Giáo án các môn khối 4 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Năm học 2010 - 2011 - Tuần 15

Giáo án các môn khối 4 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Năm học 2010 - 2011 - Tuần 15

I. Mục đích – Yêu cầu:

1. Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: mục đồng, huyền ảo ,nỗi khát khao, bãi thả, trầm bổng,

- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.

2. Đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: mục đồng , huyền ảo , khát vọng , tuổi ngọc ngà .

- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp , trò chơi thả diều đã mang lại cho bọn trẻ mục đồng khi các em nghe tiếng sáo diều , ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.

* GD HS có ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và qúy trọng những kĩ niệm đẹp của tuổi thơ.( BVMT).

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc .Tranh minh họa ở SGK

III . Hoạt động dạy – hoc:

 

doc 31 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 979Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Năm học 2010 - 2011 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
 ...................................................................
TẬP ĐỌC: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. Mục đích – Yêu cầu: 
Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: mục đồng, huyền ảo ,nỗi khát khao, bãi thả, trầm bổng,
Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
Đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: mục đồng , huyền ảo , khát vọng , tuổi ngọc ngà ...
- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp , trò chơi thả diều đã mang lại cho bọn trẻ mục đồng khi các em nghe tiếng sáo diều , ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.
* GD HS có ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và qúy trọng những kĩ niệm đẹp của tuổi thơ.( BVMT).
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc .Tranh minh họa ở SGK
III . Hoạt động dạy – hoc:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài 
 Chú Đất Nung " tt " và trả lời câu hỏi 1,2 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Em học được điều gì qua nhân vật Cu Đất ?
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có)
- ý các câu văn :
+ Sáo đơn rồi ... Bay đi diều ơi ! Bay đi ! " .
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc toàn bài .
- GV đọc mẫu.
 * Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ?
+ Tác giả đã tả cánh diều bằng những giác quan nào ?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
+ Ghi ý chính đoạn 1 .
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Trò chơi thả diều đã đem lại niềm vui sướng cho đám trẻ như thế nào ?
+ Trò chơi thả diều đã đem lại những ước mơ đẹp cho đám trẻ như thế nào ?
- Nội dung chính của đoạn 2 là gì ?
- Ghi bảng ý chính đoạn 2 .
- Hãy dọc câu mở bài và kết bài ?
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3 .
- Bài văn nói lên điều gì ?
* Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc bài 
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn văn và cả bài văn .
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS 
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Trò chơi thả diều đã mang lại cho tuổi thơ những gì?
- Các em thả diều cần chú ý vị trí, không để vướng vào dây điện, hay gần ao hồ rất nguy hiểm.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe .
- 2HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Tuổi thơ của tôi  đến vì sao sớm.
+ Đoạn 2: Ban đêm ... nỗi khát khao của tôi .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 3 HS đọc toàn bài .
-Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Cánh diều mềm ... những vì sao sớm .
- Tác giả đã tả cánh diều bằng những giác quan tai và mắt .
+ Đoạn 1 Tả vẻ đẹp cánh diều .
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
- Các bạn hò hét .... dại nhìn lên bầu trời .
- Nhìn lên bầu trời đêm...giờ cũng hi vọng . 
- Đoạn 2 nói lên : trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp .
 -2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc thành tiếng, trao đổi và TLCH.
- Bài văn nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt dẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng .
-1 HS nhắc lại ý chính .
- 2 em tiếp nối nhau đọc.
- HS luyện đọc theo cặp .
-3 - 5 HS thi đọc toàn bài.
- Thực hiện theo lời dặn của cô.
 ...................................................................
 TOÁN : CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I.Mục tiêu : 
 -Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0- Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
