Giáo án các môn khối 4 năm 2009 - Tuần 2

Giáo án các môn khối 4 năm 2009 - Tuần 2

I. MỤC TIÊU:

 1- Đọc lưu loát toàn bài,biết ngắt nghỉ đúng chỗ,biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật.Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.

 2- Hiểu được nội dung bài:Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hào hiệp, căm ghét áp bức bất công,sẵn sàng bênh vực chị Nhà Trò bất hạnh,yếu đuối.

 3- Chọn được danh hiệu(hiệp sĩ) phù hợp với tính cách của Dế Mèn.Giải thích vì sao lựa chọn(HS khá, giỏi)

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Tranh minh hoạ nội dung bài học SGK.

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 

doc 31 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1021Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 năm 2009 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Thứ hai, ngày 25 tháng 8 năm 2009
Tập đọc:
 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu(tt)
I. MỤC TIÊU:
	1- Đọc lưu loát toàn bài,biết ngắt nghỉ đúng chỗ,biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật.Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
	2- Hiểu được nội dung bài:Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hào hiệp, căm ghét áp bức bất công,sẵn sàng bênh vực chị Nhà Trò bất hạnh,yếu đuối.
 3- Chọn được danh hiệu(hiệp sĩ) phù hợp với tính cách của Dế Mèn.Giải thích vì sao lựa chọn(HS khá, giỏi)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh minh hoạ nội dung bài học SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
HS 1:Em đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm và trả lời câu hỏi sau:
H:Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những chi tiết nào?
 HS 2:Đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi:
H:Những chi tiết nào trong bài bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ.
GV nhận xét + cho điểm.
-Người cho trứng,người cho cam và anh y sĩ đã mang thuốc vào.
-Mẹ vui,con có quản gì
Hoạt động 2:Giới thiệu bài:
-HS lắng nghe.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện đọc
a/Cho HS đọc:
Cho HS dọc đoạn (với những HS đọc yếu có thể cho các em đọc từng câu).
Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó phát âm lủng củng,nặc nô,co rúm,béo múp béo míp,xuý xoá,quang hẳn
Cho HS đọc cả bài.
b/Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ:
 - GV có thể giải nghĩa thêm nếu HS lớp mình không hiểu những từ khác.
c/GV đọc diễn cảm toàn bài:
-HS đọc nối tiếp từng đoạn.
-2 HS đọc.
-HS đọc thầm phần chú giải và một vài em giải nghĩa từ cho cả lớp nghe.
Hoạt động 4: Tìm hiểu bài
 Đoạn 1:(4 câu đầu)
Cho HS đọc thành tiếng.
Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
Đoạn 2:(Phần còn lại)
Cho HS đọc phần 1 đoạn 2 (đọc từ Tôi cất tiếngcái chày giã gạo).
Cho HS đọc thành tiếng. 
Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Dế Mèn đã làm thế nào để bọn nhện phải sợ?
Cho HS đọc phần 2 đoạn 2 (đọc từ Tôi thét đến hết)
Cho HS đọc thành tiếng.
Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
H:Có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào trong số các danh hiệu sau đây:võ sĩ,tráng sĩ,chiến sĩ,hiệp sĩ,dũng sĩ, anh hùng.
GV nhận xét và chốt lại.
Danh hiệp phù hợp tặng cho Dế Mèn là:hiệp sĩ (vì Dế Mèn có sức mạnh và lòng hào hiệp,sẵn sàng làm việc nghĩa).
Võ sĩ: Người giỏi võ.
Tráng sĩ: người có sức mạnh và chí khí mạnh mẽ
-1 HS đọc to,cả lớp nghe.
-Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường,bố trí kẻ canh gác,tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ
-HS đọc thành tiếng.
-Đầu tiên,Dế Mèn hỏi với giọng thách thức của một kẻ mạnh,thể hiện qua các từ xưng hô:ai,bọn,này,ta.
-Khi nhện cái xuất hiện,Dế Mèn ra oai “quay phắt lưng phóng càng đạp phanh phách”.
-HS đọc thành tiếng.
-Dế Mèn phân tích nhà nhện giàu có,món nợ của Nhà Trò rất nhỏ mà Nhà Trò lại bé nhỏ,ốm yếu nên nhà nhện không nên bắt nạt Nhà Trò,nên xoá nợ cho Nhà Trò.
-HS trao đổi + trả lời.
-Lớp nhận xét.
Hoạt động 5:GV đọc diễn cảm bài văn:
Lời nói của Dế Mèn:đọc mạnh mẽ,dứt khoát,đanh thép như lời lên án và mệnh lệnh.
Những câu văn miêu tả,kể chuyện:giọng đọc thay đổi cho phù hợp với từng cảnh,từng chi tiết.
Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ:cong chân,đanh đá,đạp phanh phách,co rúm lại,rập đầu,của ăn của để,béo múp béo mít,cố tình,tí teo nợ.
Cho HS đọc diễn cảm:
-Nhiều HS luyện đọc sự hướng dẫn của GV.
Hoạt động 6: Củng cố dặn dò 
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
Toán:
Các số có sáu chữ số
MỤC TIÊU: Giúp HS: 
 - Ôn tập mối quan hệ giữa cac hàng liền kề: 10 đvị = 1 chục, 10 chục = 1 trăm, 10 trăm = 1 nghìn, 10 nghìn = 1 chục nghìn, 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn.
 - Biết đọc & viết các số có đến 6 chữ số..
II.CHUẨN BỊ 
 -Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như SGK (nếu cĩ).
 -Các thẻ ghi số cĩ thể gắn được lên bảng.
 -Bảng các hàng của số cĩ 6 chữ số:
Hàng
Trăm nghìn
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1.Kiểm tra bài cũ:
 - 2 HS lên bảng làm các bài tập 2a,b;3 trang 7, đồng thời kiểm tra vở của một số HS khác.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Ơn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn: 
 -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 8 SGK và nêu mối quan hệ giũa các hàng liền kề;
 +Mấy đơn vị bằng 1 chục ? (1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?)
 +Mấy chục bằng 1 trăm ? (1 trăm bằng mấy chục ? )
 +Mấy trăm bằng 1 nghìn ? (1 nghìn bằng mấy trăm ?)
 +Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn ? 
 +Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn ? 
 -Hãy viết số 1 trăm nghìn.
 -Số 100 000 cĩ mấy chữ số, đĩ là những chữ số nào ?
 c.Giới thiệu số cĩ sáu chữ số :
 -GV treo bảng các hàng của số cĩ sáu chữ số như phần đồ dùng dạy – học đã nêu.
 * Giới thiệu số 432 516
 Coi mỗi thẻ ghi số 100 000 là một trăm nghìn.
 -Cĩ mấy trăm nghìn ?
 -Cĩ mấy chục nghìn ?
 -Cĩ mấy nghìn ?
 -Cĩ mấy trăm ?
 -Cĩ mấy chục ?
 -Cĩ mấy đơn vị ?
 -GV gọi HS lên bảng viết số trăm nghìn, số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số.
 * Giới thiệu cách viết số 432 516
 -GV: Dựa vào cách viết các số cĩ năm chữ số, bạn nào cĩ thể viết số cĩ 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị ?
 -GV nhận xét và hỏi: Số 432516 cĩ mấy chữ số ?
 -Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ đâu?
-GV : Đĩ chính là cách viết các số cĩ 6 chữ số. Khi viết các số cĩ 6 chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao đến hàng thấp.
 *Giới thiệu cách đọc số 432 516
 -GV: Bạn nào cĩ thể đọc được số 432 516 
 -Nếu HS đọc đúng, GV khẳng định lại cách đọc đĩ và cho cả lớp đọc. Nếu HS đọc chưa đúng GV giới thiệu cách đọc..
 -GV hỏi: Cách đọc số 432 516 và số 32516 cĩ gì giống và khác nhau.
-GV viết lên bảng các số 12 357 và312357; 
81 759 và 381 759; 32 876 và 632 876 yêu cầu HS đọc các số trên.
 d. Luyện lập, thực hành :
 Bài 1
 -GV gắn các thẻ ghi số vào bảng các hàng của số cĩ 6 chữ số để biểu diễn số 313 214, số 313 214 , số 523 453 và yêu cầu HS đọc , viết số này.
 -GV nhận xét.
 Bài 2
 -GV yêu cầu HS tự làm bài 
 -GV gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc các số trong bài cho HS kia viết số.
 -GV hỏi thêm HS về cấu tạo thập phân của các số trong bài. 
 Bài 3
 -GV viết các số trong bài tập (hoặc các số cĩ sáu chữ số khác) lên bảng, sau đĩ chỉ số bất kì và gọi HS đọc số.
 -GV nhận xét.
 Bài 4:a,b
 -GV tổ chức thi viết chính tả tốn, GV đọc từng số trong bài (hoặc các số khác ) và yêu cầu HS viết số theo lời đọc.
 -GV chữa bài yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra 
3.Củng cố- Dặn dị:
 -GV tổng kết giờ học.
 - Về nhà làm bài tập 4c,d và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS lắng nghe.
-Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
+10 đơn vị bằng 1 chục. (1 chục bằng 10 đơn vị.)
+10 chục bằng 1 trăm. (1 trăm bằng 10 chục.)
+10 bằng 1 nghìn. (1 nghìn bằng 10 trăm.)
+10 nghìn bằng 1 chục nghìn.
+10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. 
-1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy nháp: 100 000.
-6 chữ số, đĩ là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng bên phải số 1.
-HS quan sát bảng số.
-Cĩ 4 trăm nghìn.
-Cĩ 3 chục nghìn.
-Cĩ 2 nghìn.
-Cĩ 5 trăm.
-Cĩ 1 chục.
-Cĩ 6 đơn vị.
-HS lên bảng viết số theo yêu cầu.
-2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp : 432 516.
-Số 432 516 cĩ 6 chữ số.
-Ta bắt đầu viết từ trái sang phải: Ta viết theo thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp: hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn
-2 đến 3 HS đọc, cả lớp theo dõi.
-HS đọc lại số 432 516.
-Khác nhau ở cách đọc phần nghìn , số 432 516 cĩ bốn trăm ba mươi hai nghìn, cịn số 32 516 chỉ cĩ ba mươi hai nghìn, giống nhau khi đọc từ hàng trăm đến hết.
-HS đọc từng cặp số.
-1 HS lên bảng đọc, viết số. HS viết số vào vở:
 a) 313 241
 b) 523 453
-HS tự làm bài vào vở, sau đĩ 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. (HS cĩ thể dùng bút chì để làm vào SGK)
-HS nêu: Tám trăm ba mươi hai nghìn bảy trăm năm mươi ba và lên bảng viết 832 753.
-HS lần lượt đọc số trước lớp, mỗi HS đọc từ 3 đến 4 số.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Yêu cầu viết số theo đúng thứ tự GV đọc, hết số này đến số khác.
Đạo đức:
Trung thực trong học tập
I.MỤC TIÊU: 
Kiến thức: Giúp HS biết:
Cần phải trung thực trong học tập.
Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người tin tưởng, yêu quý. 
2.:Kĩ năng: 
 Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
 Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
 Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập.
3.Thái độ,hành vi: 
 Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
 Biết quý trong những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập. .
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy, bút cho các nhóm (HĐ1 – tiết 2).
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Tiết 2 
Hoạt động 1: Kể tên những việc làm đúng – sai
- GV: Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: yêu cầu các HS trong nhóm lần lượt nêu tên 3 hành động trung thực, 3 hành động không trung thực và liệt kê:
- HS: Làm việc theo nhóm, thư kí nhóm ghi lại các hành động.
Trung thực
(Kể tên các hành động không trung thực)
Không trung thực
(Kể tên các hành động không trung thực)
 GV: yêu cầu các nhóm dán kquả th/luận lên bảng và yêu cầu đ/diện các nhóm tr/bày.
- GV kluận: trong họ ... triệu, lớp triệu:.
- Y/c: Cả lớp viết số theo lời đọc: 1 trăm, 1 nghìn, 10 nghìn, 1 trăm nghìn. 10 trăm nghìn.
- Giới thiệu: 10 trăm nghìn còn được gọi là 1 triệu.
- Hỏi: 1 triệu bằng mấy trăm nghìn?
- Số 1 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?
- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
.
- 1HS lên viết, cả lớp viết vào nháp:
 100, 1000, 10 000, 100 000, 1 000 000
- 1 triệu bằng 10 trăm nghìn.
- Có 7 chữ số: 1 chữ số 1 , 6 chữ số 0 đứng bên phải số 1. – 1HS lên viết.
- Số 10 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?
- Giới thiệu: 10 triệu còn được gọi là 1 chục triệu.
- Ai có thể viết được số 10 chục triệu?
- Giới thiệu: 10 chục triệu còn được gọi là 100 triệu.
- 1 trăm triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?
- Giới thiệu: Các hàng triệu, chục triệu, trăm triệu tạo thành lớp triệu. 
- Lớp triệu gồm mấy hàng, đó là những hàng nào?
- Kể tên các hàng, lớp đã học?
*Các số tròn triệu từ 1 000 000 đến 10 000 000 (BT1):
- Hỏi: 1 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu?
- 2 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu?
- Y/c HS: Đếm thêm 1 triệu từ 1triệu đến 10 triệu.
- Ai có thể viết các số trên?
- GV: Chỉ các số trên theo thứ tự cho HS đọc.
* Các số tròn chục triệu từ 10 000 000 đến 100 000 000 (BT2):
- 1 chục triệu, thêm 1 chục triệu là bao nhiêu chục triệu?
- Hãy đếm thêm 1 chục triệu từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu.
- 1 chục triệu còn gọi là gì?
- 2 chục triệu còn gọi là gì?
- Hãy đọc các số từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu theo cách khác.
- Ai có thể viết các số từ 10 triệu đến 100 triệu.
- GV: Chỉ bảng cho HS đọc lại các số trên.
*Luyện tập-thực hành:
Bài 1:Đếm thêm 1 triệu từ 1triệu đến 10 triệu
Gv mở rộng thêm:Đếm thêm 10 triệu từ 10 triệu đến 100 triệu.
Bài 2:Viết số thích hợp vào chỗ chấm theo mẫu
Bài 3: Cột 2
- Y/c HS tự đọc và viết các số BT yêu cầu.
- Y/c 2HS lên lần lượt chỉ vào từng số mình đã viết, đọc số , nêu số chữ số 0 có trong số đó.
- GV: nhận xét , cho điểm HS.
- GV: Y/c HS tự làm tiếp phần còn lại của BT.
3)Củng cố-dặn dò:
- GV: Tổng kết giờ học.
Dặn dò: Làm BT 3 cột 1, bài 4;CBB sau.
- Có 8 chữ số: 1 chữ số 1 , 7 chữ số 0 đứng bên phải số 1
- 1 HS lên viết: 100 000 000.
- Lớp đọc số một trăm triệu.
- Có 9 chữ số: 1 chữ số 1 , 8 chữ số 0 đứng bên phải số 1
- Gồm 3 hàng: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
- Là 2 triệu.
- Là 3 triệu.
- HS: Đếm theo yêu cầu
- 1HS lên viết, cả lớp viết vào nháp.
- Đọc theo yêu cầu của GV.
- Là 2 chục triệu.
- HS: đếm theo yêu cầu 
- Là 10 triệu.
- Là 20 triệu.
- HS: Đọc: mười triệu, 20 triệu 
- 1HS: Lên viết, cả lớp viết vào nháp.
Hs đếm theo nhóm đôi.
- 2HS lên viết, 1 em 1 cột, lớp làm vở.
- HS thực hiện theo yêu cầu. 
- HS: theo dõi, nhận xét
Tập làm văn:
Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện
I. MỤC TIÊU:
	1- HS hiểu:trong bài văn kể chuyện,việc tả ngoại hình của nhân vật,nhất là các nhân vật chính,là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật.
	2- Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật một truyện vừa đọc.Đồng thời biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện,tìm hiểu truyện;Kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên Ốc Có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên.
 3-HS khá, giỏi kể đựoc toàn bộ câu chuyện kết hợp tả ngoại hình của hai nhân vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Bài cũ
Kiểm tra 2 HS
HS 1: Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào?
HS 2: Khi kể chuyện ta cần chú ý những gì?
 - GV nhận xét và cho điểm.
-Biểu hiện qua hình dáng,qua hành động, qua lời nói và ý nghĩ của nhân vật.
-Chọn kể hành động tiêu biểu của nhân vật.
-Thông thường,nếu hành động xảy ra trước thì kể trước,hành động xảy ra sau thì kể sau. 
HĐ 2:Giới thiệu bài:Nêu mục tiêu tiết học.
Hoạt động 3:Phần nhận xét:(2 câu)
Câu 1:Cho HS đọc đoạn văn + yêu cầu của câu 1.
GV giao việc:BT cho đoạn văn trích trong truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài.Các em phải đọc đoạn văn và phải ghi vắn tắt vào vở những đặc điểm của chị Nhà Trò về mặt ngoại hình.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:Chị Nhà Trò có những đặc điểm về ngoại hình:
Sức vóc:gầy yếu như mới lột.
Thân mình:bé nhỏ.
Cánh:mỏng như cánh bướm non;ngắn chùn chùn; rất yếu;chưa quen mở.
Trang phục:người bự phấn,mặc áo thâm dài,đôi chỗ chấm điểm vàng.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân, ghi ra giấy.
-Một số HS trình bày trước lớp.
-Lớp nhận xét. 
Câu 2:Cho HS đọc yêu cầu của câu 2.
GV giao việc:Qua ngoại hình của Nhà Trò,các em phải chỉ ra được ngoại hình đó nói lên điều gì về tính cách của Nhà Trò.
GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:Ngoại hình của Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối,thân phận tội nghiệp đáng thương,dễ bị ăn hiếp bắt nạt
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS trình bày bài.
-Lớp nhận xét.
Hoạt động 4:Phần ghi nhớ:
Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
 - GV chốt lại phần ghi nhớ.
-Một số HS đọc,cả lớp lắng nghe.
Hoạt động 5:Phần luyện tập:(2 bài)
BT1:Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc đoạn văn.
GV giao việc:Các em đọc đoạn văn và chỉ rõ những từ ngữ,hình ảnh nào miêu tả ngoại hình của chú bé liên lạc.
GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 
Những từ ngữ gạch chân là: gầy,tóc húi ngắn,hai túi áo trễ xuống tận đùi,quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy,đôi mắt,sáng và xếch.
H:Những chi tiết miêu tả đó nói lên điều gì về chú bé?
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe(hoặc đọc thầm).
-HS làm vào trong SGK,dùng viết chì gạch dưới những từ ngữ miêu tả ngoại hình của chú bé liên lạc.
-1 HS lên bảng gạch chân những từ ngữ trên bảng phụ...
-Lớp nhận xét.
-Cho thấy chú bé là con một nông dân nghèo,quen chịu đựng vất vả.
-Chú rất nhanh nhẹn, hiếu động,thông minh, thật thà.
BT2:Cho HS đọc yêu cầu BT2 + đọc bài thơ Nàng tiên Ốc.
GV giao việc: Khi kể lại câu chuyện Nàng tiên Ốc bằng văn xuôi,các em nhớ kết hợp tả ngoại hình nàng tiên Ốc,ngoại hình của bà lão.
Cho HS làm việc.
Cho HS trình bày.
GV nhận xét + khen những nhóm biết kết hợp kể chuyện với tả ngoại hình của các nhân vật.
-HS làm việc theo nhóm.
-Đại diện các nhóm lên kể chuyện.
-Lớp nhận xét.
Hoạt động 6: Củng cố, dặn dò
H:Muốn tả ngoại hình nhân vật ta cần tả những gì?
 - GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà HTL phần ghi nhớ.
-Cần tả hình dáng,vóc người,khuôn mặt,đầu tóc,quần áo
Chính tả(nghe- viết):
Mười năm cõng bạn đi học
I. MỤC TIÊU:
	1- Nghe – viết đúng, trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định.
	2- Luyện phân biệt và viết đúng một số âm dễ lẫn: s/x , ăng/ăn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng viết sẵn nội dung BT2
VBT Tiếng Việt 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
GV cho HS viết các từ ngữ sau:.
HSMN + MT: dở dang,vội vàng,đảm đang,nhan nhản,tang tảng sáng,hoang mang.
GV nhận xét, cho điểm.
-2HS viết trên bảng lớp.
-Số HS còn lại viết vào vở nháp.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài:Nêu mục tiêu bài học
-HS lắng nghe.
Hoạt động 3:Viết chính tả
a/Hướng dẫn chính tả:
GV đọc một lượt toàn bài chính tả.
Có thể ghi lên bảng lớp một vài tiếng,từ HS hay viết sai để luyện viết.
b/GV đọc từng câu hoặc bộ phận ngắn trong câu cho HS viết:
Mỗi câu hoặc bộ phận câu đọc 2,3 lượt.
c/GV chấm 5-7 bài:
GV nhận xét bài viết của HS.
-HS lắng nghe.
-HS luyện viết vào vở nháp.
-HS viết bài.
-HS từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau.HS đối chiếu với SGK tự sửa những chữ viết sai bên lề trang vở.
Hoạt động 4:Bài tập chính tả
Bài tập 2:Chọn cách viết đúng từ đã cho:
Cho HS đọc yêu cầu của BT , đoạn văn.
GV :Hướng dẫn HS cách làm
 - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:sau,rằng,chăng,xin,băn khoăn,sao,xem.
-1 HS đọc to,lớp đọc thầm theo.
-3 HS lên bảng làm bài.
-Cả lớp làm bài vào giấy nháp (chỉ ghi những từ đã chọn).
-Lớp nhận xét.
Bài tập 3:
Cho HS đọc yêu cầu của BT3 , đọc 2 câu đố a,b.
 - GV :Bài tập cho 2 câu đố a,b đây là đố về chữ viết.
Cho HS thi giải nhanh.
GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Chữ sáo bỏ sắc thành chữ sao.
Chữ trăng thêm dấu sắc thành trắng.
-1 HS đọc to,lớp đọc thầm theo.
-HS suy nghĩ, trả lời
Hoạt động 5: Củng cố dặn dò
 - GV nhận xét tiết học.
Về nhà tìm 10 từ chỉ các vật bắt đầu bằng s.
SINH HOẠT LỚP
 I.S¬ kÕt c«ng t¸c tuÇn qua:
	- §¸nh gi¸ nh÷ng c«ng t¸c ®· lµm ®ưỵc.
	- Tuyªn dư¬ng nh÷ng em ®· cã thµnh tÝch tèt trong häc tËp cịng như rÌn luyƯn h¹nh kiĨm.
 II.C«ng t¸c tuÇn ®Õn:
 1/ VỊ nỊn nÕp häc tËp : 
	- CÇn chĩ ý viƯc ph¸t biĨu x©y dùng bµi.
	- Ph©n c«ng ph©n nhiƯm cho c¸c bé phËn.
	- Nªu l¹i 1 sè quy t¾c ®¹o ®øc cÇn thùc hiƯn.
	2/ C«ng t¸c kh¸c :
	- ChuÈn bÞ tèt cho buỉi §¹i héi Chi ®éi.
	- Thµnh lËp ®éi cờ ®á cđa líp.
 -Xanh hãa phßng häc tèt
 - Gi÷ m«i trường líp häc xanh, s¹ch, ®Đp
	III/ Sinh ho¹t v¨n nghƯ.
	- Líp phã v¨n thĨ mü phơ tr¸ch
a & b

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 2.doc