Giáo án các môn khối 4 năm 2009 - Tuần 10

Giáo án các môn khối 4 năm 2009 - Tuần 10

I MỤC TIÊU

 -Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa học kì một; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

-Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

 -HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (trên 75 tiếng/phút)

II.CHUẨN BỊ

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách tiếng việt 4,tập một(gồm cả văn bản thông thường).

- Kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để học sinh điền vào chỗ trống.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

 

doc 26 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1021Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 năm 2009 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
Thứ hai, ngày 2 tháng 11 năm 2009
 Tiếng việt: Ôn tập
I MỤC TIÊU 
 -Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa học kì một; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
-Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
 -HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (trên 75 tiếng/phút)
II.CHUẨN BỊ 
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách tiếng việt 4,tập một(gồm cả văn bản thông thường).
- Kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để học sinh điền vào chỗ trống. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài 
2.Các hoạt động:
*.Kiểm tra tập đọc và HTL (khoảng 1/3 số HS trong lớp)
-Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài( sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1-2 phút). 
-HS đọc trong SGK(hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm 
*.Bài tập
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài. 
-GV nêu câu hỏi: 
+ Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ?
+ Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể? thuộc chủ điểm “thương người như thể thương thân”(tuần 1,2,3).
-HS phát biểu, GV ghi bảng:
 -GV phát phiếu 
- Cả lớp và GV nhận xét theo các yêu cầu:
 + Nội dung ghi ở từng cột có chính xác không?
 + Lời trình bày có rõ ràng mặt lạc không ?
Lắng nghe
 HS bốc thăm đọc trước 1 –2’
HS đọc to
HS trả lời
HS đọc đề
HS trả lời
+Đó là những bài kể một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật để nói một điều có ý nghĩa.
 -Dêù Mèn bênh vực kẻ yếu,tr.4,5 (SGK); trang 15 (SGK). 
 Người ăn xin, tr. 30,31 (SGK).
-HS đọc thầm lại các truyện trên suy nghĩ, trao đổi theo cặp
-Thảo luận-Trình bày kết quả
- HS làm bài trên phiếu dán kết quả làm bài lên bảng lớp, trình bày
 - HS sửa bài theo lời giải đúng:
 Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài.
-HS tìm nhanh trong hai bài tập đọc nêu trên ( Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Người ăn xin) đoạn văn tương ứng với các giọng đọc, phát biểu. 
-GV nhận xét, kết luận :
a/ Đoạn văn có giọng đọc thiết tha trìu mến : 
b/ Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết : 
c/ Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe 
-HS thi đọc diễn cảm, thể hiện rõ sự khác biệt về giọng đọc ở mỗi đoạn. 
-Gv mời 3 HS thi đọc diễn cảm cùng 1 đoạn .
3. Củng cố, dặn dò :
 Những em chưa có điểm kiểm tra đọc hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
Xem lại quy tắc viết hoa tên riêng để học tốt tiết ôn tập sau
Đọc yêu cầu
Thảo luận nhóm
- Là đoạn cuối truyện Người ăn xin “Tôi chẳng biết làm ... của ông lão”
-Là đoạn truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, phần 1 : “ Từ năm trước,  vặt cánh ăn thịt em”
- Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vực Nhà Trò : “Tôi thét  phá hết các vòng vây đi không ?”
HS thi đọc diễn cảm
- HS lắng nghe.
 Toán: Luyện tập
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
 -Nhận biết góc nhọn, góc tù, góc vuông, góc bẹt.Biết được đường cao của hình tam giác.
