I. MỤC TIÊU:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn
Thả diều, nghe giảng, mảnh gạch vở, vỏ trứng, mỗi lần, chữ tốt, dễ,
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
2. Đọc- hiểu:
- Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: trạng, kinh ngạc,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104, SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
Thứ hai, ngày 8 tháng 11 năm 2010 HĐTT: NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN .................................................................... TẬP ĐỌC: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I. MỤC TIÊU: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn Thả diều, nghe giảng, mảnh gạch vở, vỏ trứng, mỗi lần, chữ tốt, dễ, Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. Đọc- hiểu: - Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Hiểu nghĩa các từ ngữ: trạng, kinh ngạc, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104, SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS đọc từng đoạn của bài. - GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi: + Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính đoạn 1, 2. - HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi: - Ghi ý chính đoạn 3. - HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi: + Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông trạng thả diều”? - HS đọc câu hỏi 4 trao đổi và trả lời. + Câu chuyện khuyên ta điều gì? - Đoạn cuối bài cho em biết điều gì? - Ghi ý chính đoạn 4. - HS trao đổi và tìm nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: - HS đọc từng đọan. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - HS luyện đọc đoạn văn. (Xem SGV) - HS thi đọc diễn cảm từng đọn. - - HS đọc toàn bài. - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Củng cố - dặn dò: + Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì? Giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - HS đọc theo trình tự. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. + Đoạn 1, 2 nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền. - 2 HS nhắc lại ý chính đoạn 1, 2. - Đọan 3 nói lên đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. + Khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn. + Ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi. - 2 HS nhắc lại nội dung chính bài. - 4 HS đọc, cả lớp phát biểu, - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. 3 đến 5 HS đọc. 3 HS đọc toàn bài. - HS phát biểu, .................................................................... TOÁN: NHÂN VỚI 10, 100, 1000, ... CHIA CHO 10, 100, 1000, ... I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000, - Ap dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000, để tính nhanh. - GD HS tính tự giác, tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - 2 HS lên bảng làm các bài tập tiết 50. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10 : * Nhân một số với 10 - GV viết 35 x 10. - Dựa vào tính chất giao hoán cho biết 35 x 10 bằng gì ? - Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35. - 35 chục là bao nhiêu ? - Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350. - Vậy khi nhân một số với 10 có thể viết ngay kết quả của phép tính như thế nào ? - Hãy thực hiện: 12 x 10 78 x 10 457 x 10 7891 x 10 * Chia số tròn chục cho 10 - Tương tự: GV viết 350 : 10 và HS suy nghĩ để thực hiện phép tính. - Có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350:10 = 35 - Khi chia số tròn chục cho 10 ta viết ngay kết quả của phép chia như thế nào ? - Hãy thực hiện: 70 : 10 140 : 10 2 170 : 10 7 800 : 10 c. Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100, 1000, chia số tròn trăm, tròn chục, tròn nghìn, cho 100, 1000, : - Hướng dẫn HS tương tự như nhân với 10, chia một số tròn trăm, tròn nghìn, cho 100, 1000, d. Kết luận : (SGK) e. Luyện tập, thực hành : Bài 1 HS tự viết kết quả của các phép tính. Bài 2 - HS nêu cách làm của mình, hướng dẫn HS lại các bước đổi như SGK: - HS giải thích cách đổi của mình. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng thực hiện - HS nghe. - HS nêu: 35 x 10 = 10 x 35 - Bằng 35 chục. - Là 350. - Khi nhân một số với 10 ta thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó. - HS nhẩm và nêu: - HS suy nghĩ. - Ta chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 ở bên phải số đó. - HS nhẩm và nêu: 70 : 10 = 7 140 : 10 = 14 2 170 : 10 = 217 7 800 : 10 = 780 - Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, chữ số 0 vào bên phải số đó. - Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, chữ số 0 ở bên phải số đó. - Làm bài, sau đó mỗi HS nêu kết quả của một phép tính. - HS nêu cách làm của mình. - HS giải thích. .................................................................... CHÍNH TẢ: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. MỤC TIÊU: - Nhớ, viết chính xác bài chính tả. - Làm đúng bài tập 3 (viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho) ; Làm được BT (2) a / b. - GD HS ngồi viết đúng tư thế , cách cầm bút, đặt vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài tập 2a hoặc 2b và bài tập viết vào bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn nhớ - viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn thơ: - Gọi HS mở SGK đọc 4 khổ thơ đầu - Gọi HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ. * Hướng dẫn viết chính tả: - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện viết. - HS nhắc lại cách trình bày thơ. * HS nhớ- viết chính tả: * Soát lỗi, chấm bài, nhận xét: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a. Gọi HS đọc yêu cầu. tự làm bài. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc bài thơ. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. nhận xét, chữa bài. - Gọi HS đọc lại câu đúng. - HS giải nghĩa từng câu. GV kết luận lại cho HS hiểu nghĩa của từng câu, 3. Củng cố - dặn dò: - HS đọc thuộc lòng những câu trên. - Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Các từ ngữ: hạt giống, đáy biển, đúc thành, trong ruột, - Chữ đầu dòng lùi vào 3 ô. Giữa 2 khổ thơ để cách một dòng. - 1 HS đọc thành tiếng. lớp làm vào vở nháp. - Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng. - 2 HS đọc lại bài thơ. - 1 HS đọc thành tiếng - Nhận xét, bổ sung bài của bạn trên bảng. - 1 HS đọc thành tiếng. - Nói ý nghĩa của từng câu theo ý hiểu của mình. .................................................................... CHIỀU: LỊCH SỬ: NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG I. MỤC TIÊU : - Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La : Vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. - HS biết vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Nhười sáng lập ra vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. II. CHUẨN BỊ : - Bản đồ hành chính Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Phát triển bài : * GV giới thiệu : Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Nhà Lý tồn tại từ năm 1009 đến năm 1226. Năm 1005, vua Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh lên ngôi, tính tình bạo ngược. Lý Công Uẩn là viên quan có tài, có đức. Khi Lê Long Đĩnh mất, Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua. Nhà Lý bắt đầu từ đây. *Hoạt động cá nhân: - GV đưa ra bản đồ hành chính miền Bắc Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long). - HS dựa vào lược đồ và kênh chữ trong SGK đoạn: “Mùa xuân năm 1010..màu mỡ này”, để lập bảng so sánh Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La ? - Mùa thu năm 1010, Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên Đại La thành Thăng Long. Sau đó, Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt. - GV giải thích từ “ Thăng Long” và “Đại Việt”. *Hoạt động nhóm : GV phát PHT cho HS. - Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng như thế nào? - GV cho HS thảo luận và đi đến kết luận :Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố, nên phường. 