Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần thứ 28

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần thứ 28

TUẦN 28:

Thứ năm ngày 14 tháng 3 năm 2013

BUỔI 1:

Toán:

Tiết 139: LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

- Củng cố dạng toán tìm hai số biết tỏng và tỉ.

- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.( Bài 1, bài 2) (tr148)

II. Các hoạt động dạy học:

 

doc 6 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 434Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần thứ 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28:
Thứ năm ngày 14 tháng 3 năm 2013
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 139: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố dạng toán tìm hai số biết tỏng và tỉ.
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.( Bài 1, bài 2) (tr148)
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Nêu các bước giải bài toán dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.
- Nhận xét.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu :
2. Hướng dãn luyện tập:
Bài 1:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
+ Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
+ Cần thực hiện thế nào?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
- Hướng dẫn h/s xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn h/s xác định yêu cầu của bài.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
- Nêu lại các bước giải bài toán.
Bài 4:
- Hướng dẫn h/s xác định yêu cầu của bài.
- GV gợi ý cho h/s nhận biết tổng là nửa chu vi của hình chữ nhật.
- Chữa bài, nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- HS nêu ý kiến.
- HS làm bài.
Bài giải :
Tổng số phần bằng nhau:
3 + 8 = 11 (phần)
Số bé là: 198 : 11 3 = 54
 Số lớn là: 198 – 54 = 144.
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- HS giải bài toán.
KQ: Cam: 80 quả
 Quýt: 200 quả
- HS đọc đề bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán:
 Bài giải:
Tổng số h/s của hai lớp:
34 + 32 = 66 ( hs)
Số cây mỗi hs trồng là:
330 : 66 = 5 (cây)
Lớp 4 A trồng số cây là:
5 34 = 170 (cây)
Lớp 4B trồng số cây là:
5 32 = 160 (cây)
- HS tóm tắt và giải bài:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
 350 : 2 = 175 (m)
Chiều rộng là: 75 m.
Chiều dài là: 100m.
_________________________________
Luyện từ và câu:
Tiết 56: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 6)
I. Mục tiêu:
- Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã học: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? (BT1).
- Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng (BT2); bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học (BT3).
-** HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, có sử dụng 3 kiểu câu kể đã học (BT3). 
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dãn ôn tập:
Bài 1: 
- Tổ chức cho h/s làm bài .
- Nhắc HS xem lại các tiết LTVC: câu kể Ai làm gì ? (tuần 17 tr. 166 và 171; tuần 19 tr6 tập hai; Câu kể ai thế nào? (tuần 21; 22 trang 23, 29, 26 ) ; Câu kể Ai là gì ? ( tuần 24, 25 tr 57 , 61 , 68 ) để lập bảng phân biệt đúng 
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
- Hướng dẫn h/s làm bài:
+ Đọc từng câu, xem mỗi câu thuộc kiểu câu gì.
Nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Tổ chức cho h/s viết đoạn văn.
- Trong đoạn văn ngắn viết về bác sĩ Ly các em cần sử dụng 
+ Câu kể: Ai là gì ? để giới thiệu và nhận định về bác sĩ Ly ( ví dụ : Bác sĩ Ly là người hết sức nhân từ )
+ Câu kể: Ai làm gì ? để kể về hành động của bác sĩ Ly ( ví dụ : Cuối cùng bác sĩ Ly đã khuất phục được tên cướp biển hung hãn )
+ Câu kể : Ai thế nào ? để nói về đặc điểm tính cách của bác sĩ Ly ( ví dụ : Bác sĩ Ly là người rất hiền từ và nhân hậu nhưng cũng hết sức cứng rắn và cương quyết.)
- GV và h/s cả lớp nhận xét, chấm một vài đoạn văn, khen ngợi những h/s có bài viết tốt. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS các nhóm làm bài, mỗi thành viên viết một câu kể.
- Các nhóm trình bày bài.
Ai làm gì?
Ai thế nào? 
Ai là gì?
Định nghĩa
- Chủ ngữ trả lời câu hỏi : Ai
( con gì )?
- Vị ngữ là ĐT hay cụm ĐT
- Chủ ngữ trả lời câu hỏi : Ai
(cái gì , con gì)?
- Vị ngữ trả lời câu hỏi : Thế nào ?
- Vị ngữ là ĐT hay TT cụm ĐT và cụm TT
- Chủ ngữ trả lời câu hỏi : Ai
( cái gì , con gì)?
- Vị ngữ thường là DT 
Ví dụ 
Các cụ già nhặt cỏ đốt lá 
Bên đường, cây cối xanh um 
Hồng Vân là học sinh lớp 4 A
- HS nêu yêu cầu.
- HS suy nghĩ làm bài.
Câu
Kiểu câu
Tác dụng
Câu1
Bấy giờ tôi còn là một chú bé lên mườ .
Ai là gì?
Giới thiệu nhân vật " tôi "
Câu2
Mỗi lần đi cắt cỏ , bao giờ tôi cũng tìm bứt một nắm cây mía đất , khoan khoái nằm xuỗng cạnh sọt cỏ đã đầy và nhấm nháp từng cây một 
Ai làm gì ?
Kể các hoạt động của nhân vật " tôi"
Câu3
Buổi chiều ở làng ven sông yên tĩnh một cách lạ lùng.
Ai thế nào ?
Kể về đặc điểm , trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS viết đoạn văn.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn đã viết.
_________________________________
Tập làm văn:
Tiết 28: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ II
( ĐỀ NHÀ TRƯỜNG RA)
________________________________
Khoa học:
Tiết 56: ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (TIẾT 2)
I. Mục tiêu: 
Ôn tập về:
- Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
- Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ.
- HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Nước có mấy thể ? Nước quan trọng thế nào ?
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Hoạt động 1: Trò chơi đố bạn chứng minh được....
* Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát thí nghiệm.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs hoạt động theo nhóm:
- Chia lớp thành 4 nhóm hoạt động.
- Mỗi nhóm đưa ra một câu hỏi để hỏi nhóm bạn và yêu cầu nhóm bạn làm thí nghiệm để chứng minh?
- VD: Chứng minh rằng:
+ Nước không có hình dạng xác định.
+ Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt.
+ Không khí có thể bị nén lại, giãn ra.
- Tổ chức trình bày:
- Lần lượt các nhóm trình bày thí nghiệm.
- Lớp trao đổi theo yêu cầu và trả lời của nhóm bạn.
- Các nhóm thực hiện.
- Gv cùng hs nx, chốt ý đúng và bình chọn nhóm thắng cuộc.
3. Hoạt động 2: ứng dụng thực tế.. 
* Mục tiêu: Hs biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật.
* Cách tiến hành:
? Quan sát bóng cây trong ngày nắng giải thích tại sao bóng cây thay đổi?
- Nhiều hs giải thích, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx, chốt ý đúng:
- Buổi sáng bóng cây ngả về tây.
- Trưa bóng cây ngắn lại ở gốc cây.
- Chiều bóng ngả về đông.
- Nêu những ứng dụng về nước, nhiệt ... trong cuộc sống hàng ngày? 
3. Củng cố dặn dò:
- Em và mọi người cần làm gì để giữ gìn và bảo vệ môi trường và các nguồn năng lượng trên trái đất?
- Nhận xét giờ học, dặn h/s chuẩn bị bài sau.
- VD: đun nước không đổ nước đầy quá; Không nên ra trời nắng lâu quá; giàn giữ nước ấm lâu; nuôi trồng cây thích hợp.
__________________________________________________________________ 
TUẦN 28:
Thứ sáu ngày 15 tháng 3 năm 2013
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 140: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
- Củng cố dạng toán tìm hai số.
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.( Bài 1, bài 3) (tr149)
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ ?
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Bài toán dạng gì?
- Nêu lại các bước giải bài toán?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV theo dõi gợi ý h/s yếu.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Yêu cầu xác định:
+ Tổng của hai số là bao nhiêu?
+ Tỉ số của hai số?
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- GV gợi ý: Số lớn giảm 5 lần thì được số bé. Số lớn gấp mấy lần số bé?
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:
- Hướng dẫn xác định dạng toán.
- Gợi ý để h/s đặt đề toán.
- Nhận xét.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu các bước giải bài toán tìm hai số biết tổng và tỉ?
- Nhận xét chung giờ học. Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- HS giải bài toán:
Bài giải:
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 1 = 4 (phần)
Đoạn thứ nhất dài là:
28 ; 4 = 7 (m)
Đoạn thứ hai dài là:
28 - 7 = 21 (m)
 Đáp số: 7 m; 21 m.
- HS đọc bài.
- HS xác định yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
- Số bạn trai là 4
- Số bạn gái là 8.
- HS đọc đề bài.
- HS xác định được tỉ số của hai số đó.
- HS giải bài toán.
- Số lớn: 60
- Số bé: 12.
- HS nêu yêu cầu.
- HS tự đặt đề toán theo sơ đồ.
- HS giải bài toán.
 KQ: 36 l; 144 l
____________________________________
Chính tả:
Tiết 28: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (VIẾT) 
( Đề nhà trường ra)
_____________________________________ 
Âm nhạc:
(Cô Trang soạn giảng)
_______________________________________
Sinh hoạt lớp:
SƠ KẾT TUẦN 28
I. Mục tiêu: 
 - Học sinh biết nhận ra những  ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 28.
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - Vui chơi, múa hát tập thể.
II. Các hoạt động:
1. Sinh hoạt lớp: 
- Các tổ trưởng tự nêu các ưu điểm và nhược điểm tuần học 28. 
- Lớp trưởng nhận xét.
- Lớp nêu ý kiến về phương hướng phấn đấu tuần học 29.
* GV nhận xét rút kinh nghiệm các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần 28. Nêu điểm sơ kết kiểm ta hai môn Toán và Tiếng việt
* GV bổ sung cho phương hướng tuần 29: 
- Phát huy ưu điểm ở tuần 28 đã đạt được, khắc phục tồn tại cố gắng học tập tốt ở tuần 28.
- Rèn ý thức tự học, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập.
2. Hoạt động tập thể:
- Tổ chức cho h/s thi đua đọc các bảng nhân chia, quy tắc toán.
- GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia nhiệt tình. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 28 LOP 4.doc