Giáo án các môn khối 4 - Trường TH Phan Bội Châu - Tuần 31

Giáo án các môn khối 4 - Trường TH Phan Bội Châu - Tuần 31

A.Mục tiêu

- Đọc đúng: ăng-co Vát, Căm- pu-chia, lấp loáng, thốt nốt.; chữ số la mã XII

Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, tình cảm, kính phục, ngưỡng mộ ăng- co Vát

- Hiểu nội dung: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của ND Căm-pu-chia.

* HS thấy được vẻ đẹp của khu đền hài hoà trong vẻ đẹp môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn.

- GD HS biết bảo vệ các công trình kiến trúc,

B. Đồ dùng dạy - học:

 - GV Tranh minh hoạ bài đọc. +Bảng phụ viết sẵn đoạn văn

- HS: SGK, vở ghi

C. Các hoạt động dạy - học.

 

doc 39 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 959Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Trường TH Phan Bội Châu - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
Thứ 2
Soạn ngày 03 /4 /2010 Ngày dạy: Thứ 2 /5/ 4 /2010
Tiết1: CHÀO CỜ
***************************************
Tiết 2: TẬP ĐỌC: 
ĂNG –CO – VÁT
Mức độ tích hợp: trực tiếp
A.Mục tiêu
- Đọc đúng: ăng-co Vát, Căm- pu-chia, lấp loáng, thốt nốt..; chữ số la mã XII
Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, tình cảm, kính phục, ngưỡng mộ ăng- co Vát
- Hiểu nội dung: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của ND Căm-pu-chia.
* HS thấy được vẻ đẹp của khu đền hài hoà trong vẻ đẹp môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn.
- GD HS biết bảo vệ các công trình kiến trúc,
B. Đồ dùng dạy - học: 
	- GV	Tranh minh hoạ bài đọc.	+Bảng phụ viết sẵn đoạn văn 
- HS: SGK, vở ghi
C. Các hoạt động dạy - học.
* Nội dung tích hợp: phần nội dung 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I- Ổn định tổ chức
II Bài cũ : 3’
- Đọc thuộc lòng bài dòng sông mặc áo?
- Nhận xét - ghi điểm?
III.Bài mới: 35’
1. Giới thiệu:
 Các em đã học chủ điểm khám phá thế giới đã đưa chúng ta đi du lịch những cảnh đẹp trong nước . Bài học hôm nay sẽ đưa các em ra nước ngoài thăm đền Ăng - co- vát của đất nước Căm- pu- chia. Đây là 1 công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu vào bậc nhất trên thế giới.
2. Nội dung bài
a. Luyện đọc : 12’
- Bài chia 3 đoạn
- HS đọc nối tiếp( 2 lần )- Kết hợp sửa lỗi phát âm ngắt giọng cho HS
Chú ý câu: " Những ngọn tháp...cổ kính"
-HS phát hiện từ khó đọc
- HS đọc theo cặp
- HS đọc chú giải và giải nghĩa các từ
- HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài
b. Tìm hiểu bài: 12’
- Đọc thầm toàn bài và thảo luận các câu hỏi trong SGK.
- Ăng-co-vát được xây dựng ở đâu và có từ bao giờ?
- Khu đền chính đồ sộ NTN? ( Đưa tranh)
- Khu đền chính được xây dựng kỳ công NTN?
- Du khách cảm thấy NTN khi thăm Ăng - co- vát? Tại sao?
- Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp?
Đưa tranh.
- Bài chia mấy đoạn ? hãy nêu ý chính của từng đoạn?
- Nội dung chính của bài cho biết gì?
- YC HS đọc ND chính
*liên hệ:
? Hãy kể tên những khu đền mà em biết
? Em đã làm gì để bảo vệ nó
c. Luyện đọc diễn cảm: 11’
- Đọc nối tiếp toàn bài
- Toàn bài đọc với giọng thế nào?
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3
- Đưa bảng phụ
- GV đọc mẫu
