Giáo án Lớp: 4 - Tuần: 11 môn Toán - Tiếng việt & Khoa Học

Giáo án Lớp: 4 - Tuần: 11 môn Toán - Tiếng việt & Khoa Học

I/Mục tiêu:

-Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

-Hiểu nội dung bài : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyên khi mới 13 tuổi. Trả lời được các câu hỏi SGK.

II/Đồ dùng dạy học:

-Trang minh họa/104 SGK phóng to

III/Hoạt động dạy học

 

doc 22 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1025Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp: 4 - Tuần: 11 môn Toán - Tiếng việt & Khoa Học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ PHONG
LỚP: 4B
TUẦN: 11
MÔN TOÁN - TIẾNG VIỆT& KHOA HỌC 
 GV : NGUYỄN THỊ HẢI
NĂM HỌC : 2011- 2012
LỊCH BÁO GIẢNG- LỚP 4
TUẦN 11
Từ ngày 29/10- 2/ 11-2011
Cách ngôn: Công cha nghĩa mẹ ơn thầy 
Thứ 
Tiết 
Môn 
TÊN BÀI DẠY 
Buổi sáng 
Môn 
Buổi chiều 
Hai 
1
CC
Chào cờ đầu tuần 
2
T Đ
Ông trạng thả diều 
3
Toán 
Nhân với 10, 100, 1000...
Chia cho 10,100,1000...
4
CTả
Nhớ - viết Nếu chúng mình có phép lạ 
Ba 
1
Toán 
T/C kết hợp của P/nhân 
2
LTC
LT về động từ 
3
Anh 
4
KC
Bàn chân kì diệu 
x
Tư 
1
T Đ
Có chí thì nên 
Khoa 
Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu?
2
Toán 
Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
TLV
LT trao đổi ý kiến với người thân 
3
Nhạc 
HĐNG
Em yêu thiên nhiên 
4
LTV
Tự học 
Năm 
1
Toán
Đề - xi - mét vuông 
2
LTC
Tính từ 
3
L toán 
Tự học 
4
 x
Sáu 
1
Toán 
Mét vuông 
2
TLV
Mở bài trong bài văn K/C 
3
LTV
Tự học 
4
SHL
Sinh hoạt lớp 
Bảy 
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN 
 Giáo viên 
 Nguyễn Thị Hải 
TUẦN: 11 Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012
Tập đọc ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I/Mục tiêu:
-Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
-Hiểu nội dung bài : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyên khi mới 13 tuổi. Trả lời được các câu hỏi SGK. 
II/Đồ dùng dạy học: 
-Trang minh họa/104 SGK phóng to
III/Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Bài cũ: GV nhận xét bài kiểm tra 
2/Bài mới: Giới/t chủ điểm, bài – Ghi đề 
a/HĐ1: Luyện đọc.
-GV phân đoạn ( 4 đoạn )
-GV chú ý sửa lỗi phát âm và giúp HS giải nghĩa một số từ khó(SGK).
+ Câu: Đã học thì cũng phải có đèn sách như ai / nhưng sách của chú là lưng trâu, /nền cát, /bút là ngón tay hay mảnh gạch vỡ,// còn đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong .//
-GV đọc mẫu toàn bài.
b/HĐ2: Tìm hiểu bài
-Câu 1/105 SGK
-Câu 2/105 SGK
-Câu 3/105 SGK
-Câu 4/105 SGK
*Bài này nói lên điều gì ?
c/HĐ3: Đọc diễn cảm
 -GV đọc mẫu đoạn: Thầy phải kinh ngạc ...đến vào trong
+Từ cần nhấn giọng : Kinh ngạc, lạ thường, hai mươi, lưng trâu, nền cát, ngón tay, mảnh gạch vỡ, mảnh , vỏ trứng 
3/Củng cố dặn dò :
 Nhận xét tiết học 
Bài sau : Có chí thì nên. 
 MT: Đọc lưu loát, đúng các từ ngữ, hiểu nghĩa các từ mới trong bài văn 
 -1 HS đọc toàn bài
-4 HS đọc nối tiếp đoạn.