 -Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật.
 -Xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
II.CHUẨN BỊ 
-Thước thẳng và êke
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ :
-2 HS lên bảng làm bài tập 2,3 
-GV nhận xét sửa sai. 
B.Dạy bài mới.
* Giới thiệu bài
* GV hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình 
-GV hỏi thêm :
+So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn ?
+Một góc bẹt bằng mấy góc vuông ?
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 2.-GV cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu tên đường cao của hình tam giác ABC.
-Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC ?
-Tương tự với đường cao CB
-Vậy vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC ?
 -GV nhận xét sửa sai.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề và thực hiện :
-GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, saou đó gọi HS nêu thứ tự từng bước vẽ của mình. 
 -GV cho HS nêu và lên thực hiện.
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 4.a:(HS khá, giỏi làm cả bài)
Yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB bằng 6cm, chiều rộng bằng 4cm.
-Yêu cầu HS nêu roỵ các bước vẽ của mình.
-Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong hình vẽ ?
-Nêu tên các cạnh song song với AB ?
-GV nhận xét sửa sai.
 C.Củng cố –Dặn dò.
-Hoàn thành bài tập nếu chưa làm xong.
-Nhận xét giờ học
-2 HS lên bảng thực hiện.
.
+Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông.
+Một góc bẹt bằng hai góc vuông.
-HS nêu yêu cầu của bài.
-Đường cao của hình tam giác ABC là : AB và BC
-Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác.
-HS làm tưng tự như trên.
-Vì đường thẳng AH là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác nhưng không vuông góc với cạnh BC của tam giác ABC.
-HS vẽ vào tập và 1 HS lên bảng vẽ và nêu cách vẽ.
-HS theo dõi thao tác của bạn.
-HS thực hiện.
-HS thực hiện và nêu.
-Các HCN là : ABCD, ABNM, MNCD.
-Các cạnh song song với AB là : MN, DC
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
 Đạo đức:
Tiết kiệm thời giờ(tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
 Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
-Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ
-Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí.
 -HS khá, giỏi:Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thì giờ;Sử dụng thời gian học tập sinh hoạt hằng ngày một cách hợp lí.
II.CHUẨN BỊ:
 -Bảng phụ 
 -Giấy màu xanh, đỏ, vàng cho mỗi nhóm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC .
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài.
2.Các hoạt động.
*Hoạt động 1 : Tìm hiểu việc làm nào là tiết kiệm thời giờ.
- GV tổ chức HS làm việc theo nhóm cặp đôi.
+ Yêu cầu các nhóm đọc các tình huống, thảo luận tình huống nào là tiết kiệm thời giờ, tình huống nào là sự lãng phí thời giờ.
+ GV cần lần lượt đọc các tình huống, yêu cầu các nhóm giơ tấm bìa đánh giá cho mỗi câu : đỏ-tình huống tiết kiệm thời giờ ; xanh-tình huống láng phí thời giờ .
+ Nhận xét các nhóm làm việc tốt.
+ Tại sao phải tiết kiệm thì giờ? Tiết kiệm thì giờ có tác dụng gì? Không tiết kiệm thì giờ dẫn đến hậu quả gì?
- GV nhận xét chốt hoạt động .
*Hoạt động 2: Em có biết tiết kiệm thì giờ?
- GV cho học sinh làm việc cá nhân.
- Yêu cầu mỗi học sinh viết ra thời gian biểu của mình vào giấy..
- Em có thực hiện đúng không .
- Em đã tiết kiệm thì giờ chưa?
- GV chốt hoạt động 2
*Hoạt động 3 :Em xử lí thế nào?
 - GV cho học sinh làm việc theo nhóm :
- Đưa ra 2 tình huống cho học sinh thảo luận:SGK
- Yêu cầu các nhóm chọn một tình huống đánh giá xem trong tình huống đó, bạn nào sai, nếu em là Hoa (trong TH1) và nam (TH2) em xử lý thể nào?
- GV tổ chức cho các học sinh làm việc cả lớp.
- Yêu cầu các nhóm đóng vai xử lí tình huống(1 tình huống – 1 nhóm thể hiện)
- Em học tập ai trong hai trường hợp trên? Tại sao?
- GV nhận xét và chốt hoạt động 3.
*Hoạt động 4 :Kể chuyện “Tiết kiệm thời giờ”
- GV kể lại câu chuyện “Một HS nghèo vượt khó”
- Thảo có phải là người biết tiết thì giờ hay không? Tại sao?
- Yêu cầu HS kể một vài gương tốt biết tiết kiệm thì giờ.
*Kết luận : tiết kiệm thì giờ là một đức tính tốt. Các em phải biết tiết kiệm thì giờ để học tập tốt hơn.
3. Củng cố - Dặn dò: 
 - Chuẩn bị bài : Hiểu thảo với ông bà, cha mẹ.
- GV nhận xét tiết học
- HS làm việc cặp đôi .
+ Thảo luận các tình huống theo hướng dẫn của GV.
+Lắng nghe các tình huống và giơ tấm bìa theo đánh giá của nhóm .
+ HS giải thích lắng nghe ý kiến.
- Học sinh trả lời các câu hỏi.
- HS tự viết ra thời gian biểu của mình.
- 4-5 em đọc thời gian biểu.
- HS trả lời.
- HS làm việc theo nhóm
- Đọc các tình huống lựa chọn một tình huống để giải quyết .
- 2 nhóm thể hiện 2 tình huống. 
- Các nhóm khác sẽ nhận xét, bổ sung
- Học sinh trả lời.
- Thảo là người biết tiết kiệm thì giờ. Bạn tranh thủ học bài và sắp xếp công việc giúp đỡ bố mẹ rất nhiều.
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe về nhà thực hiện.
 Thứ ba, ngày 3 tháng 11 năm 2009
Tiếng việt:
Ôn tập (tiết 2)
I MỤC TIÊU:
 -Nghe-viết đúng bài chính tả(75chữ/15 phút), không mắc quá năm lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại.
 -Nắm tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả.
- Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng; bước đầu biết sửa lổi chính tả trong bài viết.
- HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả; hiểu nội dung của bài.
II.CHUẨN BỊ 
 - Viết sẵn lời giải BT2 + 4,5 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
 1. Giới thiệu bài
 2.Nội dung hoạt động:
* Nghe – viết
a/ Hướng dẫn chính tả
- GV đọc bài chính tả “Lời hứa” một lượt. 
- Trung sĩ có nghĩa là gì ? ( SGK)
- Các em đọc thầm lại toàn bài cần viết, chú ý cách trình bày dấu câu trong đoạn hội thoại, những ... g hô “vạn tuế”.
 + Khi lên ngôi, Lê Hoàn xưng là Hoàng đế, triều đại của ông được sử cũ gọi là Tiền Lê để phân biệt với nhà Hậu Lê do Lê Lợi lập ra sau này.
+ Là lãnh đạo nhân dân ta kháng chiến chống quân xâm lược Tống.
Hoạt động 2:
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT
- Gv tổ chức cho Hs hoạt động theo nhóm.
- Gv treo lược đồ khu vực cuộc kháng chiến chống quân Tống (năm 981) lên bảng và nêu yêu cầu:
Hãy dựa vào lược đồ, nội dung SGK và các câu hỏi gợi ý dưới đây để trình bày diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất.
Câu hỏi gợi ý:
1. Thời gian quân Tống vào xâm lược nước ta?
2. Các con đường chúng tiến vào nước ta.
3. Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và đóng quân ở những đâu để đón giặc?
4. Kể lại hai trận đánh lớn giữa quân ta và quân Tống.
5. Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào?
- Gv yêu cầu đại diện Hs trình bày kết quả thảo luận.
- Gv nhận xét, sau đó Gv hoặc 1 Hs khá trình bày lại diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất.
Gv hỏi: Cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?
- Gv tổng kết hoạt động 2, nhận xét tuyên dương những nhóm Hs hoạt động tốt, có hiệu quả.
- Hs chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 Hs tiến hành thảo luận theo yêu cầu.
- Hs xem lược đồ, đọc SGK và cùng xây dựng diễn biến.
- Một nhóm Hs lên bảng vừa trình bày vừa chỉ trên lược đồ (mỗi Hs trong nhóm nối tiếp nhau trình bày 1 ý). Các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
- Hs cả lớp theo dõi.
- Hs trao đổi với nhau và trả lời câu hỏi: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược thắng lợi đã giữ vững được nền độc lập của nước nhà và đem lại cho nhân dân ta niềm tự hào, lòng tin ở sức mạnh dân tộc.
