I.MỤC TIÊU:
-Đọc đúng các tiếng, từ khó : hạt giống nảy mầm, ngủ dậy, đáy biển, mãi mãi,
-Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
-Hiểu nội dung bài : Nói về những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.
- HS khá, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được câu 3.
II.CHUẨN BỊ:
-Tranh minh họa của bài
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
TUẦN 8 Thứ 2 ngày 19 tháng 10 năm 2009 Tập đọc: Nếu chúng mình có phép lạ I.MỤC TIÊU: -Đọc đúng các tiếng, từ khó : hạt giống nảy mầm, ngủ dậy, đáy biển, mãi mãi, -Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. -Hiểu nội dung bài : Nói về những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. - HS khá, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được câu 3. II.CHUẨN BỊ: -Tranh minh họa của bài -Bảng phụ viếùt sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC . Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ -Gọi 3 HS lên bảng đọc bài “Ở Vương quốc Tương Lai” và trả lời câu hỏi . -GV nhận xét cho điểm. B.Dạy bài mới. 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a)Luyện đọc. Yêu cầu HS mở sgk và yêu cầu HS đọc nối tiếp theo từng khổ thơ ( 3 lượt). -GV chú ý sửa lổi phát âm của HS. -Gọi 3 HS khác đọc toàn bài. -Gọi 1 HS đọc phần chú giải. +GV đọc mẫu lần 1. b)Tìm hiểûu bài và hướng dẫn đọc diễn cảm. -GV cho HS đọc lại toàn bài thơ. +Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? +Việc lặp lại nhiều lần trong câu ấy nói lên điều gì ? +Mỗi khổ thơ nói lên điều gì ? +Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ thơ ? -Gọi HS nêu lại. +Em hiểu câu thơ “Mãi mãi không có mùa đông” ý nói gì ? +Câu thơ “Hóa trái bom thành trái ngon” có nghĩa là mong ước điều gì ? +Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu nhi trong bài thơ ? Vì sao ?. -Bài thơ nói lên điều gì ? -GV ghi ý chính bài thơ. -Cho HS nhắc lại. c) Đọc diễn cảm. Cho HS đọc diễn cảm cá nhân từng khổ thơ. -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. -Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài. -GV nhận xét sửa sai. -Yêu cầu HS cùng học thuộc lòng theo cặp. -GV tổ chức cho HS HTL từng khổ thơ. -Tổ chức choHS thi đọc thuộc lòng toàn bài. -Bình chọn bạn đọc hay nhất. -GV nhận xét – sửa sai. C.Củng cố -Dặn dị: -Nếu em có phép lạ em sẽ ước điều gì ? Vì sao? - Nhận xét giờ học -3 HS lên đọc bài. -Thực hiện theo yêu cầu của GV. -4 HS đọc một lượt. -3 HS đọc – Cả lớp đọc thầm. -1 HS đọc. -Lắng nghe và cảm thụ. -1 HS đọc. -HS trả lời cá nhân. + Nếu chúng mình có phép lạ. +Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết. +Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Nói lên ước muốn của các bạn thiếu nhi + Bài thơ nói về những ươc mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn. HS thực hiện. - HS đọc. -Lắng nghe và về nhà thực hiện. Toán: Luyện tập I.MỤC TIÊU: Giúp HS:-Củng cố về kĩ năng thực hiện tính cộng các số tự nhiên. -Vận dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. -Giải toán có lời văn, tính chu vi hình chữ nhật. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC . Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ : -2 HS lên bảng làm bài tập 1,2 tiết trước. -GV nhận xét sửa sai. B.Dạy bài mới. *)Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1b:-Yêu cầu HS đọc đề bài. -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? -Yêu cầu HS nêu cách thực hiện và thực hiện bài toán. Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. -GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện. -GV nhận xét sửa sai. Bài 2 dòng 1,2 .-GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện -GV thực hiện mẫu một ví dụ. 96 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78 = 100 + 78 = 178 -GV cho HS lên bảng thực hiện. -GV nhận xét sửa sai. Bài 4:a-Yêu cầu 1 Hs đọc đề. -Bài tập cho chúng ta biết gì ? -Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì ? -Yêu cầu HS thực hiện. -GV chấm 1 số bài nhận xét. Bài 3:Bài tập nâng cao Yêu cầu HS đọc đề và thực hiện : -GV yêu cầu HS nêu cách tìm các thành phần chưa biết. -GV cho HS nêu và lên thực hiện. -GV nhận xét sửa sai. C.Củng cố -Dặn dò: -Hoàn thành bài tập nếu chưa làm xong. -GV nhận xét giờ học. -2 HS lên bảng thực hiện. -HS nêu yêu cầu của bài. -Đặt tính rồi tính -Đặt tính, sau đó thực hiện cộng theo thứ tự từ phải sang trái. - HS làm trên bảng lớp.KQ 7 289 ; 5 078 ; 49 672 ; 123 ; 879 -1 HS đọc đề bài. -Nêu miệng. -HS thực hiện. -HS đọc đề.Trả lời cââu hỏi -HS làm vào vở Số dân tăng thêm sau 2 năm là 79 + 71 = 150 (người ) Số dân của xã sau 2 năm là 5 256 + 150 = 5 400 (người) HS đọc bài. +Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta lấy hiệu cộng với số trừ. +Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. -HS làm bài -Lắng nghe về nhà thực hiện. Đạo đức: Tiết kiệm tiền của (Tiết 2) I.MỤC TIÊU: 1. Giúp HS hiểu : -Mọi người ai ai cũng phải tiết kiệm tiền của vì tiền của do sức lao động vất vả của con người mới có được. -Tiết kiệm tiền của cũng là tiết kiệm sức lao động của con người. Phải biết tiết kiệm tiền của thì đất nước mới giàu mạnh. -Tiết kiệm tiền của là biét sử dụng đúng lúc đúng chỗ, sử dụng đúng mục đích tiền của, không lãng phí thừa thãi. 2. Biết trân trọng giá trị các đồ vật do con người làm ra.. 3. Biết thực hành tiết kiệm tiền của. -Có ý thức tiết kiệm tiền của và nhắc nhở người khác cùng thực hiện. II.CHUẨN BỊ: -Bảng phụ – bài tập. -Giấy màu xanh, đỏ, vàng cho mỗi nhóm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC . Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS *Hoạt động 1: Gia đình em có tiết kiệm tiền của không -GV cho HS đưa ra các phiếu quan sát đã làm sẳn ở nhà. -GV yêu cầu HS đếm xem số việc gia đình đã tiết kiệm là bao nhiêu. -Yêu cầu HS nêu một số việc gia đình mình đã tiết kiệm và một số việc gia đình mình chưa tiết kiệm. -GV hướng dẫn cách đánh giá nếu việc chưa tiết kiệm nhiều hơn việc tiết kiệm thì chứng tỏ gia đình chưa tiết kiệm. -GV kết luận : Việc tiết kiệm tiền của không phải riêng ai, muốn trong gia đình tiết kiệm thì em cũng phải biết tiết kiệm và nhắc nhở mọi người đều thực hiện. *Hoạt động 2: Em đã tiết kiệm chưa ? GV cho HS làm việc cả lớp BT4 vào phiếu. +Trong các việc trên việc nào thể hiện sự tiết kiệm ? -Yêu cầu HS đổi phiếu cho nhau và kiểm tra bài bạn và cho nhận xét . -GV nhận xét sửa sai giáo dục. -Những bạn biết tiết kiệm là người thực hiện được cả 4 hành vi tiết kiệm. *Hoạt động 3: Em xử lí thế nào ? GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm -GV yêu cầu mỗi thực hiện xử lí tình huống sau. +TH 1 : Bằng rủ Tuấn xé vở lấy giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải quyết thế nào ? +TH 2 : Em của Tâm đòi mẹ mua cho đồ chơi mới khi chưa chơi hết những đồ đã có. Tâm sẽ nói gì với em ? +TH 3 : Cường thấy Hà dùng vở mới trong khi vỡ đang dùng còn nhie6ù giấy trắng. Cường sẽ nói gì với Hà ? +Yêu cầu HS trình bày ý kiến. -GV nhận xét chốt lại. *Hoạt động 4 :Dự định tương lai -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi. -Yêu cầu HS trao đổi dự định sẽ thực hiện tiết kiệm sách vở, đồ dùng học tập và vật dụng trong gia đình như thế nào ? -HS thực hiện thảo luận nhóm nhóm đôi. -GV cho vài nhóm thực hiện trước lớp. +Theo