- Luyện đọc từ khó ( diều, vi vút, khoa thi, đỗ Trạng nguyên) Câu 
- 1 HS đọc phần chú giải của bài (SGK)
-HS luyện đọc theo cặp
-2 HS đọc cả bài 
MT: Trả lời đúng câu hỏi SGK, hiểu nội dung bài văn 
-Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường, cậu có thể thuộc 20 trang sách trong ngày mà vẫn có thời gian chơi diều.
-... đứng ngoài lớp nghe giảngnhờ, tối đến đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn 
-Vì Hiền đổ trạng nguyên khi 13 tuổi
- Câu b
-Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh , có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng khi mới 13 tuổi
MT: Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn từ ( Thầy phải kinh ngạc..vào trong)
+ HS nêu nội dung bài 
4 HS đọc- lớp theo dõi tìm cách đọc hay 
-HS luyện đọc theo cặp
-HS thi đọc diễn cảm
-3 HS đọc toàn bài
Toán: NHÂN VỚI 10, 100, 1000 CHIA CHO 10, 100, 1000 
I/Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000 và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000. HS thực hiện BT1(cột 1,2 ) BT2( 3 dòng đầu ) HSG BT1( cột 3) BT2 ( 3 dòng sau)
II/Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1/Bài cũ: Tính chất giao hoán của phép nhân.
2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/HĐ1: Hướng dẫn nhân số TN với 10, 100,1000 
 GV ghi 35 x 10
-Áp dụng tính giao hoán của phép nhân ta có thể viết phép nhân 35 x 10 như thế nào ?
Vậy 10 x 35 = ?
*Quan sát phép nhân 35 x 10 = 350 em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10 ?
* Tương tự: 100 x 35; 35 x 1000
*Vậy muốn nhân một số tự nhiên với 10,100, 1000 ta làm như thế nào ?
*HĐ2: Chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10. 
GV ghi 350:10 .
Ta có 35 x 10 = 350.
-Hãy nêu KQ của phép chia 350 : 10 = ? 
-350 là số NTN ?
-Em có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 35 = ?
* Tương tự : 3500: 100, 35000: 1000. 
*Vậy khi chia 1 số tròn chục, tròn trăm , tròn nghìn cho 10 ta làm thế nào?
c/HĐ3: Thực hành
*Bài 1a,/59 (cột 1, 2)
+ HS tính nhẩm và đọc nối tiếp KQ
 + ( HSG tự làm BT1a cột 3)
 *Bài 1b,/59 (cột 1, 2)
 + ( HSG tự làm BT1b cột 3)
*Bài 2/60: (3 dòng đầu)+ ( HSG 3 dòng sau )
+ GV giao việc 
+ Gọi 1 HS đọc y/c bài 
+ GV hướng dẫn mẫu: 
3.Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
-Tiết sau: Tính chất kết hợp của phép nhân
-2 HS lên bảng làm bài 2c/58
Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm.
MT: HS biết được khi nhân số tự nhiên với 10,100,1000 ta chỉ việc viết thêm vào phía bên phải số đó 1,2,3.. chữ số 0 
-HS đọc phép tính, và nêu T/C giao hán 
 - 35 x 10 = 10 x 35
- 10 x 35 = 350
-KQ của phép nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất thêm 1 chữ số 0 vào bên phải
+ HS thảo luận nhóm đôi và nêu ( thừ số thứ nhất thêm 2,3  chữ số 0)
-Khi nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000 ta chỉ việc viết thêm 1,2,3 chữ số 0 vào bên phải số đó
MT: HS biết được khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt đi 1,2,3 chữ số 0 ở bên phải chữ số đó 
350:10 = 35
-Là số tròn chục.
-Thương chính là số bị chia xoá đi 1 chữ số 0 ở bên phải
-Thương chính là số bị chia xoá đi 2,3 chữ số 0 ở bên phải
-Bỏ bớt 1,2,3 chữ số 0 ở bên phải số đó
*Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000 
-HS làm miệng nêu kết quả: 18 x 10 = 180, 18 x 100 = 1800,....
* Biết cách chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000. 
-HS làm vở 
-Lớp nhận xét 
*Biết chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng 
- HS nêu yêu cầu BT , Làm vở bài tập 
- 1 HS lên bảng - Lớp nhận xét 
 Chính tả : (nhớ - viết) NÊU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I/Mục tiêu
-Nhớ, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ.
-Làm đúng bài tập 3( viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho); làm được bài tập 2a.
 .II/Đồ dùng dạy học:Bài tập 2a, chép sẵn trên bảng phụ + bài tập 3
III/Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Bài cũ: HS viết bảng con
- Nhận xét 
2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/HĐ1: Hướng dẫn nhớ-viết chính tả.
-Gọi 1 HS đọc 4 khổ thơ đầu
-Các bạn nhỏ trong bài đã mong ước điều gì ?
-GV yêu cầu HS tìm các từ khó, 
-GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày bài thơ
-GV thu bài - chấm điểm 
b/HĐ2:Hướng dẫn bài tập
*Bài 2 a/105SGK: 
-Gọi 1 HS đọc y/c bài
- GV tổ chức cho HS chơi trò tiếp sức:
-Gọi HS đọc lại 2 bài tập trên
*Bài 3/106 ( Viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho )
- GV giao việc 
-GV gọi 1 em lên bảng viết 
-Gọi HS nhận xét, chữa bài
+Cho HS khá, giỏi viết lại các câu ( Như yêu cầu SGK)
-Gọi 1 HS đọc lại câu đúng
3/Củng cố dặn dò :
- Nhận xét chung tiết học
Chuẩn bị bài sau: Chính tả nghe-viết Người chiến sĩ giàu nghị lực
-HS viết: bền bỉ, ngõ nhỏ, ngã ngửa
*MT: Nhớ, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ.
-1 HS đọc - lớp đọc nhẩm theo
-Các bạn nhỏ mong ước có phép lạ để cây mau ra hoa, kết trái ngọt, để trở thành người lớn làm việc có ích...
-HS luyện viết từ khó vào bảng con
-HS tự viết bài theo trí nhớ
-HS tự soát bài
*MT: Phân biệt đúng x hay s điền vào chỗ trống hoàn chỉnh đoạn thơ của BT 
-Lớp chia 2 đội A,B lên bảng lần lượt làm bài tập 2a. điền đúng x hay s vào chỗ trống:
- lối sang - nhỏ xíu - sức nóng - sức sống - thắp sáng
-Lớp nhận xét - kết luận đội thắng
+HS đọc lại toàn đoạn thơ đã hoàn chỉnh 
MT: Phân biệt đúng x hay s (dấu hỏi haydấu ngã) để viết lại hoàn chỉnh câu thành ngữ tục ngữ 
 -1 HS đọc yêu cầu đề bài 
-1em lên bảng viết lại câu đúng ( câu a)
+Lớp làm vở bài tập
- HS giỏi thực hiện.
-HS nhận xét, bổ sung bài của bạn trên bảng
-1 HS đọc lại toàn bài tập 
-HS thi đọc HTL những câu trong bài tập 3
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012
Toán TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN 
I/Mục tiêu: 
-Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
-Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính.( HS thực hiện BT1a,2a /60 ) HSG BT1b,2b, 3 /60 
II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ như phần b SGK/60, bỏ trống dòng 1, 2, 3 cột 4, 5
III/Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ: 
-Nêu cách nhân với 10, 100,?
-Nêu cách chia số tròn chục , tròn trăm cho 10, 100,...
2.Bài mới: Giới Thiệu – Ghi đề
a/HĐ1: So sánh giá trị của 2 biểu thức:
+ GV giao việc 
a/ (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4) 
- GV kết luận (2 x 3) x 4 = 2 x ( 3 x 4)
Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) để điền vào bảng (SGK)
* Giá trị của từng cặp biểu thức như thế nào? 