C.Củng cố, dặn dò:
- Gv dặn dò Hs về nhà ôn lại bài, trả lời các câu hỏi cuối bài, và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học.
 Địa lí:
Thành phố Đà Lạt
I- MỤC TIÊU:
 Học sinh biết:
 -Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt:
 +Vị trí:nằm trên cao nguyên Lâm Viên.
 +Thành phố có khí hậu trong lành mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp.
 +Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch.
 +Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loài hoa.
 -Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ.
 HS khá, giỏi:
 -Giải thích vì sao Đà Lạt trông được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh.
 - Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa địa hình với khí hậu ,giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người. 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.- Tranh,ảnh về thành phố Đà Lạt .
III-HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu một số đặc điểm của sôngở Tây Nguyên và ích lợi của nó? -Tại sao ta phải bảo vệ rừng?
B Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2.Các hoạt động
*Hoạt động 1 : Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước .
- Dựa vào hình 1ở bài 5, tranh , mục 1 SGK, để biết 
+ Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?
+ Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét?
+ Với độ cao đó Đà Lạt có khí hậu như thế nào?
- GV nhận xét, kết luận : Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên, khí hậu quanh năm mát mẻ.
+ Hãy chỉ vị trí hồ Xuân Hương và thác Cam Li trên lược đồ ?
+ Quan sát hình 1 và hình 2, rồi mô tả lại cảnh đẹp của Đà Lạt hoặc một cảnh đẹp ở Đà Lạt mà em biết?
- GV nhận xét, tuyên dương.
 *Hoạt động 2 : Đà Lạt –thành phố du lịch và nghỉ mát :
- Dựa vào hình 3,ø mục 2 và vốn hiểu biết, các nhóm thảo luận :
+ Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi du lịch, nghỉ mát?
+ Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch?
+ Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt ?
+ Hãy trình bày tranh, ảnh về Đà Lạt đã sưu tầm.
- GV nhận xét, kết luận : Đà Lạt là thành phố du lịch nghỉ mát nổi tiếng của nước ta.
*Hoạt động 3 :Hoa, quả và rau xanh ở Đà Lạt .
- Quan sát hình 4 và dựa vào vốn hiểu biết của, các nhóm thảo luận :
+ Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả rau xanh ?
+ Kể tên một số hoa, quả và rau xanh ở Đà Lạt ?
+ Tại sao Đà Lạt lại trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh.?
+Rau và hoa của Đà Lạt có giá trị như thế nào?
- GV nhận xét, kết luận : Đà lạt có nhiều hoa, quả, rau xanh, rừng thông thác nước và biệt thự .
C.Củng cố -Dặn dò:
-Tổ chức trò chơi : hoàn thiện sơ đồ có sẵn.
 Về nhà xem lại bài, chuẩn bị ôn tập.
- HS trả lời
- Hoạt động cá nhân .
- HS đọc thầm trong SGK ,trả lời..
- Cao nguyên Lâm Viên 
- Khoảng 1500m 
- Quanh năm mát mẻ
- HS nhắc lại 
- HS xung phong.
- Học sinh mô tả.
- Hoạt động nhóm, thảo luận, đại diện nhóm trình bày trước lớp .
- Không khí trong lành thiên nhiên tươi đẹp 
- Khách sạn, sân gôn biệt thự 
-Đồi Cừ, Công đoàn, Lam Sơn ...
-Trình bày tranh ảnh mô tả ..
-HS nhắc lại ..
HÂ nhóm 1 bàn, thảo luận ghi chép đại diện nhóm trình bày trước lớp 
- Có nhiều loại được trồng với diện tích lớn ..
- Lan, hồng cúc, lay-ơn dâu tây, hồng..bắp cải, súp lơ 
- Khí hậu mát mẻ
- Tiêu thụ ở thành phố lớn và xuất khẩu ..
-HS nhắc lại ..
-HS tham gia thi đua.
Toán:
Tính chất giao hoán của phép nhân
I MỤC TIÊU 
 Giúp HS :- Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.
 -Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
II.CHUẨN BỊ 
 -Kẻ sẳn nội dung ở sgk.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ 
 -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập tiết trước. 
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
B.Bài mới : 
1.Giới thiệu bài
2.Nội dung hoạt động
 1.So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau.
- GV viết lên bảng biểu thức 5 x 7 và 7 x 5.
-GV cho HS thực hiện vào bảng con rồi so sánh giá trị của hai biểu thức
-GV giới thiệu tiếp một vài cặp số tương tự và cho HS thực hiện rồi nhận xét.
2.Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân.
-GV treo bảng số như sgk.
-GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức a x b và b x a.
-GV cho HS thực hiện vào phiếu học tập theo bàn, sau đó so sánh giá trị của biểu thức a x b và b x a.
-Vậy giá trị của biểu thức a x b như thế nào với giá trị của biểu thức b x a ?
-Ta có thể viết a x b = b x a.
-Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai tích a x b và b x a.
-Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào ?
-Khi đó giá trị của a x b có thay đổi không ?
-Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích như thế nào ?
-GV yêu cầu HS nêu lại tính chất và công thức.
3.Luyện tập, thực hành :
Bài 1.-GV yêu cầu HS đọc yêu cầu .
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV ghi lên bảng ; 
 4 x 6 = 6 x... và yêu cầu HS điền số thích hợp vào ô trống.
-Vì sao lại điền số 4 vào ô trống ?
-HS làm các phần còn lại.
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 2 a,b:-GV yêu cầu HS đọc đề.
-GV yêu cầu HS lên bảng thực hiện.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3 Bài tập nâng cao:
.-Yêu cầu HS đọc đề.
-Bài toán cho ta biết gì ?
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
-HS lên bảng thực hiện.
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 4. Bài tập nâng cao:
-Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.
-GV nhận xét sửa sai.
C.Củng cố- Dặn dò:
 - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-GV tổng kết giờ học
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS thực hiện.
 5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35
-Vậy 5 x 7 = 7 x 5
-HS đọc bảng số.
4 x 8 = 32, 8 x 4 = 32
6 x 7 = 42, 7 x 6 = 42
5 x 4 = 20, 4 x 5 = 20
- Giá trị của biểu thức a x b bằng với giá trị của biểu thức b x a
-HS đọc.
-Hai tích đều có các thừa số là a và b nhưng vị trí lại khác nhau.
-Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích b x a.
 -Không thay đổi.
- Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
-HS nhắc lại.
-1 HS đọc đề.
-. Điền số thích hợp vào ô trống.
-HS điền số 4.
-Vì khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi
 -HS đọc đề.
 -HS lắng nghe và thưc hiện.
-HS đọc đề.
-Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau.
-HS tìm và nêu.
4 x 2145 = (2100 + 45) x 4
-HS đọc đề.
 a x 1 = 1 x a = a
 a x 0 = 0 x a = 0
-HS nêu :
+ 1 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là chính số đó.
+ 0 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là 0.
-HS lắng nghe về nhà thực hiện.
 Tiếng Việt:
KIỂM TRA
ĐỌC HIỂU – LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 (Đề trường ra)
Tiếng Việt:
KIỂM TRA 
CHÍNH TẢ – TẬP LÀM VĂN
 (Đề trường ra)
SINH HOẠT ĐỘI.
I MỤC TIÊU 
-HS thấy được ưu khuyết điểm của mình, của chi đội trong tuần.
-Nắm được kế hoạch tuần tới.
-Rèn tính phê và tự phê ở mỗi đội viên.
II.NỘI DUNG;
1.Đánh giá tình hình hoạt động trong tuần.
- Chi đội trưởng nhận xét ư.u khuyết điểm của chi đội trong tuần.
-Gv nhận xét, bổ sung.
2.Kế hoạch tuần tới:
-Phát huy những ưu điểm , đẩy lùi những mặt còn yếu kém.
-Thi đua học tập trong từng ngày học tập,giờ học tập chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11
-Đi học đúng giờ, chuyên cần.
-Vệ sinh trường lớp sạch đẹp...
3.Bình bầu đội viên xuất sắc trong tuần.
4.Chi đội hát một bài tập thể.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 10.doc