Giáo án các môn khối 4 năm 2009 - Tuần 9

Giáo án các môn khối 4 năm 2009 - Tuần 9

I. MỤC TIÊU

 1- Đọc trôi chảy toàn bài.Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.

 2- Hiểu những từ ngữ mới trong bài, hiểu nội dung bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống.Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em,không xem thợ rèn là nghề hèn kém.Câu chuyện giúp em hiểu: mơ ước của Cương là chính đáng,nghề nghiệp nào cũng đáng quý.

II.ĐỒDÙNG DẠY HỌC

 - Tranh minh hoạ trong SGK (phóng to).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 29 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1089Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 năm 2009 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Thứ hai, ngày 26 tháng 10 năm 2009
Tập đọc:
 Thưa chuyện với mẹ
I. MỤC TIÊU
	1- Đọc trôi chảy toàn bài.Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.
	2- Hiểu những từ ngữ mới trong bài, hiểu nội dung bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống.Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em,không xem thợ rèn là nghề hèn kém.Câu chuyện giúp em hiểu: mơ ước của Cương là chính đáng,nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
II.ĐỒDÙNG DẠY HỌC
	- Tranh minh hoạ trong SGK (phóng to).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra 2 HS.
Đọc truyện Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi sau:
H:Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta.
H:Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày.
“Cổ giàyvắt ngang”
“Tay Lái run runtưng tưng”
2. Giới thiệu bài
3. Luyện đọc
a/ Cho HS đọc.
Cho HS đọc đoạn:
GV chia đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu đến kiếm sống.
Đoạn 2: Còn lại.
Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: mồn một kiếm sống, quan sang, phì phào, cúc cắc 
Cho HS đọc theo cặp.
Cho HS đọc cả bài.
b/ HS đọc thầm chú giải + giải nghĩa từ
Cho HS đọc chú giải.
GV có thể giải nghĩa thêm 
 c/ GV đọc diễn cảm toàn bài:.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn.
-Mỗi HS đọc một đoạn nối tiếp.
-Từng cặp HS đọc, mỗi em đọc 1 đoạn.
-2 HS đọc cả bài.
-Cả lớp đọc chú giải.
-1, 2 em giải nghĩa từ đã có trong chú giải (nếu cần).
4. Tìm hiểu bài 
* Đoạn 1
Cho HS đọc thành tiếng.
Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H: Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì?
* Đoạn 2
Cho HS đọc thành tiếng.
Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H: Mẹ cương nêu lí do phóng đại như thế nào?
H: Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
* Đọc cả bài
H: Em hãy nêu nhận xét cách trò truyện của 2 mẹ con..
GV nhận xét + chốt lại.
 a/ Về cách xưng hô, xưng hô đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình 
 b/ Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm ..
-HS đọc thành tiếng đoạn 1.
-Lớp đọc thầm.
-Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.
-HS đọc thành tiếng đoạn 2.
-Mẹ cho là Cương bị ai xui, mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, 
-Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha:.
-HS đọc thầm cả bài.
-Một vài HS phát biểu.
5.Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
Hướng dẫn HS đọc toàn truyện theo cách phân vai.
Cho HS thi đọc diễn cảm một đoạn (Đ2)
GV nhận xét.
-Chia nhóm – mỗi nhóm 3 HS sắm vai 3 nhân vật: người dẫn chuyện, Cương mẹ Cương.
-Lớp nhận xét.
6.Củng cố,dặn dò
Em hãy nêu ý nghĩa của bài Thưa chuyện với mẹ.
Nhắc HS ghi nhớ cách Cương trò chuyện, thuyết phục mẹ.
GV nhận xét tiết học.
Nghề nghiệp nào cũng cao quý.
Toán:
Hai đường thẳng vuông góc
I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
 - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
 - Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng êke
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Thước thẳng, ê-ke (dùng cho GV & HS).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
*Gthiệu hai đường thẳng vuông góc:
- GV: Vẽ hình chữ nhật ABCD và hỏi: 
+ Đọc tên hình và cho biết đây là hình gì?
+ Các góc của hình chữ nhật ABCD là góc gì?
- GV: Thực hiện thao tác và nêu: Kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được 2 đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C.
- Hỏi: + Góc BCD, Góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì? 
+ Các góc này có chung đỉnh nào?
- GV: Như vậy 2 đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C.
- GV: Y/c HS tìm 2 đường thẳng vuông góc có trong cuộc sống.