-Vậy muốn nhân một tích 2 số với số thứ 3 là làm thế nào?
Đây là t/c kết hợp của phép nhân. GV ghi công thức: 
a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c)
*GV giảng thêm phần chú ý ở SGK
b/HĐ2: Luyện tập thực hành
*Bài 1a/61 : Gọi 1 HS nêu y/c
GV hướng dẫn mẫu, phân biệt hai cách thực hiện các phép tính, so sánh kết quả. Sau đó thực hiện các phép tính.
1b- HSG tự làm 
*Bài 2a: Gọi 1 HS đọc y/c bài
-Theo em cách nào thuận tiện hơn?
2b - HSG tự làm vào vở 
-GV chấm, ghi điểm nhận xét
*Bài 3/61. ( Dành cho HS khá, giỏi )
-Yêu cầu HS đọc đề 
- Gọi HS giỏi thực hiện.
3/Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
-Tiết sau: Nhân với số có tận cùng là các chữ số 0
-2 HS lên bảng thực hiện theo y/c
 *MT: Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
-2 HS tính giá trị hai biểu thức và so sánh ( đều bằng 24)
-HS tính giá trị và nêu kết quả
3 HS lên thực hiện mỗi em một dòng
- HS so sánh và nêu( bằng nhau )
 -Ta nhân số thứ nhất với tích của số thứ 2 và số thứ 3
*MT: Vận dụng T/C kết hợp để tính được hai cách 
. HS nêu cách tính theo hai cách 
- 2 HS lên bảng lớp, lớp làm giấy nháp 
- Lớp nhận xét 
* MT: Thực hiện được tính nhanh bằng cách thuận tiện nhất 
-Vận dụng t/c kết hợp của phép nhân để tìm kết quả là số tròn chục .
-2 HS lên bảng 
Lớp làm vở
MT: Giải được bài toán có lời văn liên quan đến T/C kết hợp của phép nhân 
- HS tự phân tích đề và giải vào vở 
- 1 HS giải ở bảng lớp
- Lớp nhận xét và tìm cách giải khác
Luyện từ và câu : 	 LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I. Mục tiêu : 
-Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đ ...  đỏi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé và ngược lại )
- Tính được diện tích hình chữ nhật và hình vuông. So sánh được diện tích hai hình 
Luyện từ và câu 	TÍNH TỪ
I/Mục tiêu: 
-Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái...(ND ghi nhớ).
-Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn đoạn a (BT1, mục III),đặt được câu có dùng tính từ (BT2).
II/Đồ dùng dạy học: Bảng lớp kẻ bài tập 2
III/Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ: Động từ là gì ? Cho VD
-Đặt câu có các từ bổ sung ý nghĩa cho động từ
2.Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề
a/HĐ1: Phần nhận xét
-Gọi HS đọc chuyện:“Cậu HS ở Ác- boa”
-1 HS đọc chú giải
-Chuyện kể về ai?
*Bài tập 2: HS đọc bài và thảo luận nhóm 2 nêu được 
a/ Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i
b/ Màu sắc của sự vật 
c/ Hình dáng, kích thướcvà đặc điểm khác của sự vật 
-Gọi HS nhận xét sửa bài cho bạn
*KL: Những từ chỉ tính tình, tư chất, màu sắc, hình dáng, kích thước, đặt điểm của sự vật gọi là tính từ
-Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào 
-Những từ chỉ tính tình, tư chất, màu sắc, hình dáng, kích thước, đặt điểm của sự vật gọi là gì? 
HĐ2: Luyện tập 
*Bài 1 Gọi 2 HS đọc yêu cầu và nội dung
-Gọi 1 HS lên bảng làm
1b/ HSG nêu các tính từ có trong đoạn văn 
*Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu – GV hỏi :
-Yêu cầu a cho HS làm miệng
-Yêu cầu b tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức.
3/Củng cố , dặn dò
- Nhận xét chung tiết học
-Tiết sau: MRVT: Ý chí - Nghị lực
-2 HS lên bảng thực hiện theo y/c
3 HS đứng tại chỗ đọc
HS nhận xét bài bạn
*MT: Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái...(ND ghi nhớ).
