Giáo án các môn khối 4 năm 2009 - Tuần 3

Giáo án các môn khối 4 năm 2009 - Tuần 3

I. MỤC TIÊU:

 1- Đọc lưu loát,bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nổi đau của bạn.

 2- Nhận biết được bố cục cơ bản của một bức thư,tác dụng của từng phần trong bức thư.

 3- Hiểu được tình cảm của bạn nhỏ trong bức thư: thương bạn,chia sẻ đau buồn cùng bạn.

 - Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường:Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người.Để hạn chế lũ lụt,con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Trang minh hoạ trong bài.

 - Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt.

 

doc 43 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1060Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 năm 2009 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 8 tháng 9 năm 2009
Tập đọc:
Thư thăm bạn
I. MỤC TIÊU:
	1- Đọc lưu loát,bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nổi đau của bạn.
	2- Nhận biết được bố cục cơ bản của một bức thư,tác dụng của từng phần trong bức thư.
	3- Hiểu được tình cảm của bạn nhỏ trong bức thư: thương bạn,chia sẻ đau buồn cùng bạn.
 - Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường:Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người.Để hạn chế lũ lụt,con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC	- Trang minh hoạ trong bài.
	- Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 2 HS
HS 1: Em hãy đọc những câu thơ em thích (hoặc cả bài) bài thơ Truyện cổ nước mình.
H:Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước mình?
-HS trả lời.
.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài.
Hoạt động 3: Luyện đọc
a/Cho HS đọc:
Cho HS đọc đoạn.
 - Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó đọc: Ngày 5 tháng 8 năm 2000,Quách Tuấn Lương,lũ lụt,buồn
 - Cho HS đọc cả bài.
b/Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ:
Cho HS đọc chú giải.
GV có thể giải nghĩa thêm những từ HS lớp mình không hiểu.
c/GV đọc diễn cảm bức thư:
-HS tiếp nối nhau luyện đọc từng đoạn.
-HS luyện đọc từ ngữ theo sự hướng dẫn của GV.
-1 HS đọc + 1HS giải nghĩa.
Hoạt động 4:Tìm hiểu bài
 Phần đầu:( từ đầu đến cuối chia buồn với bạn).
Cho HS đọc thành tiếng.
Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
Đoạn còn lại:
Cho HS đọc thầm tiếng.
Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng.
H:Tìm những câu cho thấy Lương rất biết cách an ủi Hồng.
Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường:Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người.Để hạn chế lũ lụt,con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.
Cho HS đọc lại những dòng mở đầu và kết thúc bức thư.
H:Những dòng mở đầu và kết thúc thư có tác dụng gì?
-HS đọc thành tiếng.
-Lương không biết Hồng,em chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền Phong.
-Lương không xúc động trước hoàn cảnh của Hồng,muốn viết thư để thăm hỏi và chia buồn với bạn.
-HS đọc thành tiếng.
-“Hôm nay đọc báothế nào?”.
-“Chắc là Hồng tự hàonước lũ”.Lương đã biết trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm đã xả thân cứu người giữa dòng nước lũ.Lương khuyến khích Hồng noi gương cha.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-Dòng thơ đầu nêu rõ thời gian,địa điểm viết thư,lời chào hỏi người nhận thư.
-Dòng cuối ghi lời chúc (hoặc lời nhắn nhủ).
Hoạt động 5:Đọc diễn cảm
GV đọc mẫu toàn bài: GV đọc toàn bài với giọng tình cảm,nhẹ nhàng,chân thành.
Trầm giọng khi đọc những câu văn nói về sự mất mát.
Đọc với giọng khoẻ khoắn khi đọc những câu văn động viên.
Cần nhấn giọng ở một số từ ngữ: xúc động,đau đớn,tự hào,ủng hộ,khắc phục.
Cho HS luyện đọc.
GV nhận xét.
-Nhiều HS luyện đọc.
Hoạt động 6: Củng cố, dặn dò