- GV: Hướng dẫn HS vẽ 2 đường thẳng vuông góc với nhau : Ta dùng ê-ke để vẽ 2 đường thẳng vuông góc với nhau:
- GV: Y/c HS thực hành vẽ đường thẳng MN vuông góc với đường thẳng PQ tại O. 
*Hướngdẫn thực hành:
Bài 1: - GV: Vẽ 2 hình a, b như BT SGK.
- Hỏi: BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV: Yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm tra.
- Gv: Vì sao em nói 2 đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau?
Bài 2: - GV: Y/c HS đọc đề.
- GV: Vẽ hình chữ nhật ABCD, sau đó y/c HS suy nghĩ và ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD vào vở
- GV: Nhận xét và kết luận về đáp án đúng.
Bài 3:a-HS khá giỏi làm cả bài
 - GV: Y/c HS đọc đề bài, sau đó tự làm.
- GV: Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4: Bài tập nâng cao:
- GV: Y/c HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV:nhận xét và cho điểm HS.
*Củng cố-dặn dò:
- GV: Tổng kết giờ học.
- Hình chữ nhật ABCD.
- Các góc A, B, C, D đều là góc vuông.
- HS: Theo dõi thao tác của HS.
 A B 
 D C M
- Là góc vuông. N
- Chung đỉnh C..
 C
- HS: Nêu ví dụ.
- HS: Theo dõi
th/tác của G A O B 
và làm theo: 
 D
- 1HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào nháp.
- Dùng ê-ke để kiểm tra 2 đường thẳng có vuông góc với nhau không.
- HS: Dùng ê-ke để kiểm tra hình vẽ SGK, 1HS lên bảng ktra hình vẽ của GV.
- HS: Nêu ý kiến.
- HS: đọc.
- HS: Viết tên các cặp cạnh vuông góc với nhau vào vở.
- 1-2HS đọc, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS: Dùng ê-ke ktra hình trg SGK và ghi tên các cặp cạnh vg góc với nhau vào vở.
- 1HS đọc, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- 2HS ngồi cạnh đổi chéo vở ktra nhau.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- HS: Nhận xét bài của bạn và kiểm tra laiï bài của mình theo nhận xét của GV. 
Đạo đức:
Tiết kiệm thời giờ
I.MỤC TIÊU:
-Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
-Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ
-Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh vẽ minh họa (HĐ1 – tiết 1)
Bảng phụ ghi các câu hỏi, giấy bút cho các nhóm (HĐ2 – tiết 1)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Tìm hiểu kể chuyện.
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp.
+ Kể cho cả lớp nghe câu chuyện “Một phút” (có tranh minh họa).:
-Michia có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào ?
-Chuyện gì đã xảy ra với Michia
-Sau chuyện đó, Michia đã hiểu ra điều gì ?
-Em rút ra điều gì từ câu chuyện của Michia ?
- GV cho HS làm việc theo nhóm :
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận đóng vai để kể lại câu chuyện của Michia, và sau đó rút ra bài học.
- GV cho HS làm việc cả lớp : 
+ Yêu cầu 2 nhóm lên đóng vai để kể lại câu chuyện của Michia, và sau đó rút ra bài học.
+ Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho 2 nhóm bạn.
+ Kết luận : Từ câu chuyện của Michia ta rút ra bài học gì ?
- HS chú ý lắng nghe GV kể chuyện, theo dõi tranh minh họa và trả lời câu hỏi :
-Em phải quý trọng và tiết kiệm thời giờ.
- HS làm việc theo nhóm : thảo luận phân chia các vai và rút ra bài học : phải biết tiết kiệm thời gian.
- 2 nhóm lên bảng đóng vai, các nhóm khác theo dõi.
- HS nhận xét bổ sung ý kiến cho các nhóm bạn.
- 2 – 3 HS nhắc lại bài học : cần phải biết quý trọng và tiết kiệm thời giờ dù chỉ là 1 phút.
Hoạt động 2:tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm :
+ Phát cho các nhóm giấy bút và treo bảng phụ có các câu hỏi.
- HS làm việc theo nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi :
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi :
1. Em hãy cho biết : Chuyện gì xảy ra nếu :
a. Học sinh đến phòng thi muộn.
b. Hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay.
c. Đưa người bệnh đến bệnh viện cấp cứu chậm.
2. Theo em, nếu tiết kiệm thời giờ thì những chuyện đáng tiếc trên có xảy ra hay không ?
3. Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì ?
- Tổ vhức cho HS làm việc cả lớp :
+ Hỏi : Thời giờ rất quý giá. Có thời giờ có nhiều việc có ích. Các em có biết câu thành ngữ, tục nhữ nào nói về sự quí giá của thời gian không ?
+ Tại sao thời giờ lại rất quý giá ? 
+ Kết luận : SGK
- Các nhóm trình bày :
+ Câu 1, mỗi nhóm nêu câu trả lời của 1 ý và nhận xét để đi đến kết quả.
+ Nếu biết kiệm thời giờ HS, hành khách đến sớm hơn sẽ không bị lỡ, người bệnh có thể được cứu sống.
+ Tiết kiệm thời giờ giúp ta có thể làm được nhiều việc có ích.
+ HS trả lời.
Hoạt động 3:Tìm hiểu thế nào là tiết kiệm thời giờ
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp :
+ Treo bảng phụ có ghi các ý kiến để HS theo dõi..
+ Lần lượt đọc các ý kiến và yêu cầu HS cho biết thái độ : tán thành, không tán thành hay còn phân vân. GV ghi lại kết quả vào bảng. Yêu cầu HS giải thích những ý kiến
- HS nhận các tờ giấy màu và đọc/theo dõi các ý kiến GV đưa trên bảng.
- Lần lượt nghe GV đọc và giơ giấy màu để bày tỏ thái độ.
+ GV yêu cầu HS trả lời : Thế nào là tiết kiệm thời giờ ?
Yêu cầu HS trả lời : Thế nào là không tiết kiệm thời giờ ?
+ Kết luận : SGK
Hoạt động 4:Củng cố, dặn do
ø
- Nhắc lại các ý kiến số : 1, 2, 6, 7.
- HS nhắc lại các ý kiến số : 3, 4, 5.
- 1 – 2 HS nhắc lại bài học. 
 Thứ ba, ngày 27 tháng 10 năm 2009
Luyện từ và câu: 
Mở rộng vốn từ: Ước mơ
I. MỤC TIÊU:
 -Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ;ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó;nêu được ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ, hiểu được ý ... tên các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ; Giải thích những nguyên nhân khiến rừng ở Tây Nguyên bị tàn phá.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bản đồ địa lý tự nhiên VN. 
Tranh, ảnh nhà máy thuỷ điện và rừng ở TN
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1 / Bài cũ : Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên - Hai HS trả lời 2 câu hỏi 1,2 – SGK/89.
2 / Bài mới
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
* Giớiù thiệu bài
1. Khai thác sức nước
* Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm
. MT : HS kể tên được một số con sôngbắt nguồn từ Tây Nguyên và ích lợi của các con sông đó.
GV giao việc:
+ Quan sát lược đồ hình 4, hãy kể tên một số con sông ở Tây Nguyên? Những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu ?
+ Tại sao các con sông ở Tây Nguyên lắm thác nghềnh?
+ Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì?
+ các hồ chứa nước do Nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng gì?
+ Chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện Y-a-li trên lược đồ hình 4 và cho biết nó nằm trên con sông nào?
HS chỉ 3 con sông (Xê Xan, Ba, Đồng Nai) và nhà máy thuỷ điện 
Y-a-li trên bản đồ.
2. Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên
* Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân hoặc theo từng cặp
. MT : HS biết Tây Nguyên có nhiều loại rừng và mô tả được rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp.
GV y/c HS quan sát hình 6, 7 và đọc mục 4-SGK, trả lời các câu hỏi – SGV/75
* Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp.
. MT : HS nêu quy trình làm ra sản phảm đồ gỗ và có ý thức bảo vệ rừng.
HS đọc mục 2, quan sát H8,9,10 – SGK và vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi – SGV/75
-> Bài học – SGK/93
- 4 nhóm (3’)
- N1
- N2
- N3
- N4
- Vài HS chỉ bản đồ
- Vài HS trả lời
- HS trả lời
- Vài HS đọc
4 / Củng cố, dặn dò : 
- Trình bày tóm tắt những hoạt đông SX của người dân ở Tây Nguyên?
- Bài sau : Thành phố Đà Lạt.
- Nhận xét chung giờ học.
Thứ sáu,ngày 30 tháng10 năm 2009
 Toán:
Thực hành vẽ hình chữ nhật, hình vuông
I.MỤC TIÊU: Giúp HS: 
Biết sử dụng thước thẳng và ê-ke để vẽ hình chữ nhật và hình vuông.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Thước thẳng, ê-ke (dùng cho GV và HS).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
Kiểm tra bài cũ:
- GV: 2HS lên bảng vẽ 2 đường thẳng song song, vuông góc.
- GV: Sửa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Dạy-học bài mới:
*Giới thiệu:.
*Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh:
- GV: Gọi HS lên vẽ hình chữ nhật MNPQ.
- Hỏi: + Các góc ở đỉnh của hình chữ nhật MNPQ có là góc vuông không?
+ Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau có trg hình chữ nhật MNPQ.
- GV: Dựa vào đặc điểm chung của hình chữ nhật, ta sẽ thực hành vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trước.
- Nêu ví dụ: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4cm, chiều rộng 2cm.
- GV: Y/c HS vẽ từng bước như SGK: 
*Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài cạnh cho trước:
- GV hỏi: + Hình vg có các cạnh ntn với nhau?
- + Các góc ở đỉnh hình vuông là góc gì?
- GV nêu: Ta sẽ dựa vào các đặc điểm trên để vẽ hình vg có độ dài cạnh cho trc.
- GV nêu vdụ: Vẽ hình vuông có cạnh dài 3cm.
- GVhdẫn HS th/h từng bc vẽ như SGK: 
+ Vẽ đoạn thẳng DC=3cm.
+ Vẽ đng thẳng vuông góc với DC tại D và C. Trên mỗi đng thẳng vg góc đó lấy đoạn thẳng DA=3cm, CB=3cm.
+ Nối A với B ta đc hình vuông ABCD.
*Hướng dẫn thực hành:
Bài 1a:tr54 - GV: Y/c HS đọc đề toán.
- GV: Y/c HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều rộng 3cm, chiều dài 5cm, rồiù đặt tên cho hình chữ nhật.
- GV: Y/c HS nêu cách vẽ của mình.
- GV: Y/c HS tính chu vi của hình chữ nhật.
- GV nhận xét 
Bài 2:tr54 - GV
: Y/c HS tự vẽ hình, rồi dùng thước có vạch chia đo độ dài 2 đng chéo của hình chữ nhật và kluận: Hình chữ nhật có 2 đng chéo bằng nhau.
Bài 1:tr55- GV: Y/c HS đọc đề toán, sau đó tự vẽ hình vg có độ dài cạnh là 4cm, sau đó tính chu vi và diện tích của hình.
- GV: Y/c HS nêu rõ từng bc vẽ của mình.
Bài 2:tr55 - GV: Y/c HS qsát hình chữ nhật rồi vẽ vào VBT, hướng dẫn HS đếm số ô vuông trong hình mẫu, sau đó dựa vào các ô vuông của vở ô li để vẽ hình.
_ GV: Hdẫn HS x/đ tâm hình tròn bằng cách vẽ 2 đng chéo của hình vuông (to hoặc nhỏ), giao của 2 đng chéo chính là tâm của hình tròn.
Củng cố-dặn dò:
- GV: Tổng kết giờ học.
- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
 M N 
 P Q 
- Đều là góc vuông.
- MN//QP; MQ//PN.
- HS: Vẽ vào nháp
 A B 
 C D
- HS: Theo dõi th/tác của GV.
 A B
 C D
- 1HS đọc trc lớp.
- HS: Vẽ vào VBT.
- HS: Nêu như phần bài học SGK.
- Chu vi hình chữ nhật là :
 (5 + 3) x 2 = 16 (cm)
- HS: Làm bài cá nhân. 
Tập làm văn:
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
I. MỤC TIÊU:
	1- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi.
	2- Lập được dàn ý (nội dung) của bài trao đổi đạt mục đích.
	3- Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt mục đích đặt ra.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Bảng phụ viết sẵn đề bài TLV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 2 HS: HS đọc lại (hoặc kể miệng) bài văn đã được chuyển thể từ trích đoạn của vở kịch Yết Kiêu.
GV nhận xét + cho điểm.
-2 HS lần lượt lên bảng trình bày.
 2.Giới thiệu bài: 
3.Phân tích đề:
Cho HS đọc đề bài.
H: Theo em, ta cần chú ý những từ ngữ quan trọng nào trong đề bài?
GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng:
Đề: Em có nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu (họa, nhạc, võ thuật). Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị) để anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em.
 Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi.
-1 HS đọc to,lớp đọc thầm.
-HS phát biểu.
4.Xác định mục đích trao đổi
Cho HS đọc gợi ý.
H: Nội dung trao đổi là gì?
H: Đối tượng trao đổi là ai?
H: Mục đích trao đổi để làm gì?
H: Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì?
H: Em sẽ học thêm môn năng khiếu nào?
Cho HS đọc thầm lại gợi ý 2.
-3 HS đọc gợi ý.
-Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu.
-Anh hoặc chị của em.
-Làm cho anh (chị) hiểu rõ nguyện vọng của em: giải đáp những khó khăn thắc mắc anh (chị) đặt ra, để ủng hộ em.
-Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh hoặc chị của em.
-HS đọc thầm gợi ý 2 + hình dung câu trả lời, giải đáp thắc mắc anh (chị) có thể đặt ra.
5. Thực hành trao đổi
Cho HS trao đổi theo cặp.
GV theo dõi, góp ý cho các cặp.
-Từng cặp trao đổi + ghi ra giấy nội dung chính của cuộc trao đổi + góp ý bổ sung cho nhau.
 6.Thi trình bày
GV nhận xét theo 3 tiêu chí:
Nội dung trao đổi có đúng đề tài không?
Lời lẽ, cử chỉ  có phù hợp với vai không?
Cuộc trao đổi có đạt mục đích không?
-Một số cặp thi trước lớp.
-Lớp nhận xét.
7.Củng cố, dặn dò
Cho HS nhắc lại những điều cần nhớ.
Yêu cầu HS về nhà viết lại cuộc trao đổi.
Nhắc HS chuẩn bị cho tiết TLV sau.
-1 HS nhắc lại.
Chính tả:Nghe – Viết) 
Thợ rèn
Phân biệt l / n, uôn / uông
I. MỤC TIÊU:
1- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ
2- Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt các tiếng có vần dễ viết sai:uôn / uông
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một vài tờ giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 2 HS viết trên bảng lớp.: điện thoại, yên ổn, khiêng vác 
-HS còn lại viết vào giấy nháp
 2.Giới thiệu bài: 
3
3.Nghe viết:
a/ Hướng dẫn chính tả
GV đọc toàn bài thơ Thợ rèn.
Cho HS viết một số từ ngữ dễ viết sai: thợ rèn, quệt, bụi, quai 
b/ GV đọc cho HS viết chính tả
GV đọc từng câu hoặc cum từ.
GV đọc lại toàn bài chính tả một lượt.
c/ Chấm chữa bài
GV chấm 5 -> 7 bài.
GV nêu nhận xét chung.
-HS theo dõi trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm.
-HS viết chính tả.
-HS soát lại bài.
-HS đổi tập cho nhau để rà soát lỗi và ghi ra bên lề trang tập.
4.Bài tập chính tả
BT2: Bài tập lựa chọn (chọn câu 2b)
b/ Chọn vần uông hoặc uôn điền vào chỗ trống: 
Cho HS đọc yêu cầu đề bài + đoạn thơ.
GV giao việc: Cho HS làm bài. GV phát 3 tờ giấy to đã viết sẵn khổ thơ lên bảng.
Cho HS trình bày.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng..
5.Củng cố, dặn dò:
-Luyện viết chính tả những từ còn sai trong bài.
-Nhận xét giờ học
-
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-3 HS lên làm trên 3 tờ giấy trên bảng.
-HS còn lại làm vào vở(VBT).
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở 
 SINH HOẠT LỚP
Nội dung :
1. Lớp trưởng :Nhận xét các HĐ của lớp trong tuần qua.
Tuyên dương các tổ , nhóm ,cả nhân tham gia tốt .
Nhắc nhở các tổ ,nhóm ,cả nhân thực hiện chưa tốt .
2. Giáo viên : Nhận xét thêm TD khuyến khích và nhắc nhở .
3.Kế hoạch tuần tới 
:Chào mừng ngày 20/11.
-Thực hiện kế hoạch tuần 10
-Thi đua học tôt ,thực hiện tốt nội qui của lớp của trường.
-Thi đua nói lời hay làm việc tốt .
-Phân công trực nhật .
-Chú ý : Viết chữ đúng mẫu ,trình bày bài viết sạch đẹp .
Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh thân thể ,áo quần sạch sẽ .Giữ gìn sách vở ,đồ dùng học tập cẩn thận .
* Lưu ý : Trước khi đi học xem lại TKB để mang đúng ,đủ sách vở ,đồ dùng học tập các môn học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 9.doc