- Đọc thầm đoạn văn và cho biết ta nghỉ hỏi ở chỗ nào? và nhấn giọng những từ nào?
- Luyện đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm?
Nhận xét – Đánh giá:
Đọc nối tiếp toàn bài?
IV. Củng cố- dặn dò: 2’
? Khu đền có một vẻ đẹp như thế nào
? Nội dung bài ca ngợi điều gì
* GV củng cố: Nếu có dịp chúng ta đến thăm đền...
- Dặn về học bài và chuẩn bị bài: Chuyện cổ tích.
- Nhận xét về giờ học.
- 3 em đọc và trả lời câu hỏi trong SGK
- HS đọc nối tiếp mỗi em 1 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu.thế kỉ XII
+ Đoạn 2: Đền chính,...xây gạch vỡ
 + Đoạn 3: Còn lại
- HS đọc câu dài
- 3 em tìm từ và đọc
- Nhóm đôi
- 2 em
- 1 em giỏi
- Lắng nghe
- 1 em đọc - lớp đọc thầm
- Ở Căm-pu- chia từ thế kỷ XII
- Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500m; có 938 gian phòng.
- Tháp dựng bằng đá ong
 Tường nhẵn bóng như mặt ghế đá được ghép bằng tảng đá lớn đẽo gtj vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa
- Du khách sẽ thấy như lạc vào thế giới của nghệ thuật chạm khắc và kiến trúc cổ đại. Vì nét kiến trúc ở đây rất độc dáo và có từ lâu đời.
- Hoàng hôn Ăng-co-vát thật huy hoàng: Ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đề; những ngọn tháp
- Bài chia 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Giới thiệu chung về khu đền Ăng - co- vát
+ Đoạn 2: Đền Ăng - co- vát được xây dựng rất to đẹp
+ Đoạn 3: Vẻ đẹp uy nghi. thâm nghiêm của khu đền lúc hoàng hôn 
* Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ , uy nghi của đền Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của ND Căm-pu-chia
- 3 em nối tiếp nhau đọc
- Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, tình cảm, kính phục, ngưỡng mộ ăng- co Vát
- HS nghe
- Tuỳ HS
- Nhóm 2
- 5 em
- 3 em
*vẻ đẹp của khu đền hài hoà trong vẻ đẹp môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn.
* Bài văn ca ngợi công trình kiến trúc tuyệt diệu của nước bain Cam pu – chia xây dựng từ đầu thế kỷ XII. Ăng - co - vát
***********************************
Tiết 3: TOÁN: 
THỰC HÀNH (tiếp theo):
A. Mục tiêu
	- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.
	- Giáo dục HS tích cực học bài. Áp dụng bài học vào thực tế
B. Đồ dùng dạy- học:
	- GV: Thước dây
	- HS: chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét, bút chì.
C. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I- Ổn định tổ chức
II- Bài cũ: 3’
- Nêu cách đo đoạn thẳng trên mặt đất?
- Nhận xét đánh giá?
III- Bài mới: 15/
1.Giới thiệu : Trong giờ thực hành trước các em đã biết cách đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A và B trong thực tế, giờ thực hành này chúng ta sẽ vẽ các đoạn thẳng thu nhỏ trên bản đồ có tỉ lệ cho trước để biểu thị các đoạn thẳng trong thực tế.
2. Nội dung bài
 Ví dụ: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20cm. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 400
- Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định gì?
- Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ.
- Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
 Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm.
- Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5cm.
- GV yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB dài 20cm trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400
3.Luyện tập: 20’
Bài 1(158)
 GV yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết thực hành trước.
- GV yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50.
IV.Củng cố – dặn dò:2’
? Tỉ lệ trên bản đồ so với tỉ lệ thực như thế nào
? Muốn vẽ được bản đồ n]ời ta dựa vào đâu
* GV củng cố ND bài
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học
- 3 HS 
 2 em đọc- lớp đọc thầm
- Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
- Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng Ab và tỉ lệ của bản đồ.
- HS tính và báo cáo kết quả trước lớp :
 20m = 2000cm
Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là :
 2000 : 400 = 5 (cm)
- Dài 5cm.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
+ Chọn điểm A trên giấy.
+ Đặt một đầu thước tại điểm A sao cho điểm A trùng với vạch số 0 của thước.
+ Tìm vạch chỉ số 5cm trên thước, chấm điểm B trùng với vạch chỉ 5cm của thước.
+ Nối A với B ta được đoạn thẳng AB có độ dài 5cm.
- HS nêu (có thể là 3m)
- HS tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài bảng lớp và vẽ
Ví dụ :
- Chiều dài bảng là 3m.
- Tỉ lệ bản đồ 1 : 50
 3m = 300cm
Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 50 là :
300 : 50 = 6 (cm)
 6 cm
 A B
 Tỉ lệ 1 : 50
- Tỉ lệ trên bản đồ so với tỉ lệ thực nhỏ hơn rất nhiều
- Muốn vẽ được bản đồ người ta phải dựa vào tỉ lệ bản đồ
- 
*********************************
 Tiết 4: LỊCH SỬ: 
NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
 A. Mục tiêu: Học xong bài này H biết
	-Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào, kinh đô đóng ở đâu và 1 số ông vua thời đầu Nguyễn.
	-Nhà Nguyễn Thiết lập một chế độ quân chủ hà khắc và chặt chẽ để bảo vệ quyền lợi của dòng họ mình.
B. Đồ dùng dạy học.
	- GV: SGk + giáo án
	- HS: SGK, vở ghi
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức
II - KTBC
-Quang Trung đã có những chính sách gì để nhằm phát triển KT và văn hoá?
- Nhận xét ghi điểm
III Bài mới
1-Giới thiệu- ghi đầu bài
Sau bài 26 chúng ta đã biết năm 1792vua Quang Trung vị vua anh minh của triều Tây Sơn đã ra đi khi công cuộc cải cách , xây dựng đất nước đang thuận lợi để lại cho ND niềm thương tiếc vô hạn. Quang Trung mất tàn dư họ Nguyễn đã lật đổ Tây Sơn, lập ra triều Nguyễn. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về vấn đề này
2. Nội dung bài
a, Hoàn cảnh ra dời của nhà Nguyễn.
-Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
-G giới thiệu thêm về Nguyễn ánh.
-Sau khi lên ngôi hoàng đế Nguyễn ánh đã làm gì? Từ 1802-1858 triều Nguyễn đã trải qua bao nhiêu đời vua?
-G giảng- chuyển ý.
b, Sự thống trị của nhà Nguyễn.
-Những sự kiện nào chứng tỏ các vua triều Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho ai?
-Tổ chức quân đội nhà Nguyễn ntn?
- Để cai trị đất nước nhà Nguyễn ra thảo ra bộ luật gì?
-Nêu 1 số nội dung trong bộ luật nói trên?
-Một số điều luật trong bộ luật nói lên điều gì?
-Với cách thống trị của nhà Nguyễn như vậy cuộc sống của nhân dân ta sẽ ra sao?
-G giới thiệu thêm cuộc sống của người dân dưới thời Nguyễn.
* Bài học
IV. Củng cố - dặn dò
 Ngay từ khi mới nắm quyền cai trị đất nước , các triều Nguyễn đã chú trọng vào việc củng cố quyền lợi dòng họ, giữ gìn ngai vàng không quan tâm đến đời sống ND đi ngược với quyền lợi của ND . Vì thế ND vô cùng căm khẫn. Triều NGuyễn là triều đại phong kiến cuối cùng trong lịch sử Việt Nam.
Nhận xét tiết học- cb bài sau
- 2 em 
-1 H đọc từ đầu- Tự Đức cả lớp đọc thầm và trả lời.
-Sau khi vua Quang Trung mất, triều TS suy yếu. Lợi dụng hoàn cảnh đó, Nguyên ánh đã đem quân tấn công lật đổ nhà TS và lập ra nhà Nguyễn.
-Năm 1802 Nguyễn ánh lên ngôi hoàng đế nhọn Phú Xuân (Hu) làm nơi đóng đô và lấy niên hiệu là Gia Long. Từ năm 1802-1858 Nhá Nguyễn đã trải qua các đời vua: Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức.
-H đọc phần còn lại
-Các vua triều Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu.
+Bỏ chức tể tướng tự mình điều hành, mọi việc hệ trọng từ trung ương đến địa phương
+Mọi việc đều do vua quyết định.
-Gồm nhiều thứ quân là: bộ binh, thuỷ binh, tượng binh
+Nhà Nguyễn cho XD Các trạm ngựa nối liền từ cực bắc đến cực nam của đất nước.
-Để cai trị đất nước nhà Nguyễn đã ban hành bộ luật Gia Long với những điều luật hết sức hà khắc.
-Không được tự tiện vào thành, qua cửa phải xuống ngựa, Không được phóng ten ném đá vào thành
+Nếu vua không cho phép khi gặp riêng vua phải bịt mắt bằng băng đen.
+Ai vi phạm các điều luật phải chịu những hình phạt rất tàn bạo xẻo thịt cho chết dần, chém cổ bêu đầu hoặc đánh bằng roi.
-Nói lên sự cai trị hà khắc cảu nhà Nguyễn. Và để bảo vệ ngai vàng của mình
-Cuộc sống của nhân dân vô cùng cực khổ.
-H đọc bài học.
**********************************
Tiết 5: ĐẠO ĐỨC: 
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ( Tiết 2)
Mức độ tích hợp: Toàn phần
 A. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:
	- Biết được: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và ngày mai, con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch.
	- Biết  ... ********************
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
A.Mục tiêu
	- Ôn lại kiến thức về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật.
* Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước( BT1) biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn (BT2) bước đầu viết được 1 đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3) 
	- Biết thể hiện kết qủa quan sát các bộ phận con vật; sử dụng các từ ngữ miêu tả đề viết đoạn văn
* HS áp dụng được bài học vào thực tế, biết dùng từ hay và hợp lý
B.Đồ dùng dạy - học:
	- GV: Bảng phụ viết các câu văn của bài tập 2; Giấy khổ to, bút dạ
C. Các hoạt động dạy - học:
Họat động dạy
Hoạt động học
I- Ổn định tổ chức
II- Bài cũ: 3’
- Đọc lại những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mà em ưa thích.
- Nhận xét ghi điểm
III- Bài mới: 35’
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Nội dung bài
Bài 1 (130)
- Nêu yêu cầu?
- Hãy đọc lại bài văn " con chuồn chuồn nước"
- Bài văn có mấy đoạn?
- Tìm ý chính mỗi đoạn?
- Nhận xét đánh giá bài của bạn?
Bài 2(130)
- Nêu yêu cầu?
- Hãy sắp xếp thành 1 đoạn văn?
- Nhận xét đánh giá bài của bạn?
GV chốt: các ý theo thứ tự: b –a – c( đưa bảng phụ.)
- Đọc lại bài hoàn chỉnh?
Bài 3( 130)
- Nêu yêu cầu?
- Hãy viết bài vào vở!
Nhận xét chữa bài? 
IV. Củng cố - dặn dò:2’
? Trước khi viết bài em cần chú ý điều gì
* GV củng cố ND bài
- Dặn về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học
- 2 em
- 2 em
- 1 em- lớp đọc thầm
*Thảo luận nhóm 4.
- Có 2 đoạn: 
+ Đoạn1:Tả ngoại hình chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ.
 + Đoạn 2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chú chuồn chuồn.
- 2 em
* HS làm việc cá nhân.
Nêu nối tiếp.
3 em 
- 2 em
HS viết bài vào vở, 1 em viết bảng phụ
 Chú gà nhà em đã ra dáng một chú trống đẹp. Chú có thân hình chắc nịch. Bộ lông màu nâu đỏ óng ánh. Nổi bật nhất là chiếc đầu có cái mào dỏ rực. Đôi mắt sáng. Đuôi của chú là một túm lông gồm các màu đen và xanh pha trộn, cao vống lên rồi uốn cong xuống nom vừa mĩ miều vừa kiêu hãnh. Đôi chân chú cao, to, nom thật khẻo với cựa và những móng nhọn là vũ khí tự vệ thật lợi hại.
- Cần quan sát kỹ con vật trước khi viết bài.
*******************************
Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
A.Mục tiêu:
	- Hiểu được đặc điểm và tác dụng của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu( Trả lời câu hỏi ở đâu)
	- Nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn; thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. 
B. Đồ dùng dạy- học: 
	- GV: Bảng phụ viết sẵn bài 2, 3 (phần LT trang129- 130)
	- HS: SGK, vở ghi
C. Các hoạt động dạy - học:
Họat động dạy
Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức
II- Bài cũ: 3’
- Đặt 2 câu có thành phần trạng ngữ và nêu ý nghĩa của trạng ngữ?
_ Đọc đoạn văn ngắn về 1 lần em đực đi chơi xa trong đó có dùng trạng ngữ?
- Nhận xét ghi điểm
III- Bài mới: 15’
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Nội dung bài
a. Nhận xét:
Bài 1, 2(129)
Nêu yêu cầu?
Hãy lên gạch chân bộ phận trạng ngữ trong các câu đó?
Nhận xét bổ sung?
Đặt câu hỏi để tìm trạng ngữ trong những câu trên?
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn có ý nghĩa gì?
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi nào?
b. Ghi nhớ: (129)
III. Luyện tập: 20’
Bài 1 (129)
- Nêu yêu cầu?
Hãy suy nghĩ và làm bài ( gạch chân trạng ngữ trong SGK)?
- Hãy nêu bài của mình?
- Nhận xét bổ sung
Bài 2(129) Đưa bảng phụ)
- Nêu yêu cầu?
- Hãy làm bài vào vở.
- Nhận xét bài của bạn?
Bài 3( 129)
- Nêu yêu cầu?
- Lớp chia 2 nhóm chơi tiếp sức.
Đọc lại các câu hoàn chỉnh?
IV.Củng cố dặn dò:2’
Nêu phần ghi nhớ?
* GV hệ thống ND bài
Dặn về xem lại bài và học thuộc ghi nhớ..
* Nhận xét giờ học
- 2 em lên bảng đặt câu
- 1 em đọc đoạn văn
- Tìm trạng ngữ trong những câu sau.
Thảo luận nhóm 2.
1 em lên bảng.
a) Trước nhà,
b) Trên các lề phố, trước cổng cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô trở vào,
- Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu?
- Hoa sấu vần nở, vẫn vương vãi ở đâu?
 - cho biết rõ nơi chốn diễn ra sự việc trong câu
- Trả lời cho câi hỏi ở đâu 
- 4 em nhắc lại ghi nhớ
-Tìm trạng ngữ chỉ nơi chốn trong các câu sau?
HS làm việc cá nhân
+ Trước rạp, người ta rọn dẹp sạch sẽ, sắp một hàng ghế dài
+ Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội
+ Dưới những mái nhà ẩm ướt, mọi nhà vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi, sau một ngày lao động cật lực
- 2 em đọc bài bảng phụ
- HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng.
a)Ở nhà,
b) Ở lớp,
c) Ngoài vườn,
- 2 em
- Nhận xét các nhóm bằng cờ xanh đỏ.
a)Ngoài đường.mọi người đi lại tấp nập.
Ngoài đường,người xe đi lại nườm nượp.
Ngoài đườngcác bạn nhỏ đang chơi trò rước đèn.
b)Trong nhà mọi người đang nói chuyện sôi nổi.
c) Trên đường đến trường, em gặp rất nhiều người.
d)Ở bên kia sườn núihoa ban nở trắng rừng.
- 1 em
**********************************
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP 
TUẦN 31
I- Yêu cầu
 	- Qua tiết sinh hoạt HS thấy được ưu nhược điểm . Từ đó có hướng phấn đấu trong tuần tới
 	- Rèn cho HS có thói quen thực hiện nề nếp 
 	- Giáo dục HS chăm học. ngoan
 II- Nội dung sinh hoạt:
 	- HS tự nhận xét
 	- GV nhận xét chung 
 1,Đạo đức:
+Nhìn chung các em ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô giáo. Đoàn kết với bạn bè .Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. có tinh thần giúp đỡ lẫn nhau 
 2,Học tập:
+ Thực hiện tương đối đầy đủ mọi nội quy đề ra
+ Đi học đầy đủ, đúng giờ không có HS nào nghỉ học hoặc đi học muộn.
+ Đầu giờ truy bài tương đối nghiêm túc
+ Có đầy đủ sách vở đồ dùng học tập 
- Trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu xây dựng bài, về nhà học bài và làm bài tập tương đối đầy đủ
 Xong vẫn còn 1 số em trong lớp còn mất trật tự nói chuyện , còn 1 số HS làm việc riêng không chú ý nghe giảng.
	- Các em tham gia học buổi chiều tương đối đều
	- Các em có ý thức trong học tập 
+1 số em đọc yếu, đã chịu khó luyện đọc bài : Kiên, Đội, Thanh
+Viết bài còn chậm- trình bày vở viết còn xấu : Sâm, Đội, Kiên
 3,Công tác khác
 	-Vệ sinh đầu giờ: tham gia chưa đầy đủ, vệ sinh trường ,lớp sạch 
 	- Đội viên đeo khăn quàng đỏ đầy đủ tương đối đầy đủ
 	 III- Phương Hướng:
 -Đạo đức: Giáo dục HS theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt « nhặt được của rơi trả người đánh mất » ,không ăn quà vặt
 -Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở. Học bài làm bài ở nhà đầy đủ
 - Thi đua học tốt chào mừng ngày 30 tháng 4 và 1/5 và mừng ngày sinh nhật Bác
 - Các công tác khác :y/c thực hiện cho tốt
*************************************
Tiết 5: ĐỊA LÍ: 
BIỂN , ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
A. Mục tiêu: Học xong bài này H biết
	-Chỉ trên bản đồ VN vị trí biển đông ,vịnh Bắc Bộ ,vịnh Hạ Long ,vịnh Thái Lan,các đảo và quần đảo:Cái Bầu ,Cát Bà, Phú Quốc, Hoàng Sa , Trường Sa 
	-Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển ,đảo và quần đảo của nước ta
	-Vai trò của biển Đông ,các đảo và quần đảo đối với nước ta 
* 
B. Đồ dùng dạy- học.
	- GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên VN; -Tranh ảnh về biển đảo 
	- HS: SGK, vở ghi
C.Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I - Ổn đinh tổ chức
II - KTBC
-Nêu vị trí của Đà Nẵng?vì sao Đà Nẵng là đầu mối giao thông?
- Nhận xét ghi diểm
III - Bài mới
1-Giới thiệu- ghi đầu bài
Đất nước ta là đất nước rừng vàng, biển bạc. Với hình chữ S hơn 32000km đường bờ biển thuận lợi cho nhiều hoạt động sản xuất ở nước ta...
2. Nội dung bài
a.Vùng biển Việt Nam
*Hoạt động 1:làm việc theo cặp
-Hãy cho biết biển đông bao bọc các phía nào của phần đất liền ?
-Phía Bắc có vịnh nào ,phía nam có vịnh nào?
-Y/C H dựa vào H1 SGK tìm vị trí của vịnh Bắc Bộ ,vịnh Thái Lan?
-Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?
-Với đặc điểm như vậy biển có vai trò gì đối với nước ta?
- Nêu giá trị của biển đông nước ta?
-Gọi 1H lên bảng chỉ trên bản đồ mô tả lại vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta ?
-G chuyển ý
b. Đảo và quần đảo
*Hoạt động 2:làm việc cả lớp
-G đưa bức tranh về đảo 
-Đảo là gì ?
-G chỉ cho HS quần đảo Trường sa, Hoàng Sa
-Vậy quần đảo là gì?
-G ghi đảo và quần đảo 
-Gọi 1hs lên chỉ lại vùng biển Việt Nam trên bản đồ VN vùng biển VN được chia làm mấy vùng?
-Chuyển ý
*Hoạt động 3:làm việc theo nhóm
-Trình bày một số nét tiêu biểu của vùng biển phía Bắc?
-Vùng biển miền trung có đặc điểm gì?
-G nói thêm về an ninh quốc phòng ở hai quần đảo này
-Vùng biển phía nam có đặc điểm gì?
-Gọi đại diện các nhóm trình bày trên bản đồ
-G nhận xét
-1 H mô tả lại đặc điểm của cả 3 vùng biển 
-Rút ra bài học
IV.Củng cố dặn dò
- Cho HS trình bày lại các ND chính của bài học
* GV củng cố ND bài
* Về học bài và chuẩn bị bài sau
 -Nhận xét tiết học.
- 2 em trả lời
-Dựa vào mục 1 sgk và H1
-Được bao bọc các phía Đông và nam của phần đất liền của nước ta 
-Phía Bắc có vịnh Bắc Bộ ,phía nam có vịnh Thái Lan
-Cặp đôi thảo luận và tìm trên lược đồ SGK
-Đại diện 1 số cặp lên chỉ trên bản đồ 
-Có diện tích rộng ,phía bắc có vịnh bắc bộ ,phía nam có vịnh Thái Lan ,và là một bộ phận của biển đông 
-Điều hoà khí hậu ,thuận lợi cho việc phát triển kinh tế ,du lịch ,là đường giao thông nối liền từ bắc đến nam và giao thông với các nước trên thế giơí
- Những giái trị biển Đông dem lại là: Muối, khoáng sản, hải sản, du lịch, cảng biển
-H lên bảng mô tả
-H nhận xét
- Quan sát tranh
-Đảo là một bộ phận đất nổi nhỏ hơn lục địa xung quanh có nước biển bao bọc 
- Là nơi tập trung nhiều đảo
-1H lên chỉ 
-3 vùng,vùng biển phía bắc ,vùng biển phía nam ,vùng biển miền trung
-Chia lớp thành 6 nhóm –2 nhóm thảo luận 1 nội dung
-Vịnh BB là nơi tập trung nhiều đảo nhất của cả nước.Các đảo lớn như Cái Bầu ,Cát Bà là nơi có đông dân cư,nghề đánh cá khá phát triển .Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh nổi tiếng đã được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới 
-Miền trung có đường bờ biển dài ven biển có một số đảo nhỏ như Lý Sơn (Quảng Ngãi),Phú Quý (Bình Thuận)và có một số đảo đá có tổ yến phát triển nghề khai thác tổ yến .Ngoài khơi xa có hai quần đảo lớn là Hoàng Sa,Trường Sa
-Biển phía nam và tây nam có một số đảo lớn hơn cả là Côn Đảo và đảo Phú Quốc,quần đảo Thổ Chu.Người dân trên đảo làm nghề trồng trọt,đánh bắt và chế biến hải sản nà phát triển du lịch 
-Đại diện các nhóm trình bày 
-H nhận xét
-1H mô tả lại toàn bộ vùng biển
-H đọc bài học
- 3 em mỗi em 1 phần
*******************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(5).doc