2 . Củng cố : - GV cho HS đọc phần bài học. - Sau triều đại Tiền Lê, triều nào lên nắm quyền? - Ai là người quyết định dời đô ra Thăng Long? - Việc dời đô ra Thăng Long có ý nghĩa gì? 3. Tổng kết - Dặn dò: * Việc Lý Công Uẩn lên ngôi vua và lập ra nhà Lý đánh dấu một giai đoạn mới của nước Đại Việt. Việc Lý Công Uẩn quyết định dời đô ra Thăng Long là một quyết định sáng suốt tạo bước phát triển mạnh mẽ của đất nươc ta những thế kỉ tiếp theo. - Về chuẩn bị trước bài: “Chùa thời Lý”. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - HS lên bảng xác định. - HS trả lời: cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no. - HS đọc PHT. - HS các nhóm thảo luận và đại diện nhóm trả lời câu hỏi. - Các nhóm khác bổ sung. - 2 HS đọc bài học. - HS trả lời câu hỏi. Cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS cả lớp. .................................................................... TOÁN : ÔN LUYỆN NHÂN VỚI 10, 100, 1000, CHIA CHO 10, 100, 1000, I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, - Biết cách thực hiện chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000, - áp dụng để tính nhanh. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt đông của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập luyện thêm của tiết trước. - Nêu cách nhân một số với 10, 100, 1000, ? - Nêu cách chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000,? - GV nhận xét. 2. Luyện tập: - YC HS làm bài 2 vở bài tập - Bài1: Tính 48 x 100 : 10 30000 : 1000 x 10 36000 : 10 : 100 297 x 1000 : 100 Bài 2: Điền đáu thích hợp vào ô trống 563000 : 1000 24300 : 100 630 x 1000 630 x 100 395 x 10 395:10 Bài 3: Đổi chỗ các thừa số để tính theo cách thuận tiện nhất 5 x 745 x 2 8 x 365 x 125 1250 x 623 x 8 5 x 789 x 200 Bài 4: Trong một buổi đồng diễn thể dục, HS khối Bốn xếp thành 36 hàng, mỗi hàng có 4 bạn mặc áo xanh, 3 bạn mặc áo đỏ và 2 bạn mặc áo vàng. Hỏi cả khối có bao nhiêu HS ? 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét, đánh giá tiết học. - Về nhà ôn bài. - HS nêu Lấy ví dụ . - HS làm bài - Chữa bài - HS làm bài - Chữa ... Qua bài tiết kiệm tiền của em rút ra bài học gì ? + Thế nào là tiết kiệm thời giờ ? + Vì sao cần tiết kiệm thời giờ ? c/ Hoạt động 2: Thực hành các kĩ năng - Các nhóm trình bày tiểu phẩm tự chọn trong các bài đã học - GV nhận xét chung, tuyên dương nhóm có tiểu phẩm hay nhất 4. Củng cố , dặn dò - Về nhà xem lại các bài đã ôn. - Chuẩn bị bài sau: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ - Nhận xét tiết học. - Cả lớp lắng nghe thực hiện. - HS nhắc lại - HS nêu - HS trả lời, HS khác bổ sung. - HS tự nêu. - Trao đổi theo nhóm bàn - HS trả lời - HS trả lời - HS phát biểu ý kiến - HS lần lượt nêu. - Hoạt động nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. - 3 nhóm lần lượt trình bày - Nhóm khác nhận xét Cả lớp lắng nghe thực hiện. --------------------------------------------------- ----------------------------------------------- Thứ Sáu, ngày 12 tháng 11 năm 2010 TẬP LÀM VĂN: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: - HS Nắm được 2 cách mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND ghi nhớ) - Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT1, BT2, mục III) ; Bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp (BT3, mục III). - GD HS tính tự giác, tíc cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn 2 mở bài trực tiếp và gián tiếp truyện Rùa và thỏ. III . HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: - Treo tranh minh hoạ và hỏi: em biết gì qua bức tranh này? - Để biết nội dung truyện tính tiết truyện chúng ta cùng tìm hiểu. Bài 2: - Gọi 2 HS đọc truyện. Cả lớp đọc thầm theo và thực hiện yêu cầu. Tìm đoạn mở bài trong truyện trên. - HS đọc đoạn mở bài tìm được. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS trao đổi trong nhóm. - Treo bảng phụ ghi 2 cách mở bài. - HS phát biểu và bổ sung đến khi có câu trả lời đúng. - Cách mở bài thứ nhất: kể ngay vào sự việc đầu tiên của câu chuyện là mở bài trực tiếp. Còn cách kể bài thứ hai là cách mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào chuyện mình định kể. - Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp? c. Ghi nhớ: - HS đọc phần ghi nhớ. d. Luyện tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung, ca lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi; Đó là những cách mở bài nào? Vì sao em biết? - Gọi HS phát biểu. - Nhận xét chung, kết luận về lời giải đúng. + Cách a/. là mở bài trực tiếp (kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện). + Cách b/ là mở bài gián tiếp (nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể) - Gọi 2 HS đọc lại 2 cách mở bài. Bài 2: - HS đọc yêu cầu câu chuyện hai bàn tay. HS cả lớp trao đổi và trả lời câu hỏi? - Nhận xét chung, kết luận câu trả lời đúng. Bài 3: - HS đọc yêu cầu. - Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lời của những ai? - HS tự làm bài. Sau đó đọc cho nhóm nghe. - HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp. - Nhận xét bài viết hay. 3. Củng cố - dặn dò: - Có những cách mở bài nào trong bài văn kể chuyện? - Nhận xét tiết học. - 2 cặp HS lên bảng trình bày. - Nhận xét theo tiêu chí đã nêu. - Lắng nghe - Câu chuyện kể về cuộc thi chạy giữa rùa và thỏ. Kết quả rùa đã về đích trước thỏ trong sự chứng kiến của nhiều muông thú. - Lắng nghe. - 2 HS đọc truyện. + Mở bài: Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông. Một con rùa đang cố sức tập chạy. HS đọc, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để trả lời câu hỏi. - Cách mở bài của BT3 không kể ngay vào sự việc rùa đang tập chạy mà nói ngay rùa đang thắng thỏ. - Lắng nghe. + Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. + Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. - 2 HS đọc, cả lớp đọc theo để thuộc ngay tại lớp. - 4 HS đọc từng cách mở bài. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. - HS phát biểu. - 1 HS đọc cách a/., 1 HS đọc cách b/. - 1 HS, cả lớp theo dõi, trao đổi và TL. - Truyện Hai bàn tay mở bài theo kiểu mở bài trực tiếp- kể ngay sự việc ở đầu câu truyện.. - Lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lới của người kể chuyện hoặc là của Bác Lê. - HS tự làm bài các HS trong nhóm cùng lắng nghe, nhận xét. - 5 đến 7 HS đọc mở bài của mình. .................................................................... TOÁN: MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU: - Biết 1m2 là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được “mét vuông”, “m2”. - Biết được 1m2 = 100 dm2 . Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm 2 , cm2 . - GD HS tính cẩn thận trong làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1m2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1dm 2. III . HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu mét vuông : * Giới thiệu mét vuông (m2) - GV hình vuông có diện tích là 1m2 và được chia thành 100 hình vuông nhỏ, mỗi hình có diện tích là 1 dm2. - HS nhận xét về hình vuông trên bảng. + Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu ? + Hình vuông nhỏ có độ dài bao nhiêu ? + Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy lần cạnh của hình vuông nhỏ ? + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu ? + Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ ghép lại ? + Vậy diện tích hình vuông lớn bằng bao nhiêu ? - Vậy hình vuông cạnh dài 1 m có diện tích bằng tổng diện tích của 100 hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 dm. - Ngoài đơn vị cm2 và dm2 người ta còn dùng đơn vị đo diện tích là mét vuông. Mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m. - Mét vuông viết tắt là m2. 1m2 bằng bao nhiêu đề- xi- mét vuông ? - GV viết lên bảng: 1m2 = 100dm2 - GV hỏi tiếp: 1dm2 bằng bao nhiêu xăng- ti- mét vuông ? - GV: Vậy 1 m2 bằng bao nhiêu xăng- ti- mét vuông ? - GV viết lên bảng: 1m2 = 10 000cm2 - HS nêu lại mối quan hệ giữa mét vuông với đề- xi- mét vuông và xăng- ti- mét vuông. c. Luyện tập , thực hành : Bài 1 - Bài tập yêu cầu các em đọc và viết các số đo diện tích theo mét vuông - HS tự làm bài. - Gọi 5 HS lên bảng, đọc các số đo diện tích theo mét vuông, yêu cầu HS viết. - GV chỉ bảng, yêu cầu HS đọc lại các số đo vừa viết. Bài 2 - HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS giải thích cách điền số ở cột bên phải của bài. 400dm2 =4m2 - GV nhắc lại cách đổi. 2110m2 = 211000dm2 - GV nhắc lại cách đổi trên 15m2 = 150000cm2 + GV nêu lại cách đổi. + HS giải thích cách điền số: 10dm2 2cm2 = 1002cm2 Bài 3 - HS đọc đề bài. - Với HS khá, GV yêu cầu HS tự giải bài toán, với HS trung bình, yếu, GV gợi ý HS - GV yêu cầu HS trình bày bài giải. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 (dành cho HS giỏi) - GV hướng dẫn, HS suy nghĩ làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập chuẩn bị bài sau. - HS nghe. - HS quan sát hình. + Hình vuông lớn có cạnh dài 1m (10 dm). + Hình vuông nhỏ có độ dài là 1dm. + Gấp 10 lần. + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là 1dm2. + Bằng 100 hình. + Bằng 100dm2. 1m2 = 100dm2. - HS nêu: 1dm2 =100cm2 - HS nêu: 1m2 =10 000cm2 1m2 =100dm2 1m2 = 10 000cm2 - HS nghe GV nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào VBT, - HS viết. - 2 HS lên bảng làm bài, HS 1 làm hai dòng đầu, HS 2 làm hai dòng còn lại. Ta có 100dm2 = 1m2, mà 400 : 100 = 4 ; Vậy 400dm2 = 4m2 - HS nghe GV hướng dẫn cách đổi. Ta có 1m2 = 100dm2, mà 2110 x 100 = 211000 Vậy 210m2 = 211000dm2 - HS nghe GV hướng dẫn cách đổi. Vậy 15m2 = 150 000cm2 + HS nghe GV hướng dẫn cách đổi. Vì 10dm2 = 1 000cm2, 1 000cm2 + 2cm2 = 1002cm2 , Vậy 10dm2 2cm2 = 1002cm2 - HS đọc. + Diện tích của một viên gạch là: 30cm2 x 30cm2 = 900cm2 + Diện tích của căn phòng là: 900cm2 x 200 = 180 000cm2 , 180 000cm2 = 18m 2. - 1 HS lên bảng làm bài, HS làm vào VBT. - Một vài HS nêu trước lớp. .................................................................... TOÁN : ÔN LUYỆN ÔN: NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0. - Vận dụng để tính , tính nhẩm. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ; - Nêu cách nhân với số có tận cùng là chữ só 0? - Cho ví dụ? - GV nhân xét, cho điểm. 2 Hướng dẫn học: - YC HS làm việc cá nhân vở BT Toán bài 1,2, sau đó chữa bài. Làm thêm: Bài 1 Tính : 2837 x 200 5620 x 4000 235 x 500 1579 x 300 Bài 2: Một hình chữ nhật có chiều rộng là 20cm, chiều dài gấp 3 chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó - GV nhận xét, chốt ý đúng. 3. Củng cố, dặn dò; - Nêu cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0? - GV nhận xét, đánh giá tiết học. - Về nhà ôn bài. - HS nêu - HS làm bài. - Làm việc cá nhân , đổi vở chéo để kiểm tra. - HS chữa bài trình bày. Bài giải: Chiều dài của hình chữ nhật là: 20 x 3 = 60 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 20 x 60 = 1200 (cm2) Đáp số: 1200 (cm2) .................................................................... HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: ÔN TOÁN I/Yêu cầu Rèn cho HS kỹ năng thực hiện nhân với số có tận cùng là không , biết vận dung tính chất K/hợp , giao hoán để tính toán , đổi đúng đơn vị diện tích . II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Ổn định: 2/Luyện tập: Bài 1: -GV nêu đề , HS nêu cách thực hiện , HS thực hiện vào vở nháp,1 em lên bảng -270 x 30 ; 4300 x 200 ; 13480 x 400 Bài 2 : viết số thích hợp. -Gọi HS nêu lại quan hệ các đơn vị diện tích . 6 m2 = dm2 ; 990 m2 = dm2 500 dm2 = m2 ; 2500 dm2 = m2 11 m2 = cm2 ; 15 dm2 2 cm2 = cm2 Bài 3 :Tính theo cách thuận tiện nhất. a. 5 x 19 x 2 b.25 x 24 x 4 Bài 4: Một đám đất hình chữ nhật có chiều dài 60 m, chiều rộng bằng nửa chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó. -HS đọc đề -HS tóm tắt đề theo nhóm 2 em . -Đai diện nhóm nêu miệng tóm tắt đề , GV ghi bảng -Nêu miệng bài giải -Nhận xét ghi điểm 3/nhận xét tiết học - Thực hiện vào vở nháp. - Thực hiện vào vở. - Chữa bài - Thực hiện vào vở. - Chữa bài - HS nêu đề bài, phân tích - HS thực hiện - Lắng nghe - Lắng nghe nhận xét ở bảng . -Lắng nghe .................................................................... HĐTT: DẠY ATGT BÀI 3 (Có giáo án soạn riêng) --------------------------------------------- -------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: