Giáo án các môn khối 4 (đầy đủ) - Tuần 34

Giáo án các môn khối 4 (đầy đủ) - Tuần 34

I. Mục tiêu:

 - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết dọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học.

 - Hiểu nội dung bài: Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Từ đó làm cho học sinh có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười.

II. Chuẩn bị:

 - Bảng phụ ghi nội dung luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 40 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1066Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 (đầy đủ) - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
Thứ hai ngày tháng 5 năm 2010
Tập đọc
Tiếng cười là liều thuốc bổ
I. Mục tiêu:
	- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết dọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học.
	- Hiểu nội dung bài: Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Từ đó làm cho học sinh có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười.
II. Chuẩn bị:
	- Bảng phụ ghi nội dung luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
? HTL bài Con chim chiền chiện và trả lời câu hỏi về nội dung?
- 2 Hs đọc bài, trả lời câu hỏi. Lớp nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét chung, ghi điểm.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
- Theo em bài chia làm mấy đoạn?
- 3 đoạn: Đ1 : Từ đầu...400 lần.
+ Đ2: Tiếp ...làm hẹp mạch máu.
+ Đ3: Còn lại.
- Đọc nối tiếp theo đoạn.
- Tìm từ khó đọc?
- GV nhận xét, ghi bảng.
- 3 Hs đọc /1 lần.
- HS trả lời miệng.
- Luyện đọc từ khó.
- GV treo bảng phụ ghi nội dung luyện đọc, yêu cầu HS đọc thầm tìm cách ngắt giọng.
- Hs đọc thầm tìm cách ngắt giọng.
- Luyện đọc trên bảng phụ.
- Luyện đọc theo cặp.
- Từng cặp đọc bài.
- Đọc cả bài.
- 1 Hs đọc.
- Gv nhận xét HS đọc đúng.
- HS lắng nghe.
- GV đọc mẫu.
- Hs nghe.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Cả lớp.
? Phân tích cấu tạo bài báo trên, nêu ý chính của từng đoạn.
- Đ1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài vật khác.
- Đ2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.
- Đ3: Những người cá tính hài hước chắc chắn sống lâu.
? Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ.
- Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng đến một trăm ki - lô - mét/ 1 giờ, các cơ mặt thư giãn thoải mái, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoải mái.
? Nếu luôn cau có hoặc nổi giận sẽ có nguy cơ gì.
- Có nguy cơ bị hẹp mạch máu.
? Người ta tìm ra cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì.
- ...để rút ngắn thời gian điều trị bệnh, tiết kiệm tiền cho nhà Nước.
? Trong thực tế em còn thấy có bệnh gì liên quan đến những người không hay cười, luôn cau có hoặc nổi giận.
- Bệnh trầm cảm, .....
? Rút ra điều gì cho bài báo này, chọn ý đúng nhất.
- Cần biết sống một cách vui vẻ.
? Tiếng cười có ý nghĩa như thế nào.
- ...làm cho người khác động vật, làm cho người thoát khỏi một số bệnh tật, hạnh phúc sống lâu.
? Nội dung chính của bài:
- Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối toàn bài.
- 3 hs đọc. 
? Nêu cách đọc bài.
- Toàn bài đọc rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng: động vật duy nhất, liều thuốc bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, căm thù, hẹp mạch máu, rút ngắn, tiết kiệm tiền, hài hước, sống lâu...
- Luyện đọc đoạn 3.
- Gv đọc mẫu.
- Hs nêu cách đọc đoạn.
- Luyện đọc theo cặp.
- Từng cặp luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- Cá nhân, cặp thi đọc trước lớp.
- Gv cùng hs nhận xét, khen học sinh đọc tốt, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét tiết học, về nhà đọc bài nhiều lần, chuẩn bị bài : Ăn "mầm đá".
Toán
Ôn tập về đại lượng (Tiếp theo).
I. Mục tiêu:
- Củng cố các đơn vị đo diện tích và quan hệ giữa các đơn vị đó.
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.
- Rèn cho HS biết cách chuyển đổi đơn vị đo và giải các bài toán có liên quan.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Yêu cầu HS đọc bảng đơn vị đo thời gian.
- 2 hs lên bảng nêu, lớp nhận xét.
- Gv nhận xét chung, ghi điểm.
2. Bài mới:
+Bài 1:
- Hs đọc yêu cầu.
- Lần lượt hs nêu, lớp nhận xét bổ sung.
- Gv nhận xét, hướng dẫn HS chữa bài.
- 1m2 = 100 dm2; 1km2 = 1000 000m2
1m2= 10 000 cm2; 1dm2 = 100cm2
+Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm bài váo nháp, 3 hs lên bảng chữa bài, lớp đối chéo nháp kiểm tra bài bạn.
- Gv nhận xét, giúp HS chữa bài.
a. 15m2 = 150000cm2; m2= 10dm2
............
+Bài 3: < ; < ; = ?
- Cả lớp làm bài váo nháp, 2 hs lên bảng chữa bài, lớp đổi nháp chấm bài cho bạn.
- Gv nhận xét, giúp HS chữa bài.
2m25dm2 > 25dm2; 3m299dm2 < 4 dm2
3dm25cm2= 305cm2; 65 m2 = 6500dm2
+Bài 4:
- GV đọc yêu cầu bài tập, ghi TT bảng lớp.
- Hs đọc đề toán, phân tích và trao đổi cách làm bài.
- Làm bài vào vở.
- Cả lớp làm vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu chấm một số bài.
- Gv cùng HS nhận xét, chữa bài.
Bài giải
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là:
 64 x 25 = 1600 (m2)
Cả thửa ruộng thu hoạch được số tạ thóc là: 1600 x = 800 (kg)
 800 kg = 8 tạ
 Đáp số: 8 tạ thóc.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét tiết học, về nhà ôn bài và chuẩn bị bài giờ sau.
Lũch sửỷ
OÂn tập học kì II
I. Muùc tieõu:
- Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu cho thời Hậu Lê; thời Nguyễn.
- Giai ủoaùn tửứ: Nửụực ẹaùi Vieọt tửứ theỏ kổ XVI – XVIII.
- Buoồi ủaàu thụứi Nguyeón.
- Caực sửù kieọn lũch sửỷ tieõu bieồu cuỷa tửứng giai ủoaùn.
- Tửù haứo veà truyeàn thoỏng dửùng nửụực vaứ giửừ nửụực cuỷa daõn toọc.
II. Chuẩn bị:
+ Tranh aỷnh sửu taàm caực baứi tửứ baứi 21 ủeỏn baứi 28.
+ Phieỏu hoùc taọp theo nhoựm.
III. Các hoaùt ủoọng daùy hoùc:
Hoaùt ủoọng của thầy
Hoaùt ủoọng của trò
1. Kiểm tra: (Kết hợp giờ học)
2. Bài mới:
* Hoaùt ủoọng 1: Caực sửù kieọn lũch sửỷ tieõu bieồu tửứ theỏ kổ XVI - XVIII. 
+ GV phaựt phieỏu theo nhoựm, yeõu caàu caực nhoựm hoaứn thaứnh noọi dung thaỷo luaọn, sau ủoự trỡnh baứy. 
+ HS hoaùt ủoọng theo nhoựm.
* Caực sửù kieọn lũch sửỷ tieõu bieồu:
Thụứi gian
Teõn sửù kieọn
Noọi dung
Trũnh Nguyeón phaõn tranh
Nghúa quaõn Taõy Sụn tieỏn ra Thaờng Long 
Quang Trung ủaùi phaự quaõn Thanh
Nhaứ Nguyeón thaứnh laọp
* Hoaùt ủoọng 2: Thi keồ caực sửù kieọn, nhaõn vaọt lũch sửỷ ủaừ hoùc 
+ GV giụựi thieọu noọi dung cuoọc thi.
+ Cho HS sung phong thi keồ caực sửù kieọn lũch sửỷ, caực nhaõn vaọt lũch sửỷ ủaừ choùn.
* GV toồng keỏt cuoọc thi, tuyeõn dửụng nhửừng HS keồ toỏt.
3. Cuỷng coỏ, daởn doứ: 
- GV nhaọn xeựt tieỏt hoùc.
- Daởn HS oõn taọp chu ủaựo chuaồn bũ thi hoùc kỡ.
+ Keồ veà sửù kieọn lũch sửỷ: Sửù kieọn ủoự laứ sửù kieọn gỡ? Xaỷy ra vaứo luực naứo? ễÛ ủaõu? Dieón bieỏn vaứ yự nghúa cuỷa sửù kieọn ủoự ủoỏi vụựi daõn toùc ta?
+ Keồ veà nhaõn vaọt lũch sửỷ: Teõn nhaõn vaọt, nhaõn vaọt ủoự ụỷ thụứi kỡ naứo, nhaõn vaọt ủoự ủoựng goựp gỡ cho lũch sửỷ nửụực nhaứ? 
+ HS chuự nghe vaứ thửùc hieọn. 
Kỹ thuật
Lắp ghép mô hình tự chọn (tiết 1)
I. Mục tiêu:
	- Biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
	- Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kỹ thuật, đúng quy trình.
	- Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thực hiện thao tác.
II. Chuẩn bị:
	Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nhận xét chung.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép.
- GV cho HS chọn 1 mô hình lắp ghép.
- HS tự chọn mô hình để lắp ghép.
- GV đi quan sát, giúp đỡ các nhóm.
* Hoạt động 2: Lắp ghép mô hình.
- GV quan sát, giúp những HS còn lúng túng.
- Nhắc nhở HS thực hành nghiêm túc.
- Chọn chi tiết lắp ghép.
- HS tiến hành lắp ghép mô hình đã chọn.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập lắp ghép cho thuộc.
Thứ ba ngày 10 tháng 5 năm 2010
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Lạc quan - yêu đời.
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Biết đặt câu với các từ đó.
II. Chuẩn bị:
	- Giấy khổ rộng, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Nêu ghi nhớ bài Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu? Đặt câu có trạng ngữ chỉ mục đích.
- 2 hs nêu và lấy ví dụ minh hoạ.
- Gv cùng hs nhận xét chung, ghi điểm.
2. Bài mới:
+Bài 1:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs trao đổi theo N4.
- N4 trao đổi và làm bài vào phiếu.
- Dán phiếu, nêu miệng, lớp nhận xét, bổ sung.
- Gv cùng hs nhận xét, chữa bài.
a. Vui chơi, góp vui, mua vui.
b. Vui thích, vui mừng, vui lòng, vui thú, vui vui.
c. Vui tính, vui nhộn, vui tươi.
d. vui vẻ.
+Bài 2: 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm bài vào vở BT.
- Nêu miệng, lớp nhận xét chung.
- Gv nhận xét, khen học sinh đặt câu tốt.
VD: 
Mời các bạn đến góp vui với bọn mình.
- Mình đánh một bản đàn để mua vui cho bạn thôi.
+Bài 3:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Trao đổi theo cặp để tìm từ miêu tả tiếng cười.
- Hs trao đổi.
- Đặt câu với các từ tìm được trên.
- Gv cùng hs nhận xét, chữa bài.
- VD: Cười ha hả, cười hì hì, cười hí hí, hơ hơ, hơ hớ, khanh khách, khềnh khệch, khùng khục, khúc khích, rinh rích, sằng sặc, sặc sụa,...
- VD: Cô bạn cười hơ hớ nom thật vô duyên.
+ Ông cụ cười khùng khục trong cổ họng.
+ Cu cậu gãi đầu cười hì hì, vẻ xoa dịu.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét tiết học, về nhà ôn bài và chuẩn bị bài giờ sau.
Toán
Ôn tập về hình học.
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh : Ôn tập về góc, các loại góc: góc vuông, nhọn, tù; các đoạn thẳng song song, vuông góc.
	- Củng cố về kĩ năng và hình vuông có kích thước cho trước.
	- Củng cố công thức tính chu vi, diện tích của 1 hình vuông.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
 (Kết hợp giờ học)
2. Bài mới:
+Bài 1:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv vẽ hình lên bảng.
- Hs nêu miệng.
- Gv cùng lớp nhận xét, chữa bài.
- Các cạnh song song với nhau: AB và DC; 
- Các cạnh vuông góc với nhau: DA và AB; AD và CD.
+Bài 2:
- Hs đọc yêu cầu bài, lớp làm bài vào nháp, 1 Hs lên bảng làm bài.
- Gv cùng hs nhận xét, chữa bài.
Bài giải
- Chu vi hình vuông có cạnh dài 3 cm là: 3 x 4 = 12 (cm)
- Diện tích hình vuông có cạnh dài 3 cm là: 3 x 3 = 9 (cm2)
 Đáp số: 12 cm ; 9 cm2
+Bài 3: 
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Hs suy nghĩ và thể hiện kết quả bằng giơ tay.
- Gv cùng hs nhận xét, trao đổi chốt bài đúng.
- Câu Sai: a; b; c.
- Câu đúng: d
+Bài 4:
- Hs đọc yêu càu bài, trao đổi cách làm bài.
- Làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu một số bài chấm.
- Gv nhận xét, chữa bài.
Bài giải
Diện tích phòng học đó là:
 5 x 8 = 40 (m2)
 40 m2 = 400 000 cm2
Diện tích của viên gạch lát nền là: 
 20 x 20 = 400 (cm2)
Số gạch vuông để lát kín nền phòng học đó là:
 400 000 : 400 = 100 (viên)
 Đáp số: 100 viên gạch.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét tiết học, về nhà ôn bài và chuẩn bị bài giờ sau.
Khoa học
Ôn tập: Thực vật và động  ... c khởi động.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập.
2.Phần cơ bản
*Di chuyển tung hoặc chuyền và bắt bóng.
25’
15’
- GV nêu lại nội dung, kết hợp làm mẫu, giải thích cách thực hiện động tác.
- Gọi một số HS lên làm mẫu lại động tác.
- GV chia tổ tập luyện.
- GV quan sát, nhắc nhở các tổ tập luyện gnhiêm túc.
- HS nghe và quan sát.
- Quan sát các bạn làm mẫu.
- HS tập theo tổ.
*TC: "Dẫn bóng"
10'
- GV nêu tên trò chơi.
- Phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Cho một số HS chơi thử.
- GV quan sát, nhắc HS chơi nghiêm túc.
- Nhận xét, tổng kết cuộc chơi.
- HS lắng nghe.
- HS chơi thử.
- Lớp quan sát.
- HS chơi trò chơi.
3.Phần kết thúc
5'
- GV nhận xét, hệ thống lại bài học.
- Nhắc HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài giờ sau.
- HS đi thường theo nhịp và hát.
- Đứng tại chỗ thực hiện thả lỏng, hít thở sâu.
Thứ tư ngày tháng 5 năm 2010
Tiếng Việt
Ôn tập (Tiết 4)
I. Mục tiêu:
	- Ôn luyện về các kiểu câu, câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến.
	- Ôn luyện về trạng ngữ.
	- Rèn cho HS năm chắc những kiến thức đã học, vận dụng làm đúng bài tập.
II. Chuẩn bị:
	- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: (Kết hợp giờ học)
2. Bài mới:
+ Bài 1,2:
- Hs đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm lại truyện Có một lần.
- Một số HS đọc bài trước lớp.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sgk.
- Hs nêu miệng, lớp nhận xét trao đổi, bổ sung.
- Gv nhận xét chốt câu đúng:
- Câu hỏi: Răng em đau, phải không?
- Câu cảm: ôi, răng đau quá!
 Bộng răng sưng của bạn ấy chuyển sang má khác rồi!
- Câu khiến: Em về nhà đi!
 Nhìn kìa!
- Câu kể: Các câu còn lại trong bài.
- Một số HS nhắc lại.
+Bài 3: 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv cùng hs nhận xét, chữa bài.
- HS nêu miệng.
Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm. 
Chuyện xảy ra đã lâu.
Ngồi trong lớp, tôi lấy lưỡi đẩy đi đẩy lại cục giấy thấm trong mồm...
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét giờ học, về nhà ôn bài và chuẩn bị bài giờ sau.
Toán
Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh ôn tập, củng cố về:
- Đọc số, xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong mỗi số.
	- Thực hiện các phép tính với các số tự nhiên.
	- So sánh hai phân số.
- Giải bài toán liên quan tới tính diện tích hcn và các số đo khối lượng.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
? Muốn cộng 2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? Lấy ví dụ.
- 2 hs nêu và lấy ví dụ, lớp nhận xét, trao đổi.
- Gv nhận xét chung, ghi điểm.
2. Bài mới:
+Bài 1: Đọc các số 
- Nêu yêu cầu bài tập.
- HS nêu miệng nối tiếp.
- Gv nhận xét, chữa bài.
+Bài 2:
- Gv cùng lớp nhận xét, chữa bài.
- Hs nêu yêu cầu bài.
- 4 Hs lên bảng chữa bài, lớp làm bài vào nháp.
+Bài 3: Làm tương tự bài 2.
- GV nhận xét, hướng dẫn HS chữa bài.
 Thự tự điền dấu là: ; <.
+Bài 4: Hs làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu chấm một số bài, nhận xét chung và chữa bài.
 Bài giải
Chiều rộng của thửa ruộng là:
 120 = 80 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
 120 x 80 = 9600 (m2)
Số thóc thu hoạch được ở thửa ruộng đó là:
 50 x (9600 : 100) = 4 800 (kg)
 4 800 kg = 48 tạ.
 Đáp số: 48 tạ thóc.
+Bài 5:
- GV hướng dẫn HS chữa bài:
a) Ta có ab0 – ab = 207
 Ta nhận thấy b phải khác 0 vì nếu b = 0 thì 0 – 0 = 0 (khác 7).
Lấy 10 – b = 7 b = 3. Nhớ 1 sang a thánh a + 1 (ở hàng chục)
 b trừ a+ 1 bằng 0 thì a + 1 = 3, ta tìm được a = 2.
Vậy ta có phép tính 230 – 23 = 207.
 (Phần b TT)
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài vào nháp, chữa bài trên bảng.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài giờ sau.
Tiếng Việt
Ôn tập (Tiết 5)
I. Mục tiêu:
	- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (như tiết 1).
	- Nghe cô giáo đọc, viết đúng, trình bày đúng bài thơ Nói về em. 
II. Chuẩn bị:
	- Phiếu tiết 1.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra: (Kết hợp giờ học) 
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và HTL (1/6 số h /s trong lớp).
 (Thực hiện như T 1).
* Hoạt động 2: Hướng dẫn hs nghe- viết.
- Yêu cầu HS đọc bài viết.
- 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm.
? Nêu nội dung bài thơ.
- Trẻ em sống giữa thế giới của thiên 
nhiên, thế giới của chuyện cổ tích, 
giữa tình yêu thương của cha mẹ.
? Tìm và viết từ khó.
- 1,2 hs tìm, lớp viết nháp, 
- GV nhận xét, hướng dẫn HS chữa lỗi sai.
 1 số hs lên bảng viết.
- VD: lộng gió, lích rích, chìa vôi, 
sớm khuya,...
- Gv đọc chính tả.
- Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc lại bài viết.
- Hs soát lỗi.
- Gv thu bài chấm, nhận xét.
- Hướng dẫn HS chữa một số lỗi sai cơ bản.
- Hs đổi chéo soát lỗi.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét tiết học, viết lại các từ viết sai chính tả.
Tiếng Việt
Ôn tập (Tiết 6)
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Ôn luyện viết đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật (chim bồ câu).
II. Chuẩn bị:
	- Phiếu tiết 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: (Kết hợp giờ học) 
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và HTL (1/6 số h /s trong lớp).
 (Thực hiện như T 1).
* Hoạt động 2: Bài tập 
- Gv hướng dẫn hs viết bài.
- Hs đọc yêu cầu bài và đọc nội dung bài.
- Viết đoạn văn khác miêu tả hoạt động chim bồ câu. 
- Chú ý: Viết đặc điểm nổi bật của chim bồ câu, có ý nghĩ, cảm xúc của mình vào.
- GV quan sát, nhắc nhở HS viết bài nghiêm túc.
- Hs viết đoạn văn.
- Gv nhận xét chung, ghi điểm.
- Nhiều học sinh đọc trước lớp, lớp nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Về nhà đọc bài và hoàn thành bài văn vào vở. Chuẩn bị KT cuối năm.
Thư năm ngày 20 tháng 5 năm 2010
Tiếng Việt:
Kiểm tra cuối học kì II (Đọc – Hiểu)
(Nhà trường ra đề) 
Toán
Luyện tập chung (178)
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh ôn tập, củng cố về:
	- Viết số; chuyển đổi các số đo khối lượng; Tính giá trị của biểu thức có chứa phân số.
	- Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó.
	- Mối quan hệ giữa hình vuông và hình chữ nhật; hình chữ nhật và hình bình hành.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Chữa bài 5/177.
- 2 hs lên bảng chữa bài, lớp nhận xét, trao đổi cách làm bài và bổ sung.
- Gv nhận xét chung, ghi điểm.
- KQ: 230 - 23 = 207; 680 + 68 = 748.
2. Bài mới:
+Bài 1: Viết số:
- 3 Hs lên bảng viết , lớp viết bảng con.
- Gv cùng hs nhận xét, chữa bài.
Các số: 365 847; 16 530 464; 105 072 009.
+Bài 2:
- Hs làm bài vào nháp, lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nhận xét, chữa bài.
a. 2 yến = 20 kg; 2 yến 6 kg = 26 kg.
(Bài còn lại làm tương tự)
+Bài 3: Làm tương tự bài 2.
- hs chữa bài:
d.
( Bài còn lại làm tương tự)
+ Bài 4: Hs làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu chấm một số bài:
- Gv cùng hs nhận xét, chữa bài.
 Bài giải
Ta có sơ đồ:
Hs trai:
Hs gái:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 4 = 7 (phần)
Số học sinh gái của lớp học đó là:
 35 : 7 x 4 = 20 (học sinh)
 Đáp số: 20 học sinh.
+ Bài 5:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs nêu miệng, lớp nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét chốt ý đúng.
- Hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài bằng chiều rộng.
- Hình chữ nhật có thể coi là hình bình hành đặc biệt.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết sau KT cuối năm.
Khoa học:
Kiểm tra học kì II
(Nhà trường ra đề)
Thể dục
Tổng kết môn học
I. Mục tiêu:
 Hệ thống được những kién thức, kĩ năng cơ bản đã học trong năm, đánh giá những điểm còn hạn chế, tuyên dương, khen học sinh hoàn thành tốt.
II. Địa điểm : Trong lớp học.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Hoạt động của trò
Hoạt động của trò
1.Phần mở đầu
5’
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu giờ học.
- HS tập hợp lớp, điểm số, báo cáo.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Tập một số động tác khởi động.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập.
2.Phần cơ bản
25’
- GV hệ thống lại các nội dung đã học trong năm.
- HS lắng nghe.
- GV công bố kết quả học tập và tinh thần, thái độ của HS trong năm đối với môn thể dục.
- Nhắc nhở 1 số hạn chế cần khắc phục trong năm học tới.
- Tuyên dương 1 số tổ, cá nhân có thành tích tốt.
3.Phần kết thúc
5'
- GV nhận xét, hệ thống lại bài học.
- Nhắc HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài giờ sau.
- HS đi thường theo nhịp và hát.
- Đứng tại chỗ thực hiện thả lỏng, hít thở sâu.
Âm nhạc:
Tập biểu diễn 
I. Mục tiêu:
- Thuộc lời các bài hát đã học.
- HS biết biểu diễn các bài hát đó.
- Rèn cho HS có thói quen biểu diễn trước đông người.
II.Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:(Kết hợp giờ học)
2. Bài mới:
*Hoạt động1: Ôn các bài hát đã học.
- Từ đầu năm đến nay đã học các bài hát nào?
- GV nhận xét, ghi bảng lớp các bài hát đó.
- Tổ chức cho HS ôn lần lượt từng bài.
- GV nghe, nhận xét và sửa lại cho HS sau mỗi bài HS hát.
*Hoạt động 2: Tập biểu diễn các bài hát đã học.
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- Yêu cầu mỗi nhóm tập biểu diễn một bài hát.
- GV quan sát, nhận xét, giúp HS bình chọn nhóm biểu diễn hay nhất.
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS ôn lại các bài hát đã học.
- HS nối tiếp nhau trả lời.
- Một số HS nhắc lại.
- HS ôn lại lần lượt từng bài hát.
- Các nhóm tự cử người điều khiển nhóm.
- Các nhóm thảo luận, chọn bài hát.
- Tập biểu diễn trong nhóm.
- Lần lượt từng nhóm biểu diễn trước lớp.
- Lớp quan sát, nhận xét.
Thứ sáu ngày 21 tháng 5 năm 2010
Tiếng Việt:
Kiểm tra cuối học kì II (Viết)
(Nhà trường ra đề)
Địa lí:
Kiểm tra cuối học kì II
(Nhà trường ra đề)
Đạo đức
Thực hành kỹ năng cuối học kỳ II và cuối năm
I. Mục tiêu:
- Củng cố, hệ thống hóa những kiến thức về đạo đức cuối học kỳ II và cuối năm học.
- Rèn luyện các kỹ năng đạo đức đã học.
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Ôn tập
- GV chia nhóm, nêu câu hỏi cho từng nhóm.
HS: Các nhóm thảo luận và ghi vào giấy.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung.
+ Các bài đạo đức đã học ở học kỳ II:
- Lịch sự với mọi người.
- Giữ gìn các công trình công cộng.
- Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
- Tôn trọng Luật giao thông.
- Bảo vệ môi trường.
* Hoạt động 2: Thực hành kỹ năng 
- GV gọi từng HS nêu các kỹ năng đạo đức phù hợp với từng bài.
HS: Nối tiếp nhau nói các hành vi đạo đức đã làm trong thực tế cuộc sống.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 34&35_Lop 4 Cuc chuan.doc