H:Em đã bao giờ làm gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa?
GV nhận xét tiết học.
-HS phát biểu.
Toán:
Triệu và lớp triệu (tt)
 I. MỤC TIÊU: Giúp HS: 
 - Biết đọc, viết một số số đến lớp triệu.
 - Củng cố về các hàng, lớp đã học.
ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - ND bảng BT 1-VBT.
 - Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu) (như tiết 10).
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
 KTBC: 
- GV: Gọi 3HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trước , đồng thời kiểm tra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nhận xét ,cho điểm HS.
Dạy-học bài mới:
*Gthiệu: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
*Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu:
- GV: Treo bảng các hàng, lớp và giới thiệu: Có 1 số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đvị. Ai có thể lên viết số này?
- Gọi 1 HS đọc số này.
- GV: Hướng dẫn HS đọc đúng:
+ Tách số thành các lớp thì được 3 lớp: lớp đvị, lớp nghìn, lớp triệu (GV: vừa giới thiệu vừa gạch chân dưới từng lớp: 342 157 413).
+ Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc, sau đó thêm tên lớp đó khi đọc hết phần số, tiếp tục chuyển sang lớp khác.
+ Vậy số trên đọc là Ba trăm bốn mươi hai triệu (lớp triệu) một trăm năm mươi bảy nghìn (lớp nghìn) bốn trăm mười ba (lớp đvị).
- GV: Yêu cầu HS đọc lại số trên.
- GV: Viết thêm một vài số khác cho HS đọc.
*Luyện tập-thực hành:
Bài 1:
- GV: Treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS: Viết các số mà BT yêu cầu
- GV: Cho HS kiểm tra số trên bảng. 
- GV: Cho 2HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số.
- GV: Chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc.
Bài 2: - Hỏi: BT yêu cầu chúng ta làm gì? 
GV: Viết các số trong bài lên bảng và chỉ định HS bất kì đọc số.
Bài 3: - GV: Lần lượt đọc các số trong bài và yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự đọc.
 GV: nhận xét, cho điểm.
3)Củng cố-dặn dò:
GV: Tổng kết giờ học.
Hướng dẫn BT 4 về nhà
 Dặn : Làm BT và CBB sau.
- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- 1HS lên viết, cả lớp viết vào nháp:
342 157 413
+ HS thực hiện tách số thành các lớp theo thao tác của GV.
- HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh. 
- HS đọc đề bài.
- 1HS lên viết, cả lớp viết vào vở Lưu ý viết đúng thứ tự:
32 000 000, 32 516 000, 32 516 497,
834 291 712, 308 250 705,
 500 209 037.
- HS: Thực hiện theo yêu cầu
- Đọc số.
- Đọc số theo yêu cầu
của GV.
- 3HS lên viết, cả lớp viết vào VBT.
- 
 Đạo đức:
Vượt khó trong học tập(tiết 1)
I. MỤC TIÊU
Kiến thức: Giúp HS hiểu:
Trong việc học tập có rất nhiều khó khăn, ta cần biết khắc phục khó khăn, cố gắng học tốt.
Khi gặp khó khăn , biết khắc phục, việc học tập sẽ tốt hơn, mọi người sẽ yêu quý.Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
Trước khó khăn phải biết sắp xếp công việc, tìm cách giải quyết, khắc phục và cùng đoàn kết giúp đỡ nhau vượt qua khó khăn.
2. Thái độ: Luôn có ý thức khắc phục khó khăn trong việc học tập của bản thân mình và giúp đỡ người khác khắc phục khó khăn.
Hành vi: Biết cách khắc phục một số khó khăn trong học tập.
 Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Giấy ghi BT cho mỗi nhóm (HĐ3 – tiết 1).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
1)Kiểm tra bài cũ
- GV: yêu cầu HS nêu nội dung ghi nhớ SGK.
2)Dạy-học bài mới:
* G/thiệu bài: “Vượt khó trong học tập”
Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện
- GV (hoặc 1HS): Đọc câu chuyện kể: “Một học sinh nghèo vượt khó”.
- GV: yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi:
+ Thảo gặp những khó khăn gì?
+ Thảo đã khắc phục như thế nào?
+ Kết quả học tập của bạn ra sao?
- GV: Thảo gặp nhiều khó khăn trong học tập như nhà nghèo, bố mẹ luôn đau yếu, nhà xa trường nhưng Thảo vẫn cố gắng đến trường, vừa học vừa làm giúp đỡ bố mẹ. Thảo vẫn học tốt, đạt kết quả cao, làm giúp bố mẹ, giúp cô giáo dạy học cho các bạn khó khăn hơn mình.
- Hỏi: + Trước những khó khăn trong học tập, Thảo có chịu bó tay, bỏ học hay không?
+ Nếu bạn Thảo không khắc phục được khó khăn, chuyện gì có thể xảy ra?
+ Vậy, trong cuộc sống, chúng ta đều có những khó khăn riêng, khi gặp khó khăn trong học tập, chúng ta nên làm gì?
+ Khắc phục khó khăn trong học tập có tác dụng gì?
- GV: trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn riêng. Để học tốt, cta cần cố gắng, kiên trì vượt qua những khó khăn. Tục ngữ có câu: “Có chí thì nên”
Hoạt động 2: Em sẽ làm gì?
- GV: Cho HS thảo luận theo nhóm, nội dung:
- HS: Lắng nghe.
- HS: thảo luận nhóm đôi để TLCH.
- Đại diện nhóm trả lời CH, HS theo dõi nhận xét, bổ sung.
- HS: Trả lời.
- HS: Tìm cách khác phục khó khăn để tiếp tục học.
- Giúp ta tiếp tục học cao, đạt kết quả tốt.
- 2-3 HS nhắc lại.
- HS: Thảo luận theo nhóm.
 Bài tập: Khi gặp khó khăn, theo em, cách giải quyết nào là tốt, cách giải quyết nào là chưa tốt? (Đánh dấu (+) vào cách giải quyết tốt, dấu (-) vào cách giải quyết chưa tốt). Với những cách giải quyết chưa tốt hãy giải thích.
a) 1 Nhờ bạn giảng bài hộ em g) 1 Nhờ bố mẹ, cô giáo, người lớn hướng dẫn
b) 1 Chép bài giải của bạn h) 1 Xem cách giải trong sách rồi tự giải bài
c) 1 Tự tìm hiểu, đọc thêm sách tham khảo để làm i) 1 Để lại, chờ cô giáo chữa
d) 1 Xem sách giải & chép bài giải k) 1 Dành thêm thời gian để làm
e) 1 Nhờ người khác giải hộ
- GV: Cho HS làm việc cả lớp
- GV: Yêu cầu HS nhận xét và bổ sung.
- GV: Yêu cầu các nhóm giải thích các cách giải quyết không tốt. 
- Hỏi kluận: Khi gặp khó khăn trong học tập, em sẽ làm gì?
Hoạt động 3: Liên hệ bản thân.
- GV: Cho HS làm việc nhóm đôi: 
+ Mỗi HS kể ra 3 khó khăn của mình và cách giải quyết cho bạn nghe. (Nếu khó khăn đó chưa tự khắc phục được thì cùng suy nghĩ tìm cách giải quyết.
- GV: yêu cầu 1 vài HS nêu khó khăn và cách giải quyết.
- Hỏi: Vậy, bạn đã biết khắc phục khó khăn trong  ... g của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
2 HS lên bảng làm bài tập 4b,c, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Nội dung: 
 * Đặc điểm của hệ thập phân:
 -GV viết lên bảng bài tập sau và yêu cầu HS làm bài .
 10 đơn vị =  chục
 10 chục =  trăm
 10 trăm =  nghìn
  nghìn =  Trăm nghìn
 10 chục nghìn =  trăm nghìn
 -GV hỏi: qua bài tập trên bạn nào cho biết trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó ?
 -GV khẳng định: ta gọi đây là hệ thập phân.
 * Cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân:
 -GV hỏi: hệ thập phân có bao nhiêu chữ số, đó là những chữ số nào ?
 -Hãy sử dụng các chữ số trên để viết các số sau:
 +Chín trăm chín mươi chín.
 +Hai nghìn không trăm linh năm.
 +Sáu trăm sáu mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba.
 -GV giới thiệu : như vậy với 10 chữ số chúng ta có thể viết được mọi số tự nhiên.Cách viết như trên gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
 -Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số 999.
 -GV: cũng là chữ số 9 nhưng ở những vị trí khác nhau nên giá trị khác nhau. Vậy có thể nói giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
 3/.Luyện tập thực hành:
 Bài 1:
 -GV yêu cầu HS đọc bài mẫu sau đó tự làm bài.
 -GV HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau, đồng thời gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để các bạn kiểm tra theo. 
 Bài 2:
 -GV viết số 387 lên bảng và yêu cầu HS viết số trên thành tổng giá trị các hàng của nó .
 -GV nêu cách viết đúng, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV nhận xét và cho điểm.
 Bài 3:Cả lớp làm 2 số; HS khá, giỏi cả bài.
 -GV hỏi : bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào điều gì ?
 -GV viết số 45 lên bảng và hỏi : nêu giá trị của chữ số 5 trong số 45, vì sao chữ số 5 lại có giá trị như vậy ?
 -GV yêu cầu HS làm bài .
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
-1 HS lên bảng điền.
-Cả lớp làm vào giấy nháp.
-Tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.
-Vài HS nhắc lại kết luận.
Có10 chữ số.Đó là các số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
-HS nghe GV đọc số và viết theo .
-1 HS lên bảng viết.
-Cả lớp viết vào giấy nháp.
(999, 2005, 685402793)
-9 đơn vị , 9 chục và 9 trăm .
-HS lặp lại .
-HS cả lớp làm bài vào vở.
-Kiểm tra bài.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào nháp.
 387 = 300 + 80 + 7
-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở.
-Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau.
-Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó .
-Trong số 45 , giá trị của chữ số 5 là 5 đvị, vì chữ số 5 thuộc hàng đvị , lớp đvị.
-2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở.
Số
45
57
561
5824
5824769
Giá trị của chữ số 5
5
50
500
5000
5000000
 -GV nhận xét và cho điểm.
4.Củng cố- Dặn dò:
 - Dặn HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
 -Nhận xét tiết học.
-HS cả lớp.
.
 Tập làm văn:
Viết thư
I. MỤC TIÊU:
	1- HS nắm được mục đích của việc viết thư, những nội dung cơ bản của một bức thư thăm hỏi, kết cấu thông thường của một bức thư.
	2- Vận dụng kiến thức đã học để bước đầu biết viết một bức thư ngắn nhằm mục đích thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng viết tóm tắt nội dung ghi nhớ của bài học, chép đề văn trong phần luyện tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS.
H: Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tinh thần TLV: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật.
- GV nhận xét cho điểm.
- HS trả lời.
 Hoạt động 2: Giới thiệu bài
Hoạt động 3:Phần nhận xét (gồm 3 câu)
Cho HS đọc yêu cầu chung của BT + C 1, 2, 3.
GV giao việc: Trước khi làm bài, các em phải đọc lại bài TĐ Thư thăm bạn sau đó sẽ lần lượt trả lời câu 1, 2, 3.
Cho HS làm bài
H: Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
H: Người ta viết thư để làm gì?
H: Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có những nội dung gì?
GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
Một bức thư cần có những nội dung chính như sau:
Nêu lí do và mục đích viết thư.
Thăm hỏi tình hình của người nhận thư hoặc ở nơi người nhận thư đang sinh sống, học tập, làm việc.
Thông báo tình hình của người viết thư hoặc ở nơi người viết thư đang sinh sống học tập hoặc làm việc.
Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư.
H: Một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào?
GV nhận xét + chốt lại:
Phần đầu thư.
Điạ điểm và thời gian viết thư.
Lời thưa gửi.
Phần cuối thư.
Lời chúc, lời cám ơn, hứa hẹn.
Chữ kí và tên hoặc họ tên.
-1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
-HS đọc lại bài tập đọc, có thể ghi nhanh ra giấy nháp hoặc dùng viết chì gạch vào bài tập đọc trong SGK.
-Để thăm hỏi, chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát. Đó là ba, mẹ Hồng đều mất trong trận lụt.
-Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến hay bày tỏ tình cảm với nhau.
-HS trả lời.
-Lớp nhận xét.
-HS phát biểu.
-Lớp nhận xét.
 Hoạt động 4: Phần ghi nhớ
Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK.
GV có thể giải thích thêm.
-Nhiều HS lần lượt đọc.
 Hoạt động 4: Phần luyện tập
Hướng dẫn
Cho HS đọc yêu cầu của phần luyện tập.
GV giao việc: Để có thể viết thư đúng, hay các em phải hiểu được yêu cầu của đề qua việc trả lời các câu hỏi sau:
H: Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai?
H: Mục đích viết thư để làm gì?
 GV: Nếu các em không có bạn ở trường khác thì các em có thể tưởng tượng ra người bạn như thế để viết.
H: Thư viết cho bạn cần xưng hô như thế nào?
H: Cần thăm hỏi bạn về những gì?
H: Cần kể cho bạn nghe những gì về trường lớp em hiện nay?
H: Nên chúc bạn và hứa hẹn điều gì?
Cho HS làm bài
Cho HS làm bài miệng (làm mẫu).
GV nhận xét bài mẫu của 2 HS.
Cho HS làm bài vào vở.
Chấm, chữa bài
GV chấm 3 bài của những HS đã làm xong.
-1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
-Cả lớp đọc thầm.
-Viết thư cho bạn ở trường khác.
-Để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình lớp và trường em hiện nay.
-Cần xưng hô thân mật, gần gũi có thể xưng: bạn, cậu, mình, tớ.
-Cần thăm hỏi sức khỏe, tình hình học tập, gia đình 
-Cần kể cụ thể về tình hình học tập, phong trào văn nghệ, thể thao
-Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn gặp lại.
HS làm bài
 Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
 - Yêu cầu những HS chưa làm bài xong về nhà tiếp tục hoàn chỉnh bài.
GV nhận xét tiết học.
Chính tả: (Nghe-viết)
Cháu nghe câu chuyện của bà.
I. MỤC TIÊU
	1- Nghe và viết lại đúng chính tả bài thơ Cháu nghe câu chuyện của bà.Biết cách trình bày các dòng thơ lục bát và các khổ thơ.
	2- Luyện viết đúng các tiếng có âm và thanh dễ lẫn ( hỏi/ngã).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	- Mô hình câu thơ lục bát.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
GV đọc cho HS viết các từ ngữ sau: xa xôi,xinh xắn,sâu sa,xủng xoảng,sắc sảo,sưng tấy.
GV nhận xét + cho điểm.
-2 HS viết trên bảng lớp,cả lớp viết vào giấy nháp.
Hoạt động2: Giới thiệu baì
Hoạt động 3: HS nghe-viết
Hướng dẫn chính tả
Cho HS đọc bài chính tả.
Hướng dẫn viết những từ ngữ dễ viết sai.
:,sau, ,già, ,rưng rưng, mỏi,gặp,dẫn,về,bỗng,lạc,hàng.
H:Cách trình bày bài thơ lục bát.
Cho HS viết chính tả
GV nhắc nhở tư thế ngồi viết.
GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết.Mỗi câu (hoặc bộ phận câu) đọc 2,3 lượt.
GV đọc lại toàn bài chính tả.
GV chấm bài
GV chấm + chữa 7-10 bài.
-1 HS đọc,cả lớp lắng nghe.
-Dòng 6 chữ viết cách lề 2 ô.
-Dòng 8 chữ viết cách lề 1 ô.
-HS viết chính tả.
-HS rà soát lại bài viết.
-HS từng cặp đổi tập cho nhau,đối chiếu với SGK để tự sửa những chữ viết sai bên lề trang vở.
Bài tập lựa chọn (chọn câu ahoặc b)
b/Điền dấu hỏi hay dấu ngã.
Cho HS đọc yêu cầu câu b + đọc đoạn văn.
GV giao việc: theo nội dung bài.
Cho HS làm bài (GV đưa bảng phụ đã viết sẵn bài tập).
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
Lời giải đúng: triển lãm,bảo,thử,vẽ cảnh,cảnh,vẽ cảnh,khẳng,bởi,sĩ,vẽ,ở chẳng.
C. Củng cố, dặn dò::.
-Yêu cầu HS về nhà tìm các từ chỉ tên con vật bắt đầu bằng tr / ch và đồ dùng trong nhà có mang thanh hỏi / thanh ngã .
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS ..
-1 HS đọc,cả lớp lắng nghe.
-HS lên bảng điền nhanh.
-Lớp nhận xét.
Sinh hoạt lớp
 I.S¬ kÕt c«ng t¸c tuÇn qua:
	- §¸nh gi¸ nh÷ng c«ng việc ®· lµm ®ưỵc.
	- Tuyªn dư¬ng nh÷ng em ®· cã thµnh tÝch tèt trong häc tËp cịng như rÌn luyƯn h¹nh kiĨm.
 II.C«ng t¸c tuÇn ®Õn:
 1/ VỊ nỊn nÕp, häc tËp : 
	- CÇn chĩ ý viƯc ph¸t biĨu x©y dùng bµi..
	- Nªu l¹i 1 sè quy t¾c ®¹o ®øc cÇn thùc hiƯn.
	- Hoµn thµnh viƯc chuÈn bÞ s¸ch vë cho n¨m häc.
 -Xây dựng bộ vở sạch chữ đẹp của lớp.
	2/ C«ng t¸c kh¸c :
- Phân công tổ 2 trực nhật lớp.Nhắc nhở công việc vệ sinh khuôn viên
	- ChuÈn bÞ tèt cho buỉi §¹i héi Chi ®éi.
	- Thµnh lËp ®éi Sao ®á cđa líp.
 -Xanh hãa phßng häc tèt
 - Gi÷ m«i trêng líp häc xanh, s¹ch, ®Đp
	III/ Sinh ho¹t v¨n nghƯ.
	- Líp phã v¨n thĨ mü phơ tr¸ch
a & b

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 3.doc