-2 HS đọc
-Kể về nhà bác học nổi tiếng người Pháp, tên là Lu-iPa-xtơ.
- HS lớp thảo luận nhóm 2
-1 HS lên bảng làm bài-Lớp nhận xét
a/Chăm chỉ, giỏi
b/Trắng phau, xám
c/Nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ kính, hiền hoà
nhăn nheo
-HS Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại
-Hoạt bát, nhanh trong bước đi
-HS nêu ghi nhớ SGK/111
-HS nêu VD về tính từ
*MT: Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn đoạn a (BT1, mục III),đặt được câu có dùng tính từ(BT2).
-2 HS đọc nối tiếp từng phần
-Lớp làm vào vở bài tập
a/gầy gò, cao, sáng, thưa, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc khiết, rõ ràng
b/quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, hồng to tướng, dài thanh mảnh
-HS phát biểu
-HS tham gia trò chơi gồm 2 đội 
Luyện Toán: PHÉP NHÂN - .
 Mục tiêu: 
 1/ Thực hiện các biểu thức có liên quan đến phép nhân 
 2/ Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng 
 3/Giải được bài tóan có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
Bài cũ :
 1/ Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là 
a/ 24 , 10 và 17 b/ 60 và 24 
2/ Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng . 
Bài mới : 
Hoạt động 1: Tính giá trị của biểu thức 
Bài 3/ 57SGK
-Nêu cách tính giá trị của biểu thức ?
- GV hương dẫn
a/ 321475 + 423507 x 2
 = 321475 + 847014 
 = 1168489 
Hoạt động 2: Ôn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng 
 GV: nêu bài toán : Một hình chữ nhật có nửa chu vi 26m chiều dài hơn chiều rộng 4m . tính diện tích hình chữ nhật đó ? 
+ Bài toán cho biết gì? 
+ Bài toán hỏi gì? 
GV kết luận 
 Hoạt động nối tiếp :
Nhận xét tiết học 
Dặn dò bài sau 
2 HS nêu 
1 HS lên bảng 
MT: HS biết tính giá trị của biểu thức 
-HS nêu 
-HS thực hiện vở 
-1 HS lên bảng 
Lớp nhận xét bài tập 
MT: Giúp học sinh biết cách tính hai số khi biết tổng và hiệu của hai số .
+ Hoạt động cá nhân
1 HS lên bảng tính , lớp làm vở 
* HS giải : 
Chiều dài hình chữ nhật là : 
( 26 + 8) : 2 = 17( m)
Chiều rộng hình chữ nhật là : 
17 - 8 =9( m)
Diện tích hình chữ nhật là : 
17 x 9 = 153( m )
 Đáp số : 153 m 
Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2012
Toán: MÉT VUÔNG
 I/Mục tiêu:
-Biết mét vuông là đơn vị diện tích .
-Đọc, viết được mét vuông .Biết được 1 mét vuông = 100 đề- xi-mét vuông.
-Bước đầu biết chuyển đổi từ mét vuông sang đề-xi mét vuông, cen-ti mét vuông.
II/Đồ dùng dạy học: GV vẽ sẵn ở bảng phụ hình vuông có diện tích 1m2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ , mỗi ô vuông có diện tích là 1dm2 .
III/Hoạt động dạy học :
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1/ Bài cũ : Bài 3/64
2/Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề= ? dm2 .
a/HĐ1: Giới thiệu m2
-GV giới thiệu: Cùng với cm2 , dm2 để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị m2 
-GV giới thiệu hình vuông có cạnh dài 1 m . Đây là mét vuông .
-Mét vuông là gì ? 
-Mét vuông viết tắt là m2.Đọc là mét vuông
-Gọi và HS đọc : 1 m2 , 5 m2 
-Quan sát h/ vuông đém số ô vuông 1 dm2 
-Cho biết : 1 m2 = ? dm2 .
 Vậy 100dm2 = ? m2 .
-1 m2 = ? cm2 , ngược lại .
b/HĐ2: Luyện tập : 
*BT1/65: y/c đọc và viết số đo (m2
*BT2/65 (cột 1) : . 
+ Cột 2: HSG thực hiện 
*BT3/65 : Gọi 1 HS đọc đề . 
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề- giải vào vở
- Nhận xét- chữa bài
*BT 4/65 : ( Dành cho HS khá, giỏi)
3/Củng cố dặn dò: 
Nhận xét chung tiết học
- Bài sau: Nhân một số với một tổng
-3 HS lên bảng làm bài HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài bạn .
*MT: Biết mét vuông là đơn vị diện tích. Đọc, viết được mét vuông .Biết được 1 mét vuông = 100 đề- xi-mét vuông. 
-Mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1m . 
-HS đọc lại :Mét vuông viết tắt là m2.Đọc là mét vuông
- 1 mét vuông, 5 mét vuông, ...
-100dm2 
 -1 m2 
*MT: Đọc và viết được các số có tên đơn vị là mét vuông 
+Đọc và viết số trong bảng ( nêu miệng )
*MT: Bước đầu biết chuyển đổi từ mét vuông sang đề-xi mét vuông, cen-ti mét vuông
-HS thực hiện bảng con
-HS nối tiếp nhau trả lời : 
- HS nêu yêu cầu đề toán 
- Giải vào vở - 1HS lên bảng 
- Lớp nhận xét kết quả 
+ HSG giải vào vở 
-1 HS đọc đề . 
-HS tự phân tích đề và làm bài vào vở .
- 1 HS lên bảng trình bày
 +Tính diện tích cả hình 
 + Tính diện tính hình lõm
Tập làm văn: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN 
I/Mục tiêu : 
-Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND ghi nhớ).
-Nhận biết được mở bài theo cách đã học( BT1, BT2 mục III); bước đầu viết đươc đoạn mở bài theo cách gián tiếp( BT3, mục III).
II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi hai cách mở bài : Rùa và Thỏ .
III/Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ : Gọi hai cặp HS lên trao đổi với người thân về người có ý chí vươn lên trong cuộc sống .
2. Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề
a/HĐ1: Tìm hiểu ví dụ .
*Bài 1,2: Gọi 2 HS đọc nối tiếp truyện Rùa và Thỏ
GV giao việc 
*Bài 3: Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập
-GV treo bảng phụ có 2 cách mở bài (bài tập 2, bài tập 3).
*GV chốt lại: Có 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện: Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp 
*Ghi nhớ:GV y/c HS đọc phần ghi nhớ .
b/HĐ2: Luyện tập 
*Bài 1: Học sinh đọc y/c đề bài 
-Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 cách mở bài
của truyện : Rùa và Thỏ
-GV chốt ý
*Bài 2: Gọi 1 HS đọc y/c bài tập
*Bài 3: Gọi 1 HS đọc y/c bài tập.
-Hỏi : Có thể MBGT bằng lời của ai. 
 GV đọc bài tham khảo (SGV/338)
3. Củng cố dặn dò . 
- Nhận xét chung tiết học
- Kết bài trong bài văn kể chuyện 
-Hai cặp HS lên trình bày .
*MT: Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện 
-HS1: Trời thu mát mẻ. . .đường đó !
-HS2: Rùa không . . .trước nó .
Cả lớp đọc thầm dùng bút tách dấu đoạn mở bài .+“Trời mùa thu . . .tập chạy”.
-1 HS đọc lại đoạn mở bài-Lớp đọc thầm 
-1HS đọc .
-HS trao đổi theo cặp so sánh cách mở bài thứ hai với cách mở bài trước.
-Cách mở bài thứ hai không kể ngay vaò sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể.
+MB1: trực tiếp; MB2 Gián tiếp 
-2 em đọc ghi nhớ
*MT: Nhận biết được mở bài theo cách đã học; bước đầu viết đươc đoạn mở bài theo cách gián tiếp
-4 học sinh đọc 4 đoạn a, b, c, d 
-HS suy nghĩ phát biểu 
a : MBTT; b, c, d : MBGT. 
-Lớp đọc thầm trả lời : MBTT là kể ngay sự việc ở đầu câu chuyện : Bác Hồ ở Sài Gòn có 1 người bạn là bác Lê .
-Của người kể chuyện hoặc của bác Lê .
-HS thực hành viết lời mở bài gián tiếp
-HS nối tiếp nhau trình bày 
Luyện tiếng việt :
LUYỆN TỪ VÀ CÂU - TẬP LÀM VĂN
I/ Mục tiêu : 
 1/Củng cố về động từ, tính từ 
2/ /Luyện tập Trao đổi ý kiến với người thân .
II/ Các hoạt động dạy dạy học :
Hoạt động dạy của trò 
Hoạt động của trò 
Bài cũ: 
1/ Thế nào là động từ?
2/ Thế nào là tính từ ? .
 Bài mới : 
`Hoạt động 1:Củng cố nhận biết về từ loại ( động từ và tính từ ) 
*GV hướng dẫn củng cố ghi nhớ 
 Thế nào là danh từ ? Nêu ví dụ 
 Thế nào là động từ ? Nêu ví dụ 
 Thế nào là tính từ ? Nêu ví dụ 
* HS đặt câu với các từ đã tìm được ở BT1 ( mỗi loại từ 1 câu)
Hoạt động 2: Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân 
+ GV cho HS đọc đề bài 
Hoạt động nối tiếp : 
Củng cố dặn dò 
Nhận xét tiết học
+2 HS đọc trả lời câu hỏi 
Mục tiêu: HS nhận biết về danh từ, động từ, tính từ . Đặt câu với danh từ, động từ, tính từ 
Hoạt động nhóm đôi 
+ HS thảo luận nhóm đôi ; Đại diện nhóm trình bày .
 + HS thực hiện vào vở 
1/ Mẹ em cát lúa ngoài đồng 
2/ Cánh đồng lúa chín một màu vàng ong 
3/ Giá mùa rào rào thổi về mát rượi .
Mục tiêu: HS biết trao đổi ý kiến với người thân qua chủ đề đã chọn 
+1 HS đọc đề 
- Thảo luận Nhóm đôi 
+ HS luyện trao đỏi ý kiến bằng cách đóng vai 
SINH HOẠT LỚP
I/ Mục tiêu : 
 -Đánh giá tổng kết các hoạt động tuần 11qua .
 - Nêu công tác tuần 12 đến 
II/ Chuẩn bị: Họp trước ban cán sự lớp 
III/Tiến hành sinh hoạt :
 1/ Đánh giá tổng kết các hoạt động tuần vừa qua 
 Lớp trưởng điều hành : Bắt bài hát 
 Mời lần lượt các tổ trưởng lên nhận xét các thành viên của tổ mình 
 về : học tập , nề nếp tác phong .......
*LPHTập : nhận xét chung về học tập 
* LPLĐ nhận xét chung về ; LĐvệ sinh ,trực nhật ........
* LT nhận xét tổng kết chung 
 *Gv chủ nhiệm nhận xét TDương những mặt tốt-Nhắc nhở HS khắcphục những măt tồn tại: 
+ Học tập: đảm bảo, có phần tiến bộ 
+ Nề nếp: Đi học chuyên cần , vệ sinh luôn sạch sẽ
 + Tham gia hội thi vẽ tranh an toàn giao thông ( Ngọc Ngân, Tứ )
 2 / GV nêu công tác mới 
- Đi học chuyên cần 100%
- Ổn định thực hiện tốt về nề nếp, tác phong khi đến lớp
- Lao động làm vệ sinh lớp khu vực
- Có ý thức giữ vệ sinh môi trường trong trường học 
- Tích cực thi đua bông hoa điểm 10 để chào mừng ngày 20 /11
- Bồi dưỡng HS giỏi , phụ đạo HS yếu 
- Tham gia hội thi hội khoẻ phụ đỗng 
- Văn nghệ : tiếng hát tiểu học, đồng dao 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4B.doc