em sử dụng như thế nào gọi là tiết kiệm? -GV nhận xét tuyên dương. *Hoạt động kết thúc -Gv yêu cầu HS về nhà tìm hiểu những việc có liên quan đến bài học và biết cách tiết kiệm tiền của. -HS trình bày. -HS thực hiện nêu. -HS lắng nghe. -HS trả lời vào phiếu. +Trả lời : a, b, g, h, k. -HS thực hiện. -HS lắng nghe. +HS lắng nghe và thực hiện. +HS suy nghĩ và trả lời. +HS lắng nghe. -HS thực hiện. -HS trình bày. +Là sử dụng đúng mục đích, hợp lí, có ích, không sử dụng thừa thải. +HS lắng nghe và nhắc lại. -HS lắng nghe và thực hiện. Thứ ba, ngày 20 tháng 10 năm 2009 Luyện từ và câu: Cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài I.MỤC TIÊU: -Nắm được quy tắc viết hoa tên người , tên địa lí nước ngoài. -Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúngtên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong BT 1,2. -HS khá, giỏi ghép đúng tên nước ngoài với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ -Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. -GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới . 1.GV giới thiệu bài. 2.Tìm hiểu ví dụ. Bài 1 .-GV ghi lên bảng và đọc cho HS nghe. -GV hướng dẫn HS đọc đúng tên người, tên địa lí trên bảng. -GV nhận xét sửa sai. Bài 2.-Gọi HS đọc phần yêu cầu ở sgk -Yêu cầu HS trao đổi cặp và trả lời câu hỏi: +Mỗi tên riêng trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng ? +Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết thế nào ? +Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận như thế nào ? Bài 3.-Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. -Yêu cầu HS trao đổi cặp và trả lời câu hỏi. +Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài có gì đặc biệt. GV nhận xét kết luận. 3. Ghi nhớ -Gọi HS đọc phần ghi nhớ. -Yêu cầu HS lên bảng cho VD và ghi lên bảng. GV nhận xét sửa sai. 4.Luyện tập. Bài 1.-Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -GV cho HS hoạt động nhóm và làm bài tập. -GV nhận xét sửa sai. -Gọi HS đọc lại toàn bộ đoạn văn. +Đoạn văn viết về ai ? +Dựa vào đâu mà em biết ... ïc tập của HS. -Tuyên dương những HS làm nhanh và đẹp. -Về nhà thực hiện khâu tiếp tục -Chuẩn bị bài tiết sau. -Chuẩn bị đồ dùng học tập -Lắng nghe. + HS quan sát. -Gồm có phần thân túi có hình chữ nhật. -Phần luồn dây. +Phần thân túi khâu theo cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột. +Phần luồn dây có đường nẹp để lồng dây được khâu theo cách khâu viền đường gấp mép vải. -Khâu phần nẹp trước. -Khâu phần thân sau. -HS thực hiện. -HS chú ý theo dõi. -HS lắng nghe. -HS lắng nghe và thực hiện. Thứ sáu : TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I MỤC TIÊU -Cũng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. -Biết cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian. -Dùng từ ngữ hay, giàu hình ảnh để diễn đạt. II.CHUẨN BỊ -Tranh minh họa truyện ở Vương quốc tương lai. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ -Gọi HS lên bảng kể một câu chuyện mà em thích nhất. -Nhận xét câu trả lời của HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : -GV ghi tựa. b. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1. -Gọi HS đọc đề bài. -Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể ? -Gọi HS kể mẫu lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất. -Nhận xét tuyên dương. -GV treo bảng phụ đã viết sẳn cách chuyển lời thoại thành lời kể. -GV treo tranh minh họa truyện ở Vương quốc tương lai. Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm theo trình tự thời gian. -Tổ chức cho HS thi kể từng màn một. -Gọi HS nhận xét -GV nhận xét cho điểm. Bài 2. -Yêu cầu HS đọc phần yêu cầu. +Trong truyện ở vương quốc tương lai hai bạn Tin-tin và Mi-tin có đi thăm cùng nhau không? +Hai bạn đã đi thăm nơi nào trước, nơi nào sau ? -Vừa rồi là các em đã thực hiện kể theo trình tự thời gian, sự việc nào xảy ra trước thì kể trước, sự việc nào xảy ra sau thì kể sau. Bây giờ các em tưởng tượng Mi-tin và Tin-tin cùng một lúc hai bạn đến hai địa điểm khác nhau. Mi-tin đến khu vườn kì diệu, còn Tin-tin thì đến công xưởng xanh. -Yêu cầu các em thực hiện kể trong nhóm theo yêu cầu. -GV nhận xét giúp đỡ những em yếu. -GV cho HS kể trước lớp. -GV nhận xét sửa sai. Bài 3. -Yêu cầu HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS thực hiện. -Yêu cầu HS nhận xét. -GV nhận xét sửa sai. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà -3 HS lên bảng thực hiện. -Lắng nghe. -Nhiều HS nhắc lại. -1 HS đọc đề. -là lời thoại trực tiếp của các nhân vật. -HS thực hiện. -HS thực hiện +Một hôm, Tin-tin và Mi-tin đến thăm công xưởng xanh. Hai bạn thấy một em bé đang mang một cỗ máy có đôi cánh xanh. Tin-tin ngạc nhiên hỏi : -Cậu làm gì với đôi cánh xanh ấy ? Em bé trả lời : -Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên trái đất. -HS thi kể trước lớp. -HS đọc yêu cầu của bài. -Hai bạn cùng nhau đi thăm. +Hai bạn đến công xưởng xanh trước, vào khu vườn kì diệu sau. -HS lắng nghe. -HS thực hiện. -HS thực hiện theo yêu cầu của GV. -HS lắng nghe về nhà thực hiện. KHOA HỌC ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH I MỤC TIÊU Giúp HS: -Nêu được chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường và đặc biệt khi bị bệnh tiêu chảy. -Biết cách chăm sóc người thân khi bị ốm. -Có ý thức tự chăm sóc mình và người thân khi bị bệnh. II.CHUẨN BỊ -Các hình minh hoạ ở SGK (phóng to nếu có điều kiện). -Phghi sẵn các tình huống. -Bảng ghi sẳn các câu hỏi thảo luận. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi nội dung bài trước : -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Em đã làm gì khi người thân bị ốm ? -GV giới thiệu: -GV ghi tựa. * Hoạt động 1: Chế độ ăn uống khi bị bệnh. -GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm với các câu hỏi: + Khi bị các bệnh thông thường ta cần cho người bệnh ăn các loại thức ăn nào ? +Đối với người bị ốm nặng nên cho ăn món đặc hay loãng ? Tại sao ? +Đối với người ốm không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào ? +Làm thế nào để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em ? -GV giúp đở những nhóm yếu. -Gọi các HS trình bày và bổ sung ý kiến. -GV nhận xét, tuyên dương HS thảo luận tốt. *GV kết luận. -GV cho HS đọc mục bạn cần biết. * Hoạt động 2 : Thực hành chăm sóc người bị tiêu chảy. -GV treo tranh và yêu cầu HS xem tranh thảo luận nhóm. -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nêu cách nấu nước cháo muối và pha dung dịch ô-rê-dôn.. -GV nhận xét sửa sai. *GV kết luận : Người bị tiêu chảy mất rất nhiều nước . Do vậy ngoài việc người bệnh vẫn ăn bình thường, đủ chất dinh dưỡng chúng ta cần cho họ uống thêm nc1 cháo muối và dung dịch ô-rê-dôn để chống mất nước. * Hoạt động 3: Trò chơi : Em tập làm bác sĩ. -GV tiến cho HS thi đóng vai. -GV phát phiếu tình huống cho mỗi nhóm. -Yêu cầu các nhóm thảo luận nhóm tìm cách giải quyết. +Tình huống : Ngày chủ nhật bố, mẹ về quê, Minh ở nhà một mình. Đang học Minh thấy đau bụng dữ dội, sau đó đi ngoài liên tục. Minh biết mình đã bị tiêu chảy. Nếu là Minh em sẽ làm gì ? -GV nhận xét sửa sai, bổ sung. 3.Củng cố- dặn dò : -Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết. -Yêu cầu HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, và có ý tự chăm sóc mình. -Nhận xét tiết học. -3 HS trả lời. -HS lắng nghe. -HS tự nêu. -Nhiều HS nhắc lại. -HS thực hiện theo yêu cầu. -Thảo luận nhóm đôi. +cho ăn các thức ăn có chứa nhiều chất như: thịt, cá, trứng, sửa, uống nhiều chất lỏng có chứa các loại rau xanh, hoa quả, đậu nành. +cho ăn các thức ăn loãng như cháo thịt băm nhỏ, cháo cá, cháo trứng, nước cam vắt, nước chanh, sinh tố. +ta nên dỗ dành, động viên họ và cho ăn nhiều bữa trong ngày. +vẫn cho ăn bình thường, đủ chất, ngoài ra cho uống dung dịch ô-rê-dôn, uống nước cháo muối. -HS lắng nghe. -HS đọc. -HS thực hiện theo yêu cầu của GV. -HS lắng nghe và ghi nhớ. -HS thảo luận nhóm. -Các nhóm lên trình bày và nhận xét, bổ sung cho nhau. -HS nêu. +Em ra hiệu thuốc gần nhà mua một gói ô-rê-dôn về hòa uống ngay. Đến trưa vẫn ăn cơm bình thường và nấu thêm một nồi cháo bỏ ít muối và ăn. -HS lắng nghe. -HS thực hiện nêu. -HS lắng nghe và thực hiện.. TOÁN HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I MỤC TIÊU -Giúp HS : Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau. -Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo ra 4 góc vuông. -Biết dùng eke để kiểm tra và vẽ hai đường thẳng vuông góc. II.CHUẨN BỊ -Eke, thước thẳng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập tiết trước. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -GV ghi tựa. b.Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc. -GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng và giới thiệu. A B D C -GV yêu cầu HS thực hiện nêu các đặc điểm của các góc của hình chữ nhật. -GV thực hiện vừa nêu thầy kéo dài hai cạnh Kiểm tra bài cũ và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng vuông góc với nhau tại điểm C. -Vậy tại điểm C có mấy góc ? -GV yêu cầu HS thực hiện dùng eke để kiểm tra. -Đó là những góc gì ? -Hãy quan sát xem những vật dụng nào có trong thực tế có góc vuông. -GV hướng dẫn HS vẽ. -Dùng eke để vẽ -GV vừa chỉ và nêu -GV cho HS nhắc lại. c.Luyện tập, thực hành : * Bài 1. -GV yêu cầu HS đọc yêu cầu . -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV yêu cầu cả lớp cùng kiểm tra. -HS thực hiện. -Yêu cầu HS nêu cách thực hiện. -HS làm các phần còn lại. -GV nhận xét sửa sai. Bài 2 -GV yêu cầu HS đọc đề. -GV yêu cầu HS lên bảng thực hiện. -GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 3. -Yêu cầu HS đọc đề. -HS lên bảng thực hiện. -GV nhận xét sửa sai. Bài 4. -Yêu cầu HS đọc đề. -HS lên bảng thực hiện. -GV nhận xét sửa sai. 3.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe. -Nhiều HS nhắc lại. -HS thực hiện theo dõi. -Đều có 4 góc vuông. -Có 4 góc. -HS thực hiện dùng eke thực hiện đo. -Đều là các góc vuông. -Các song cửa sổ, -1 HS đọc đề. -Dùng eke để kiểm tra hai đường thẳng vuông góc với nhau. +Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau. +Hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau. -HS đọc đề. -HS lắng nghe và thưc hiện. -HS đọc đề. -HS lắng nghe và thưc hiện. -HS đọc đề. -HS lắng nghe và thưc hiện. -HS lắng nghe và về nhà thưc hiện. SINH HOẠT CUỐI TUẦN SINH HOẠT ĐỘI. I.MỦC TIÃU: -HS thấy được ưu khuyết điểm của mình, của chi đội trong tuần. -Nắm được kế hoạch tuần tới. -Rèn tính phê và tự phê ở mỗi đội viên. II.NÄÜI DUNG: 1.Đánh giá tình hình hoạt động trong tuần. - Chi đội trưởng nhận xét ư.u khuyết điểm của chi đội trong tuần. -Gv nhận xét, bổ sung. 2.Kế hoạch tuần tới: -Phát huy những ưu điểm , đẩy lùi những mặt còn yếu kém. -Thi đua học tập trong từng ngày học tập,giờ học. -Đi học đúng giờ, chuyên cần. -Vệ sinh trường lớp sạch đẹp... 3.Bình bầu đội viên xuất sắc trong tuần. 4.Chi đội hát một bài tập thể.
Tài liệu đính kèm: