Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011 - Trương Thị Bốn

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011 - Trương Thị Bốn

A.Kiểm tra:

- Vì sao chúng ta phải trung thực trong học tập?

B.Bài mới:

- Giới thiệu bài.

1.HĐ1: Kể chuyện hs nghèo vượt khó

*MT:Hs nhận thấy: mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập.

*Cách tiến hành:

- Gv kể chuyện kèm tranh minh hoạ

- Gọi hs tóm tắt lại câu chuyện

2.HĐ2: Thảo luận nhóm.

*MT:Hs hiểu nội dung câu chuyện.

*Cách tiến hành:

- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm các câu hỏi cuối bài.

- Gọi hs trình bày.

*Gv kết luận: Bạn Thảo đã gặp nhiều khó khăn trong HT và LĐ, trong cuộc sống nhưng Thảo đã biết cách khắc phục,

doc 27 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 891Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011 - Trương Thị Bốn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Ngày soạn: Ngày 10/ 9 /2010.
Ngày dạy: Thứ hai ngày 13 / 9 /2010.
Tiết 1: Hoạt động tập thể:
Chào cờ.
-----------------------–&—--------------------
Tiết 2: Đạo đức : 
Vượt khó trong học tập ( tiết 1 ).
I.Yêu cầu :	
Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
-Biết vượt khó trong học tập giúp em mau tiến bộ.
-Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
-Hs khá giỏi biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập.
-Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập.
II.Tài liệu và phương tiện:
- Sgk đạo đức.
- Các mẩu chuyện, tấm gương về vượt khó trong học tập.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra:
- Vì sao chúng ta phải trung thực trong học tập?
B.Bài mới:
- Giới thiệu bài.
1.HĐ1: Kể chuyện hs nghèo vượt khó
*MT:Hs nhận thấy: mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. 
*Cách tiến hành:
- Gv kể chuyện kèm tranh minh hoạ
- Gọi hs tóm tắt lại câu chuyện
2.HĐ2: Thảo luận nhóm.
*MT:Hs hiểu nội dung câu chuyện.
*Cách tiến hành:
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm các câu hỏi cuối bài.
- Gọi hs trình bày.
*Gv kết luận: Bạn Thảo đã gặp nhiều khó khăn trong HT và LĐ, trong cuộc sống nhưng Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua và vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập Thảo.
3.HĐ3: Thảo luận cặp.
*MT:Hs biết tìm ra một số cách giải quyết
*Cách tiến hành.
- Gv nêu yêu cầu thảo luận.
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm đôi.
- Gv ghi tóm tắt lên bảng ý kiến của từng nhóm.
- Gv kết luận cách giải quyết tốt nhất
4.HĐ4:Làm việc cá nhân.
MT:Hs biết tìm những cách giải quyết tích cực các tình huống.
*Cách tiến hành.
- Tổ chức cho hs đọc các tình huống, làm việc cá nhân tìm cách giải quyết.
+Em chọn cách giải quyết nào? Tại sao?
- Gv kết luận: 
Cách giải quyết tích cực : ý a ; b ; đ
+Qua bài học các em rút ra được điều gì?
- Gv nói về quyền được học tập của các em.
5.Củng cố dặn dò:
- Thực hành bài học vào thực tế.
- 2 hs nêu.
- Hs theo dõi.
- Hs nghe gv kể chuyện.
- 1 -> 2 hs tóm tắt câu chuyện
- Nhóm 4 hs thảo luận, ghi kết quả vào phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Hs thảo luận nhóm 2 .
- Đại diện nhóm trình bày cách giải quyết
- Cả lớp trao đổi cách giải quyết của từng nhóm
- Hs đọc từng tình huống, làm bài cá nhân
- 3 -> 4 hs trình bày.
- 2 hs nêu ở ghi nhớ.
-----------------------–&—--------------------
Tiết 3: Toán : 
Triệu và lớp triệu ( tiếp theo ).
 I.Yêu cầu :
- Đọc, viết được một số số đến lớp triệu.
-Củng cố được hàng, lớp.
-Bài tập cần làm BT1,2,3 .Bài 4 : (Dành cho HS khá giỏi)
- GD HS tính cẩn thận, sáng tạo và độc lập làm toán..
II. Đồ dùng dạy học:	
- Bảng phụ kẻ sẵn 9 hàng của 3 lớp đã học.
 III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- HS 1: Cho các số: 125 736 098 ; 587 302 146 ; 210 567 894. 
Nêu giá trị của chữ số 5, 7, trong các số trên.
- HS 2: Xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
GV nhận xét cho điểm từng HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: 
H§1: Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu.
- Treo bảng các hàng, lớp ở ĐDDH lên bảng.
- Vừa nói vừa viết vào bảng trên vừa giới thiệu: Cô có một số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị.
- Em nào có thể lên bảng viết số trên?
- Em nào có thể đọc số trên.
- Hướng dẫn lại cách đọc.
+ Tách số trên thành các lớp thì được 3
lớp lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. GV vừa giới thiệu vừa gạch chân dưới từng lớp để được số 342 157 413
- Gọi HS nêu cách đọc số có nhiều chữ số
- Yêu cầu HS đọc lại số trên.
- GV có thể viết thêm một vài số khác cho HS đọc.
HĐ2: Luyện tập 
Bài 1:Hoạt động cá nhân vào vở sau đó hoạt động nhóm 2.
- Treo bảng phụ có sẵn nội dung bài tập, trong bảng GV có kẻ thêm cột viết số.
- Yêu cầu HS viết các số mà bài tập yêu cầu.
- HS yếu làm 1,2,4,5.
- Yêu cầu HS kiểm tra các số bạn đã viết trên bảng.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số.
- Chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc số.
Bài 2: Hoạt động cả lớp
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV viết các số trong bài lên bảng, có thể thêm một vài số khác, sau đó chỉ định 
HS bất kì đọc số.
Bài 3: Hoạt động cá nhân vào vở
- GV lần lượt đọc các số trong bài và một số số khác, yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự đọc.
- GV quan tâm đến đối tượng hs yếu.
- GV chấm- nhận xét 
Bài 4 : (Dành cho HS khá giỏi) Đọc bảng số liệu.
- Gọi hs đọc đề bài.
+Nêu cách đọc bảng số liệu?
a.Số trường THCS là bao nhiêu?
b.Số hs tiểu học là bao nhiêu?
c.Số gv THPT là bao nhiêu?
- Gv chữa bài, nhận xét.
* Mở rộng: Viết các số sau:
a.5 trăm triệu, 7 chục triệu, 0 trăm nghìn, 4 đơn vị. 
b . 8 triệu 5 chục 
3. Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS cho ví dụ, đọc, viết số có đến lớp triệu.
- Về nhà làm bài tập VBT.
- Chuẩn bị tiết: Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
- Gọi 2 HS lên bảng mỗi em thực hiện một yêu cầu.
- Theo dõi.
- 1 HS lên bảng viết số, cả lớp viết vào bảng con 342 157 413.
- Một số HS đọc trước lớp, cả lớp nhận xét đúng / sai.
- Theo dõi và thực hiện tách số thành các lớp theo thao tác của GV.
+ Đọc từ trái sáng phải. Tại mỗi lớp, ta dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc, sau đó thêm tên lớp đó sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp khác.
- Một số học sinh đọc cá nhân, -Đọc theo yêu cầu của GV
- Đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vở cá nhân. lưu ý viết số theo thứ tự các dòng trong bảng. 
- Kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn.
- Làm việc theo cặp, 1 HS chỉ số, HS kia đọc sau đó đổi vai
- Mỗi HS được gọi đọc từ 2 đến 3 số.
- Đọc số.
- Đọc số theo yêu cầu của GV. 
- HS lên bảng viết vào vở,3 HS lên chữa bài
- 1 hs đọc đề bài.
- Đọc tên từng cột và nội dung cột
theo hàng ngang.
+9873 trường
+8 350 191 học sinh
+98 714 giáo viên
- HS khá giỏi làm nháp
 a.570 000 004
 b.8 000 050
-----------------------–&—--------------------
Tiết 4 : Tập đọc:
Thư thăm bạn.
I.Yêu cầu : 
+Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn thư thể hiện sự thông cảm, san sẻ với nỗi đau của bạn.
 +.Hiểu tình cảm của người viết thư : Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
 +.Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc của bức thư.
 +Luyện đọc: hi sinh,Quách Tuấn Lương,xã thân cứu người,lũ lụt.
- Giáo dục HS phải thương bạn, chia sẻ những đau buồn cùng bạn. 
 II.Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
- Giấy khổ to viết câu, đoạn văn cần HD đọc.
- Tranh ảnh về cảnh cứa dân vùng lũ lụt.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Bài cũ:
- Gọi hs đọc thuộc bài" Truyện cổ nước mình " và trả lời câu hỏi đoạn đọc.
- Gv nhận xét, cho điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
- Tranh vẽ gì?
2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. 
a.Luyện đọc:
HS khá đọc toàn bài
Bài này chia làm mấy đoạn?
- GV cho hs đọc nối tiếp từng đoạn
Lần 1: Đọc + đọc từ khó: Quách Tuấn Lương, lũ lụt , mãi mãi
Lần 2: Đọc + đọc chú giải.
Lần 3: đọc liền mạch.
- Hs luyện đọc theo cặp.
- 1 hs đọc cả bài.
- Gv đọc mẫu cả bài.
b.Tìm hiểu bài:
- Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
Từ ngữ: Chia buồn: san sẻ nỗi buồn
Em hãy đặt câu có từ chia buồn?
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất biết an ủi bạn Hồng?
Từ ngữ: an ủi:Khuyên giải vỗ về
- Nêu tác dụng của dòng mở đầu và dòng kết thúc bức thư?
- Nêu nội dung chính của bài.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gv HD đọc diễn cảm toàn bài.
- HD đọc diễn cảm đoạn 1 - 2.
 - Gv đọc mẫu.
3.Củng cố dặn dò:
- Qua bài đọc giúp các em hiểu điều gì?
- Em đã bao giờ làm những việc gì để giúp người có hoàn cảnh khó khăn chưa? Nếu làm thì cụ thể là những việc gì?
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 Hs đọc thuộc lòng bài thơ,trả lời câu hỏi của bài.
- Hs quan sát tranh minh hoạ , nêu nội dung tranh.
- 1 hs đọc toàn bài.
- Bài này chia làm 3 đoạn.
Đ1: Từ đầu đến chia buồn với bạn.
Đ2: Tiếp theo cho đến những người bạn mới như mình.
Đ3 : Còn lại.
- Hs nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
Không, Lương chỉ biết Hồng khi đọc qua báo.
- Để chia buồn với bạn.
- Mình xin chia buồn cùng gia đình bạn.
 - Lý do viết thư.
- " Hôm nay ra đi mãi mãi."
- Khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha
Khuyến khích Hồng học tập người cha vượt qua nỗi đau.
Làm cho Hồng yên tâm là bên cạnh Hồng còn có rất nhiều người.
- Lời chia sẻ an ủi , thăm hỏi bạn.
+Nói về địa điểm , thời gian viết thư và lời chào hỏi.
+Dòng cuối: Ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn ,kí tên.
- Nói lên tình cảm của người viết thư: thương bạn , muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
- Hs nêu ( mục I ).
- 3 hs thực hành đọc 3 đoạn.
- Hs theo dõi.
- Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Hs thi đọc diễn cảm.
- Hs nêu lại nội dung chính.
- HS trả lời.
-----------------------–&—--------------------
Tiết 5: Khoa học :
Vai trò của chất đạm và chất béo.
I.Yêu cầu: 
 Sau bài học hs có khả năng:
- Kể tên một số thức ăn có chứa nhiều chất đạm và một số thức ăn chứa nhiều chất béo.
- Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể:
+Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.
+Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi ta min A,D,E,K.
- GD HS nhận biết vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể để biết bảo vệ chăm sóc sức khoẻ của bản thân.
II.Đồ dùng dạy học :
- Hình trang 11 ; 12 sgk.
- Phiếu học tập .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các cách phân loại thức ăn?
- Nêu vai trò và nguồn gốc của thức ăn chứa nhiều chất bột đường?
B.Bài mới:
1.HĐ1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo.
*MT: Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất đạm (chất béo).
*Cách tiến hành:
B1: Làm việc theo cặp.
- Yêu cầu hs quan sát , nói tên những thức ăn chứa nhiều đạm, nhiều chất béo có trong hình vẽ trang 11 ; 12.
B2: Thảo luận cả lớp.
- Kể tên các thức ăn có nhiều chất đạm trong hình trang 12?
- Kể tên các thức ăn có nhiều chất đạm em ăn hàng ngày hoặc em thích ăn?
- Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn nhiều thức ăn chứa chất đạm?
- Nói tên những thức ăn chứa nhiều chất béo trong hình trang 13?
- Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất béo em ăn hàng ngày?
- Nêu vai trò của thức ăn chứa nhiều  ...  phân.
Nhận biết giá trị của mỗi số theo vị trí của trong mỗi số.Làm BT 1,2 bài 3 viết giá trị của chữ số 5 của 2 số.
GD HS tính cẩn thận, sáng tạo và độc lập làm toán.
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 
- HS 1: sửa bài tập 4.
- HS 2: Điền dấu >, <, =
12354 . . . 13452 ; 56789 . . . 56798
 4579 . . .12000 ; 7000 + 879 . . . 7879
GV nhận xét cho điểm từng HS.
2.Bài mới: Giới thiệu bài:.
* Đặc điểm của hệ thập phân 
- GV viết lên bảng bài tập sau và yêu cầu HS làm bài.
10 đơn vị = . . . . . chục
10 chục = . . . . . trăm
10 trăm = . . . . . nghìn
. . . nghìn = 1 chục nghìn
10 chục nghìn = . . . trăm nghìn
- Qua bài tập trên em nào cho biết trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng liền tiếp nó?
- GV khẳng định: chính vì thế ta gọi đây là hệ thập phân.
* Cách viết số trong hệ thập phân 
- Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số, đó là những chữ số nào?
- Hãy sữ dụng các chữ số trên để viết các số sau:
+ Chín trăm chín mươi chín.
+ Hai nghìn không trăm linh năm.
+ Sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba.
- Như vậy với mười chữ số chúng ta có thể viết được mọi số tự nhiên.
- Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số 999.
- Cùng là chữ số 9 nhưng ở những vị trí khác nhau.
Vậy có thể nói giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào đâu?
GV nhận xét kết luận.
Luyện tập
Bài 1: Hoạt động cá nhân.
- HS đọc bài mẫu, sau đó tự làm bài.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau, đồng thời gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp để các bạn kiểm tra theo.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:Thảo luận nhóm đôi, làm vở nháp.
- GV viết số 387 lên bảng và yêu cầu HS viết số trên thành tổng giá trị của nó.
- GV nêu cách viết đúng sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chấm bài.
- Treo bảng giấy nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:Làm vào vở.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào điều gì?
- GV yêu cầu HS làm một số mẫu (45) của bài tập.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
*Mở rộng : Viết các số tự nhiên có 4 chữ số với các chữ số sau:1,5,9,3.
3. Củng cố, dặn dò: 
Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng liền tiếp nó?
- Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào điều gì?
- Chuẩn bị bài: So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên. Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng mỗi em thực hiện một yêu cầu.
- Cả lớp mở vở bài tập theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào giấy nháp.
- HS nhắc lại: ta gọi hệ thập phân vì cứ 10 đơn vị ở một hàng lại hợp thành 1 đơn vị ở hàng liền tiếp nó.
- Hệ thập phân có 10 chữ số, đó là các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
- HS nghe GV đọc và viết theo, 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào giấy nháp.
- Theo dõi.
- HS nêu
- HS nêu
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở nháp.
- Kiểm tra bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào giấy nháp: 387 = 300 + 80 + 7
- 1 em làm bài vào bảng giấy, cả lớp làm bài vào vở 
- HS nêu.
- Trong số 45, giá trị của chữ số 5 là 5 đơn vị, vì chữ số 5 thuộc hàng đơn vị, lớp đơn vị.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- HS khá giỏi làm
- Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng lại hợp thành 1 đơn vị ở hàng liền tiếp nó.
- Giá trị của mõi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
-----------------------–&—--------------------
Tiết 3: Tập làm văn:
Viết thư.
 I.Yêu cầu. 
+.Hs nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản , kết cấu thông thường của một bức thư.
+ Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn.
+GD HS quan tâm giúp đỡ bạn.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết đề văn phần luyện tập.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Bài cũ:
- Khi kể lại ý nghĩ, lời nói của nhân vật ta cần lưu ý điều gì?
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Phần nhận xét:
- Tổ chức cho hs đọc thầm bài văn " thư thăm bạn " thảo luận nhóm yêu cầu 1,2,3.
- Gọi hs trình bày.
+Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
+Theo em người ta viết thư để làm gì?
+Đầu thư bạn Lương viết gì?
+Lương thăm hỏi gia đình và địa phương Hồng ntn?
+Lương thông báo với Hồng tin gì?
+Theo em nội dung bức thư cần có những gì?
+Qua bức thư em có nhận xét gì về phần đầu và phần cuối bức thư?
3.Phần ghi nhớ:
- Gọi hs đọc ghi nhớ.
- GV khắc sâu kiến thức cho hs.
4.Thực hành:
a.Tìm hiểu đề.
- Cho HS đọc yêu cầu của phần luyện tập.
- GV giao việc: để có thể viết thư đúng, hay các em phải hiểu được yêu cầu của đề qua việc trả lời các câu hỏi sau:
* Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai?
* Mục đích viết thư để làm gì?
- GV: Nếu em n không có bạn ở trường khác thì các em có thể tưởng tượng ra người bạn như thế để viết.
* Thư viếât cho bạn cần xưng hô như thế nào?
* Cần thăm hỏi bạn về những gì?
* Cần kể cho bạn nghe những gì về trường lớp em hiện nay?
* Nên chúc bạn và hứa hẹn điều gì?
b.Viết thư.
- GV cho hs làm mẫu miệng
- Tổ chức cho hs viết bài vào vở.
- GV chú ý quan tâm đến hs yếu.
- Gọi hs đọc thư vừa viết .
- Gv nhận xét, cho điểm.
5.Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung tiết học. Nếu viết chưa xong về nhà hoàn thành bài viết.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 hs nêu.
- Hs theo dõi.
- 1 Hs đọc to bài văn.
- Hs nối tiếp đọc 3 yêu cầu của bài.
- Hs trao đổi cặp, trả lời câu hỏi.
- Thăm hỏi, động viên Hồng.
- Thăm hỏi, động viên, thông báo, trao đổi ý kiến
- Lương chào hỏi, nêu mục đích viết thư.
- Lương thông cảm , chia sẻ nỗi đau của bạn và địa phương bạn.
- Sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ
- Nội dung bức thư cần:
Lí do mục đích viết thư
Thăm hỏi người nhận thư
Thông báo tình hình của người viết thư
Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm
- Phần mở đầu ghi thời gian, địa điểm viết thư, lời thăm hỏi
Phần cuối ghi lời chúc, lời hứa hẹn
- 2 hs đọc ghi nhớ
- Hs đọc đề bài.
Đề bài: Viết thư gửi một người bạn ở trường khác để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình lớp và trường em hiện nay.
- Bạn ở trường khác
- Kể cho bạn nghe tình hình của lớp của trường em
- Bạn, cậu, đằng ấy ; xưng là :tớ, mình
- Tình hình học tập, văn nghệ, thể thao, thăm quan , thầy cô giáo. ..
- Chúc bạn khoẻ, hẹn thư sau.
- HS làm mẫu miệng
- Hs viết bài vào vở
- 4 -> 5 hs đọc bài vừa viết
- HS lắng nghe.
-----------------------–&—--------------------
Tiết4: Khoa học:
Vai trò của vi ta min, chất khoáng và chất xơ.
I.Yêu cầu .
Sau bài học hs biết:
-Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất khoáng và chất xơ, vi ta min.
- Vi ta min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh
 -Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thức đẩy và tạo điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
 -Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.
GD HS chăm sóc sức khoẻ cho cơ thể được khoẻ mạnh ,vi ta min làm sáng mắt, giúp xương cứng, cơ phát triển,, nếu thiếu vi ta min cơ thể sẽ bị bệnh.
II.Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 14 ; 15 sgk .
- Phiếu học tập.
III.các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra.
- Nêu vai trò của chất đạm và chất béo?
- Kể tên các loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo? 
B.Bài mới:
- Giới thiệu bài.
1.HĐ1: Trò chơi " Thi kể tên các thức ăn chứa nhiều chất vi ta min , chất khoáng và chất xơ".
*MT:Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất khoáng, chất xơ và vi ta min.
- Nhận ra nguồn gốc của các thức ăn vừa kể trên.
*Cách tiến hành:
B1: Gv giao nhiệm vụ cho hs : thảo luận theo nhóm.
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất khoáng , vi ta min và chất xơ?
- Nêu nguồn gốc của các thức ăn đó?
B2: Các nhóm báo cáo kết quả.
B3: Gv kết luận: sgv.
2.HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất khoáng, chất xơ và vi ta min
*MT:Hs nêu được vai trò của chất khoáng, vi ta min và chất xơ.
*Cách tiến hành:
B1: Tổ chức cho hs thảo luận.
- Đại diện nhóm nêu kết quả.
- Nêu tên một số chất vi ta min mà em biết? Nêu vai trò của chất vi ta min đó?
- Nêu tên một số chất khoáng mà em biết ? Vai trò của các chất khoáng đối với cơ thể?
- Tại sao hàng ngày ta phải ăn thức ăn có chứa chất xơ?
- Tại sao ta cần uống đủ nước?
3.Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 hs nêu.
- Nhóm 4 hs thảo luận, hoàn thành bảng phân loại.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Chất khoáng
Chất xơ
Vi ta min
sữa,trứng,thịt gà
bắp cải, rau ngót
Rau , củ , quả
Hs thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Vi ta min A, Vi ta min D, Vi ta min E; 
Vi ta min làm sáng mắt, giúp xương cứng, cơ phát triển,, nếu thiếu vi ta min cơ thể sẽ bị bệnh.
- Sắt, can xitham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy, điều khiển HĐ của cơ thể
- Chất xơ rất cần để đảm bảo HĐ bình thường của bộ máy tiêu hoá.
- Nước luân chuyển các chất dinh dưỡng
Nước giúp thải ra các chất thừa,chất độc hại của cơ thể.Nước chiếm hai phần ba trọng lượng cơ thể.
-----------------------–&—--------------------
Tiết 5	 : Hoạt động tập thể :
Sinh hoạt lớp
I.Yêu cầu 
 Đánh giá lại tình hình học tập trong tuần .Triển khai kế hoạch tuần 4
 Giáo dục HS biết đoàn kết, thương yêu và giúp đỡ bạn bè, vâng lời cô giáo.
II. Chuẩn bị: Sổ theo dõi
III. lên lớp
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nhận xét tình hình tuần qua
*Lớp trưởng điều khiển lớp tổ chức sinh hoạt.
* GV đánh giá lại tuần qua
Ưu điểm: 
Vệ sinh sạch sẽ.
Đi học chuyên cần, đúng giờ.
Đã ổn định được nề nếp lớp học.
Đầy đủ dụng cụ học tập.
Sinh hoạt 15 phút đầu giờ, giữa giờ nghiêm túc.Thực hiện tốt các nề nếp quy định của Đội. Học bài, xây dựng bài tốt.
Tồn tại: Chưa chịu khó học bài ở nhà.
Kế hoạch tuần 4
* Về học tập:
Thi đua học tốt. Đẩy mạnh phong trào VSCĐ. Thi đua đôi bạn cùng tiến bộ.
* Về nề nếp và hoạt động khác:
Đến lớp chuyên cần, đúng giờ.
Mặc đồng phục khi đến lớp.
Sinh hoạt 15 phút đầu giờ, giữa giờ nghiêm túc.
Vệ sinh lớp học, khuôn viên sạch sẽ.
Tham gia tốt các hoạt động do Đội và nhà trường đề ra.
Thực hiện tốt ATGT khi đến lớp.
Tiếp tục thu các khoản theo quy định.
 Học chương trình tuần 4
Các tổ trưởng, tổ chức sinh hoạt bình xét thi đua trong tuần.
Các tổ trưởng lên nhận xét về hai mặt (ưu điểm, tồn tại và biện pháp khắc phục) của tổ mình.
Cả lớp bình xét thi đua của các tổ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 3 CKTKN.doc