy dây
Tài liệu đính kèm: