Giáo án lớp 2 - Trường Tiểu học Phạm Hùng - Tuần 15

Giáo án lớp 2 - Trường Tiểu học Phạm Hùng - Tuần 15

BÀI : Hai anh em

 Ngy dạy:30/11/2010

I. Mục tiêu

 - Chép lại chính xác đoạn: Đêm hôm ấy phần của anh trong bài Hai anh em.

 - Tìm đúng các từ có chứa âm đầu x/s; vần ât/âc.Tìm được tiếng có vần ai/ay.

 - Viết đúng, nhanh. Rèn chữ đẹp.

II. ĐDDH

- GV: Bảng phụ cần chép sẵn đoạn cần chép. Nội dung bài tập 3 vào giấy, bút dạ.

- HS: Vở, bảng con.

 

docx 35 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 578Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 2 - Trường Tiểu học Phạm Hùng - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Phạm Hùng 
Người soạn : Nguyễn Thị Hồng Thuỷ
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Chính tả
 Tuần:15
 BÀI : Hai anh em
 Ngày dạy:30/11/2010
I. Mục tiêu
 - Chép lại chính xác đoạn: Đêm hôm ấy  phần của anh trong bài Hai anh em.
 - Tìm đúng các từ có chứa âm đầu x/s; vần ât/âc.Tìm được tiếng có vần ai/ay.
 - Viết đúng, nhanh. Rèn chữ đẹp.
II. ĐDDH
GV: Bảng phụ cần chép sẵn đoạn cần chép. Nội dung bài tập 3 vào giấy, bút dạ.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a/Giới thiệu: 
b/ Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
ị ĐDDH: Bảng phụ: từ.
Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép.
Hướng dẫn viết từ khó.
Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn.
Yêu cầu HS viết các từ khó.
- Chép bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ. 
Bài tập 2:
Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi HS tìm từ.
Bài tập 3: Thi đua.
Gọi 4 nhóm HS lên bảng. Mỗi nhóm 2 HS.
Kết luận về đáp án đúng.
c/. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học. 
Chuẩn bị: Bé Hoa.
Cả lớp
- 2 HS đọc đoạn cần chép.
- Trong dấu ngoặc kép.
- Đêm, Anh, Nếu, Nghĩ.
- Đọc từ dễ lẫn: Nghĩ, nuôi, công bằng.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con.
- Cả lớp
Nhóm
- Tìm 2 từ có tiếng chứa vần: ai, 2 từ có tiếng chứa vần ay.
- Chai, trái, tai, hái, mái,
- Chảy, trảy, vay, máy, tay,
- Các nhóm HS lên bảng làm. Trong 3 phút đội nào xong trước sẽ thắng.
 Duyệt BGH
Người soạn
Nguyễn Thị Hồng Thuỷ
Khối trưởng
	Trường Tiểu học Phạm Hùng 
Người soạn : Nguyễn Thị Hồng Thuỷ
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Chính tả
 Tuần:15
 BÀI : Bé hoa
 Ngày dạy: 2/12/2010
I. Mục tiêu:
 - Nghe – viết đúng đoạn đầu trong bài Bé Hoa.
 - Củng cố quy tắc chính tả: ai/ây; s/x; ât/âc.
 - Rèn viết đúng, nhanh, sạch đẹp.
II. ĐDDH
GV: Bảng ghi các quy tắc chính tả ai/ây; s/x; ât/âc.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a/Giới thiệu: 
b/ Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
ị ĐDDH: Bảng phụ: từ khó.
Đoạn văn viết
Đoạn trích có mấy câu?
Trong đoạn trích có những từ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa?
Hướng dẫn viết từ khó
HS viết các từ vừa đọc.
Viết chính tả
Chấm bài
Tiến hành tương tự các tiết trước.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 2 HS hoạt động theo cặp.
Nhận xét từng HS.
Bài tập 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ.
Yêu cầu HS tự làm.
Nhận xét, đưa đáp án đúng.
c/Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét giờ học.
Cá nhân, cả lớp
- Cá nhân
- 8 câu.
- Bây, Hòa, Mẹ, Nụ, Em, Có là những tiếng đầu câu và tên riêng.
 Cá nhân
- Đọc: hồng, yêu, ngủ, mãi, võng.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con.
- HS viết bài.
Nhóm
- Tìm những từ có tiếng chứa vần ai hoặc ay.
- HS 1: Từ chỉ sự di chuyển trên không?
- HS 2: Bay.
- HS 3: Từ chỉ nước tuôn thành dòng?
- HS 4: Chảy.
- HS 5: Từ trái nghĩa với đúng?
- HS 6: Sai.
- Điền vào chỗ trống.
 Duyệt BGH
Người soạn
Nguyễn Thị Hồng Thuỷ
Khối trưởng
Trường Tiểu học Phạm Hùng 
Người soạn : Nguyễn Thị Hồng Thuỷ
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Đạo đức
 Tuần:15
 BÀI :Giư’ gìn trường lớp sạch đẹp
 Ngày dạy:30/11/2010
I. Mục tiêu
 - Biết một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Biết vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 - Thực hiện tốt một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp: 
 - Đồng tình với việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II. Các KNS được giáo dục trong bài:
Kĩ năng hợp tác với mọi ngườitrong việc giũ gìn trừơng lớp sạch đẹp, kĩ năng đảm nhận trách nhiệm trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
III. Các PP/KT: thảo luận,động não.
IV. Các phương tiện dạy học:
GV: Phiếu câu hỏi cho hoạt động 1.
HS: Vở bài tập.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khám phá
2. Kết nối: -> Vào bài
v Hoạt động 1: Đóng vai xử lí tình huống
 - Quan sát tranh ,thả luận và đóng vai theo các tình huống trong tranh.
 * Kết luận : quét lớp,lau bàn ghế, đổ rác dúng nơi qui định , là góp phần giữ trường lớp sạch đẹp.
* KNS: hợp tác với mọi người để giử gìn trường lớp sạch đẹp
v Hoạt động 2: Thực hành làm sạch, đẹp lớp
- Tổ chức hs quan sát lớp
 -Yêu cầu hs quan sát sau khi dọn
* KNS: Đảm nhận trách nhiệm
3. Vận dụng
 Vận dụng những điều vừa học đ63 góp phần giữ trường lớp sạch đẹp
Hát: Trường em
Nhóm
- Nhóm thực hiện đóng vai theo gv giao.
- Nhóm trình bày tiểu phẩm nhận xét.
- Nhận xét, bổ sung
* PP/ KT: thảo luận nhóm
- Quan sát xung quanh lớp
- Thực hành xếp dọn lớp cho sạch
*PP/KT: Động nảo
 Duyệt BGH
Người soạn
Nguyễn Thị Hồng Thuỷ
Khối trưởng
Trường Tiểu học Phạm Hùng 
Người soạn : Nguyễn Thị Hồng Thuỷ
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Kể chuyện
 Tuần:15
 BÀI : Hai anh em
 Ngày dạy:30/11/2010
I. Mục tiêu
 - Dựa vào gợi ý của GV tái hiện được nội dung từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.Nói được ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng.
 - Biết thể hiện lời kể tự nhiên với nét mặt, điệu bộ, cử chỉ, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp.
 - Biết theo dõi nhận xét và đánh giá lời bạn kể
 - Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. ĐDDH
GV: Tranh của bài tập đọc. Các gợi ý trong SGK viết sẵn trên bảng phụ.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động dạy
Hoạt động của Trò
a/Giới thiệu:
b/ Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể lại truyện theo gợi ý
ị ĐDDH: Tranh.
a) Kể lại từng đoạn truyện.
Bước 1: Kể theo nhóm.
Chia nhóm 3 HS. Yêu cầu HS kể trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp
Yêu cầu HS kể trước lớp.
Yêu cầu HS nhận xét bạn kể.
- Khi HS kể còn lúng túng GV có thể gợi ý theo các câu hỏi:
* Phần mở đầu câu chuyện:
Câu chuyện xảy ra ở đâu?
Lúc đầu hai anh em chia lúa ntn?
* Phần diễn biến câu chuyện:
Người em đã nghĩ gì và làm gì?
Người anh đã nghĩ gì và làm gì?
* Phần kết thúc câu chuyện:
Câu chuyện kết thúc ra sao?
v Hoạt động 2: Kể đoạn cuối câu chuyện theo gợi ý
ị ĐDDH: Vật dụng sắm vai.
b) Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đường.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
Gọi 2 HS đọc lại đoạn 4 của câu chuyện.
 -Câu chuyện kết thúc khi hai anh em ôm nhau trên đồng. Mỗi người trong họ có 1 ý nghĩ. Các em hãy đoán xem mỗi người nghĩ gì.
c) Kể lại toàn bộ câu chuyện.
4 HS kể nối tiếp.
1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
Nhận xét .
c/. Củng cố – Dặn dò 
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà kể lại chuyện.
Cá nhân
- 3 HS trong nhóm lần lượt kể từng phần của câu chuyện. 
- Đại diện mỗi nhóm trình bày. Mỗi nhóm chỉ kể 1 đoạn rồi đến nhóm khác.
- Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã hướng dẫn.
- Ở 1 làng nọ.
- Chia thành 2 đống bằng nhau.
- Thương anh vất vả nên bỏ lúa của mình cho anh.
- Thương em sống 1 mình nên bỏ lúa của mình cho em.
- Hai anh em gặp nhau khi mỗi người đang ôm 1 bó lúa cả hai rất xúc động.
Nhóm
-Câu chuyện kết thúc khi hai anh em ôm nhau trên đồng. Mỗi người trong họ có 1 ý nghĩ. Các em hãy đoán xem mỗi người nghĩ gì.
- Đọc đề bài
- Đọc lại đoạn 4. Cả lớp chú ý theo dõi.
- Gọi HS nói ý nghĩ của hai anh em.
- 4 HS kể nối tiếp nhau đến hết câu chuyện.
- Nhận xét theo yêu cầu.
- Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.
Người soạn
Nguyễn Thị Hồng Thuỷ
Khối trưởng
 Duyệt BGH
Trường Tiểu học Phạm Hùng 
Người soạn : Nguyễn Thị Hồng Thuỷ
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Tập làm văn
 Tuần:15
 BÀI : Chia vui, kể về anh chị em
 Ngày dạy:3/12/2010
I. Mục tiêu:
 - Biết cách nói lời chia vui trong một số trường hợp.
 - Nghe và nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp.
- Viết được 1 đoạn ngắn kể về anh (chị, em) của em.
 - Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Các KNS được giáo dục trong bài:
 - Tự nhận thức bản thân, thể hiện sự thông cảm, xác định giá trị.
III. Các PP/KT dạy học:
 - PP/KT: Trình bày ý kiến cá nhân,thảo luận nhóm
IV. ĐDDH
GV: Tranh. Bảng phụ, bút dạ. Một số tình huống để HS nói lời chia vui.
HS: Vở bài tập.
V. Các hoạt động
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 a/Giới thiệu:
b/ Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Biết cách nói lời chia vui.
ị ĐDDH: Tranh
Bài 1 và 2
 -Treo bức tranh và hỏi bức tranh vẽ cảnh gì?
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Chị Liên có niềm vui gì?
Nam chúc mừng chị Liên ntn?
Nếu là em, em sẽ nói gì với chị Liên để chúc mừng chị.
+ Các KNS: Tự nhận thức bản thân, thể hiện sự thông cảm, xác định giá trị.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ. 
Bài 3
 1 HS đọc yêu cầu.
HS tự làm.
HS đọc.
Nhận xét.
c/. Củng cố – Dặn dò 
 -Yêu cầu HS nói lời chia vui trong một số tình huống nếu còn thời gian.
 -Em sẽ nói gì khi biết bố bạn đi công tác xa về?
Bạn em được cô giáo khen.
Dặn HS về nhà hoàn thành nốt bài tập. 
Nhận xét tiết học.
.
Cá nhân
- Bé trai ôm hoa tặng chị.
- Bạn Nam chúc mừng chị Liên được giải nhì trong kì thi học sinh giỏi của tỉnh. Hãy nhắc lại lời của Nam.
- Đạt giải nhì trong kì thi học sinh giỏi của tỉnh.
- Tặng hoa và nói: Em chúc mừng chị. Chúc chị sang năm được giải nhất.
- 3 đến 5 HS nhắc lại.
- HS nói lời của mình.
- Em xin chúc mừng chị./ Chúc chị học giỏi hơn nữa./ ... bảng lớp.
Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện các phép tính: 100 – 4; 100 – 69.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Viết lên bảng:
 Mẫu 100 – 20 = ?
 10 chục – 2 chục = 8 chục
 100 – 20 = 80
Vậy 100 trừ 20 bằng bao nhiêu?
Tương tự như vậy hãy làm hết bài tập.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
Gọi HS đọc đề bài.
Bài học thuộc dạng toán gì?
Để giải bài toán này chúng ta phải thực hiện phép tính gì? Vì sao?
c/ Củng cố, dặnï dò
 - nhận xét tiết học
Cả lớp
Thực hiện phép trừ 100 – 36.
0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4, viết 4, nhớ 1.
3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4, lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6, nhớ 1
1 trừ 1 bằng 0, viết không
Vậy 100 trừ 36 bằng 64.
Cá nhân
 - HS nêu cách thực hiện.
- HS lặp lại.
 HS tự làm bài.
- HS nêu.
- HS nêu: Tính theo mẫu.
- HS đọc: 100 - 20
- 100 trừ 20 bằng 80.
- 2 HS lần lượt trả lời.
100 – 70 = 30; 100 – 60 = 40, 100 – 10 = 90
- Nêu cách nhẩm. Chẳng hạn: 10 chục trừ 7 chục bằng 3 chục, vậy 100 trừ 70 bằng 30.
- Tóm tắt
Buổi sáng:	 100 hộp
Buổi chiều bán ít hơn: 24 hộp.
Buổi chiều:hộp?
	 Bài giải
 Số hộp sữa buổi chiều bán là:
 100 – 24 = 76 (hộp sữa)
 Đáp số: 76 hộp sữa.
- HS thực hiện.
Người soạn
Nguyễn Thị Hồng Thuỷ
Khối trưởng
 Duyệt BGH
Trường Tiểu học Phạm Hùng 
Người soạn : Nguyễn Thị Hồng Thuỷ
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Toán
 Tuần:15
 BÀI : Tìm số trừ
 Ngày dạy30/11/2010
I. Mục tiêu:
- Giúp HS:Biết tìm số trừ chưa biết trong phép trừ khi biết hiệu và số bị trừ.
- Aùp dụng để giải cách bài toán có liên quan.
- Ham thích học Toán. Tính nhanh, đúng, chính xác.
II. ĐDDH
GV: Hình vẽ trong phần bài học SGK phóng to.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a/Giới thiệu: 
b/ Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1: Tìm số trừ
ị ĐDDH: Hình vẽ phóng to.
-Nêu bài toán: Có 10 ô vuông, sau khi bớt một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt đi bao nhiêu ô vuông?
Viết lên bảng: 10 – X = 6.
Muốn biết số ô vuông chưa biết ta làm thế nào?
GV viết lên bảng: X = 10 – 6
 X = 4
-Yêu cầu HS nêu tên các thành phần trong phép tính 10 – X = 6.
* Vậy muốn tìm số trừ (X) ta làm thế nào?
Yêu cầu HS đọc quy tắc.
v Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
Bài toán yêu cầu tìm gì?
Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm gì?
Yêu cầu HS làm bài, 3 HS làm trên bảng lớp.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
Yêu cầu HS tự làm bài.
Số bị trừ 75 84 58 72 55
 Số trừ 36 24 24 53 37
Hiệu 39 60 34 19 18
 Bài 3:
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn tính số ô tô rời bến ta làm như thế nào?
Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập.
 Tóm tắt
	Có: 35 ô tô
	Còn lại: 10 ô tô
	Rời bến: . ô tô ?
c/ Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét, tổng kết tiết học.
Chuẩn bị: Đường thẳng.
Cả lớp
- Nghe và phân tích đề toán.
- Tất cả có 10 ô vuông.
- Chưa biết phải bớt đi bao nhiêu ô vuông?
- Còn lại 6 ô vuông.
10 – x = 6.
Thực hiện phép tính 10 – 6.
- 10 là số bị trừ, x là số trừ, 6 là hiệu
- Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
- Đọc và học thuộc qui tắc.
Cá nhân, nhóm
- Tìm số trừ.
- Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Làm bài. Nhận xét bài của bạn. Tự kiểm tra bài của mình.
- Tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- Đọc đề bài.
- Có 35 ô tô. Sau khi rời bến thì còn lại 10 ô tô.
- Hỏi số ô tô đã rời bến.
- Thực hiện phép tính 35 – 10.
- Ghi tóm tắt và tự làm bài.
	Bài giải
 Số tô tô đã rời bến là:
	35- 10 = 25 (ô tô)
 Đáp số: 25 ô tô.
Người soạn
Nguyễn Thị Hồng Thuỷ
Khối trưởng
 Duyệt BGH
	Trường Tiểu học Phạm Hùng 
Người soạn : Nguyễn Thị Hồng Thuỷ
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Toán
 Tuần:15
 BÀI : Đường thẳng
 Ngày dạy : 1/12/2010
I. Mục tiêu
- Giúp HS:Bước đầu có biểu tượng về đoạn thẳng, đường thẳng.Nhận biết được 3 điểm thẳng hàng.
- Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua 2 điểm bằng thước và bút, biết ghi tên các đường thẳng.
 - Ham thích học Toán. Tính chính xác.
II. ĐDDH
GV: Thước thẳng, phấn màu. Bảng phụ, bút dạ.
HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a/Giới thiệu: 
b/ phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Đoạn thẳng, đường thẳng:
-Chấm lên bảng 2 điểm. Yêu cầu HS lên bảng đặt tên 2 điểm và vẽ đoạn thẳng đi qua 2 điểm.
-Nêu: Kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta được đường thẳng AB. Vẽ lên bảng
v Hoạt động 2: Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng.
 -GV chấm thêm điểm C trên đoạn thẳng vừa vẽ và giới thiệu: 3 điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng, ta gọi đó là 3 điểm thẳng hàng với nhau.
Thế nào là 3 điểm thẳng hàng với nhau?
 -Chấm thêm một điểm D ngoài đường thẳng và hỏi: 3 điểm A, B, D có thẳng hàng với nhau không? Tại sao?
v Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành:
Bài 1:
 -Yêu cầu HS tự vẽ vào Vở bài tập, sau đó đặt tên cho từng đoạn thẳng.
Bài 2:
Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
3 điểm thẳng hàng là 3 điểm như thế nào?
 -Hướng dẫn HS dùng thước để kiểm tra. 3 điểm nào cùng nằm trên cạnh thước thì 3 điểm đó sẽ thẳng hàng với nhau.
-Chấm các điểm như trong bài và yêu cầu HS nối các điểm thẳng hàng với nhau.
Nhận xét và cho điểm HS.
c/. Củng cố – Dặn dò 
Tổng kết và nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Cả lớp
- HS lên bảng vẽ.
- Đoạn thẳng AB.
- 3 HS trả lời: Đường thẳng AB 
- Kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta được đường thẳng AB.
- Thực hành vẽ.
Cả lớp
- HS quan sát.
- Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng.
- Ba điểm A, B, D không thẳng hàng với nhau. Vì 3 điểm A, B, D không cùng nằm trên một đường thẳng.
Cá nhân, nhóm
- Tự vẽ, đặt tên. HS ngồi cạnh đổi chéo để kiểm tra bài nhau.
- Nêu tên 3 điểm thẳng hàng.
- Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng.
- HS làm bài.
3 điểm O, M, N thẳng hàng
3 điểm O, P, Q thẳng hàng
3 điểm B, O, D thẳng hàng
3 điểm A, O, C thẳng hàng
- 2 HS thực hiện trên bảng lớp.
 - HS thực hiện.
Người soạn
Nguyễn Thị Hồng Thuỷ
Khối trưởng
 Duyệt BGH
Trường Tiểu học Phạm Hùng 
Người soạn : Nguyễn Thị Hồng Thuỷ
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Toán
 Tuần:15
 BÀI : Luyện tập
 Ngày dạy: 2/12/2010
I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố về:Phép trừ có nhớ các số trong phạm vi 100.Tìm số bị trừ hoặc số trừ chưa biết trong phép trừ.
- Vẽ đường thẳng đi qua 1, 2 điểm cho trước.
- Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. ĐDDH
GV: Bộ thực hành Toán.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a/Giới thiệu:
b/ Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1:Phép trừ có nhớ các số trong phạm vi 100.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự nhẩm, ghi kết quả vào Vở bài tập và báo cáo kết quả.
Bài 2:
 -Yêu cầu nêu rõ cách thực hiện với các phép tính: 74 – 29; 38 – 9; 80 – 23.
Nhận xét và cho điểm sau mỗi lầ HS trả lời.
v Hoạt động 2: Tìm số bị trừ hoặc số trừ chưa biết trong phép trừ.
Bài 3:
Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Nhận xét và cho điểm HS.
v Hoạt động 3: Vẽ đường thẳng.
c/. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập chung
Cá nhân
Mỗi HS chỉ báo cáo kết quả 1 phép tính.
- 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- Nhận xét bài của bạn cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- HS lần lượt trả lời.
Cả lớp
- Tìm x.
- Là số trừ.
- Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
32 – x = 18 20 – x = 2
 x = 32 – 18 x = 20 – 2
 x = 14 x = 18
- Nhận xét bạn làm bài đúng/sai.
- x là số bị trừ.
- Ta lấy hiệu cộng với số trừ.
X – 17 = 25
 X = 25 + 17
 X = 42
Cá nhân
 Nhận xét, bổ sung
Người soạn
Nguyễn Thị Hồng Thuỷ
Khối trưởng
 Duyệt BGH
Trường Tiểu học Phạm Hùng 
Người soạn : Nguyễn Thị Hồng Thuỷ
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Toán
 Tuần:15
 BÀI : Luyện tập chung
 Ngày dạy: 3/12/2010
I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố:Phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ, số trừ chưa biết trong một hiệu.
Giải bài toán có lời văn (bài toán về ít hơn).
Tính đúng nhanh, chính xác.
 Ham thích học Toán.
II ĐDDH
GV: Bộ thực hành Toán. Bảng phụ, bút dạ.
HS: Bảng con, vở bài tập
III. Các hoạt động
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a/Giới thiệu:
b/Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: Củng cố về phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 Bài 1: Tính nhẩm
 Bài 2:
HS nêu cách thực hiện các phép tính: 32 – 25; 61 – 19; 30 – 6.
Bài 3:
Hỏi: Bài toán yêu cầu làm gì?
Viết lên bảng: 42 – 12 – 8 và hỏi: Tính từ đâu tới đâu?
Gọi 1 HS nhẩm kết quả.
Nhận xét và cho điểm HS.
 v Hoạt động 2: Củng cố về giải bài toán có lời văn.
 Bài 5:
HS đọc đề bài.
Bài toán thuộc dạng toán gì?Vì sao?
Yêu cầu HS tự làm bài.
 Tóm tắt
	Đỏ : 65 cm
	Xanh ngắn hơn: 17 cm
 Xanh : ...cm?
c/. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ngày, giờ.
Cá nhân
- HS nói nhanh kết quả.
- Đặt tính rồi tính.
Tính
- 42 trừ 12 bằng 30, 30 trừ 8 bằng 22.
- HS làm bài. Chẳng hạn:
	58 – 24 – 6 = 34 – 6
 	 = 28
Nhận xét bạn làm bài đúng/sai.
Cả lớp
- Đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.
- Vì ngắn hơn nghĩa là ít hơn.
- HS làm bài. Chữa bài.
	Bài giải
 Băng giấy màu xanh dài là:
	 65 – 17 = 48 (cm)
 Đáp số: 48 cm.
Người soạn
Nguyễn Thị Hồng Thuỷ
Khối trưởng
 Duyệt BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao an 2 tuan 15KNS.docx