GD HS tính cẩn thận khi làm toán. 
II . Hoạt động dạy – hoc:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC: Kiểm tra vở bài tập.
2.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 b ) Phép chia 320 : 40 
 - GV ghi lên bảng :320 : 40 và yêucầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên. 
 - GV khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau chothuận tiện : 320 : ( 10 x4 ). 
 - Vậy 320 chia 40 được mấy ? 
 - Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 
32 : 4 ? 
 -Em có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32, của 40 và 4 
 * GV nêu kết luận
 - GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng
 c) Phép chia 32 000 : 400 (trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia). ( T? ch?c tuong t?) 
 - GV cho HS nhắc lại kết luận. 
d ) Luyện tập thực hành:
 Bài 1:
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
 - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
 - Cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2:a, * HS giỏi làm thêm bài b 
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 - Yêu cầu HS tự làm bài.
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3: * HS giỏi làm thêm bài b
 - Cho HS đọc đề bài. 
 - GV yêu vầu HS tự làm bài. 
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét tiết học. 
 -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau. 
- HS nghe giới thiệu bài. 
- HS suy nghĩ và nêu các cách tính của mình. 
320 : ( 8 x 5 ) ; 320 : ( 10 x 4 ) ;
 320 : ( 2 x 20 )
- HS thực hiện tính. 
320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4 
 = 32 : 4 = 8
-  bằng 8. 
- Hai phép chia cùng có kết quả là 8. 
- Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32 : 4. 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
- HS nêu lại kết luận. 
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
- 1 HS đọc đề bài. 
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào VBT. 
- HS nhận xét. 
-1 HS đọc trước lớp. 
-1 HS lên bảng ,cả lớp làm bài vào vở. 
- HS cả lớp.
 ...................................................................
CHÍNH TẢ: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. Mục đích – Yêu cầu: 
Nghe viết đúng bài CT; Trình bày đúng đoạn văn.
Làm đúng BT(2) a/ b, Hoặc BT CT phương ngữ do GV biên soạn.
GD HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Học sinh chuẩn bị mỗi em một đồ chơi .
- Giấy khổ to và bút dạ,
III . Hoạt động dạy – hoc:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 1HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp: sáng láng, sát sao, xum xê, xấu xí, sảng khoái, xanh xao 
- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn viết chính tả:
 * Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn.
+ Cánh diều đẹp như thế nào ? 
+ Cánh diều đưa lại cho tuổi thơ niềm vui sướng như thế nào ? 
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
 * Nghe viết chính tả:
 * Soát lỗi chấm bài:
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 2:
a/ Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu .
- Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng .
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có.
- Nhận xét và kết luận lời giải đúng.
- HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh .
Bài 3:
a/ - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu học sinh cầm đồ chơi mình mang theo tả hoặc giưói thiệu cho các bạn trong nhóm .GV đi giúp đỡ các bạn trong nhóm gặp khó khăn, lúng túng .
+ Vừa tả vừa làm động tác cho HS hiểu .
- Cố gắng để các bạn có thể biết chơi trò chơi đó .
- Gọi học sinh trình bày trước lớp, khuyến khích học sinh vừa trình bày vừa kết hợp cử chỉ, động tác hướng dẫn .
- Nhận xét, khen những học sinh miêu tả hay, hấp dẫn .
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm 
+Cánh diều mềm mại như cánh bướm .
- Cánh diều làm cho các bạn nhỏ sung sướng, hò hét cho đến phát dại nhìn lên trời .
- Các từ : mềm mại, sung sướng, phát dại, trầm bổng ,
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Trao đổi, thảo luận khi làm xong cử đại diện các nhóm lên dán phiếu của nhóm lên bảng .
- Bổ sung những đồ chơi, trò chơi nhóm bạn chưa có .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động nhóm .
- 5 - 7 HS trình bày trước 
- Nhận xét bổ sung cho bạn ( nếu có )
- Thực hiện theo giáo viên dặn dò .
 ................................................................... 
LỊCH SỬ : 	 NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ 	
I.Mục tiêu :
 - Nêu được vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp: 
 Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; Năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia việc đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê.
 - GD HS tự hào với truyền thống dân tộc.
 - Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt .
II.Chuẩn bị :
 Tranh : Cảnh đắp đê dưới thời Trần .
 Bản đồ tự nhiên VN .
 PHT của HS.
III. Hoạt động dạy – hoc:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC :
 HS đọc bài :Nhà Trần thành lập .
 - Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào ?
 - Nhà Trần làm gì để củng cố xây dựng đất nước? 
 - GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài
 b.Phát triển bài :
 *Hoạt động nhóm :
 GV phát PHT cho HS .
 - GV đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận :
 + Nghề chính của nhân dân ta dưới thời nhà Trần là nghề gì ?
 + Sông ngòi ở nước ta như thế nào ?hãy chỉ trên BĐ và nêu tên một số con sông .
 + Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì ?
 + Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện thông tin .
 - GV nhận xét về lời kể của một số em.
 - GV tổ chức cho HS trao đổi và đi đến kết luận : Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển, song cũng có khi gây lụt lội làm ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp .
 *Hoạt động cả lớp :
 - GV đặt câu hỏi :Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần.
 - GV tổ chức cho HS trao đổi và cho 2 dãy lên viết vào bảng phụ mỗi em chỉ lên viết 1 ý kiến
*Hoạt động cặp đôi: 
 - GV cho HS đọc SGK
 - GV đặt câu hỏi :Nhà Trần đã thu được kết ... ài tập làm văn tuần 15, học sinh viết được 1 bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài( Có thể dùng 2 cách mở bài, 2 cách kết bài đã học.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Gọi HS lên bảng 
- Thế nào là miêu tả?
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC
2. Hướng dẫn luyện 
a) HD nắm vững yêu cầu đề bài
 - GV gọi học sinh đọc dàn ý
b)HD xây dựng kết cấu 3 phần của bài
 - Chọn cách mở bài(trực tiếp, gián tiếp).
 - Viết từng đoạn thân bài( mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn)
 - Gọi học sinh dựa vào dàn ý đọc thân bài
 - Chọn cách kết bài:mở rộng, không mở rộng
3. Học sinh viết bài
 - GV nhắc nhở ý thức làm bài
4. Củng cố, dặn dò
 - GV thu bài, chấm bài 
 - Nhận xét 
 - Đọc 1 số bài làm hay của học sinh 
 - Gọi học sinh đọc bài làm 
- Nhận xét, chấm điểm
C/ Củng cố, dặn dò:
- Khi viết bài văn miêu tả cần chú ý điều gì? 
- Bài sau: Luyện tập miêu tả đồ vật.
Nhận xét tiết học 
- HS nêu
- Miêu tả là vẽ lại bằng lời những đặc điểm nổi bật của cảnh, của người, của vật để giúp người nghe, người đọc hình dung được các đối tượng ấy.
- Nghe giới thiệu
 - 1 em đọc yêu cầu 
 - 4 em nối tiếp đọc gợi ý
 - Lớp đọc thầm dàn ý bài văn tả đồ chơi
 - 1-2 em đọc dàn ý
 - 1 em khá đọc to dàn ý
 - 1 em làm mẫu mở bài trực tiếp(Trong những đồ chơi của mình, em thích nhất 1 chú gấu bông). 
 - 1 em làm mẫu mở bài gián tiếp
 - Lớp nhận xét
 - 3 em làm mẫu thân bài
1- 2 em đọc
 - Lớp nhận xét
 - 2 em làm mẫu 2 cách kết bài mở rộng và không mở rộng( Em luôn mong ước có nhiều đồ chơi.Nếu trẻ em không có đồ chơi sẽ rất buồn).
 - học sinh làm bài vào vở bài tập
( sáng tạo trong bài làm)
 - Nộp bài cho GV, nghe nhận xét.
 ...................................................................
ĐẠO ĐỨC : 	BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
 (Tiết: 2) 
 I.Mục tiêu: 
Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.
 - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. (Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình).
 - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
 - Có thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
II. KNS - Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô.
- Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô.
III. Hoạt động dạy – hoc:
: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (Bài tập 4, 5- SGK/23)
 - GV mời một số HS trình bày, giới thiệu.
 - GV nhận xét.
*Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ.
 - GV nêu yêu cầu HS làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ.
 - GV theo dõi và hướng dẫn HS.
 - GV nhắc HS nhớ gửi tặng các thầy giáo, cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm.
 - GV kết luận chung:
 + Cần phải kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
 + Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn.
4.Củng cố - Dặn dò:
 - Hãy kể một kỷ niệm đáng nhớ nhất về thầy giáo, cô giáo.
 - Chuẩn bị bài tiết sau.
- HS trình bày, giới thiệu.
-Cả lớp nhận xét, bình luận.
- HS làm việc cá nhân hoặc theo nhóm.
- Cả lớp thực hiện.
.
Thứ sáu, ngày 10 tháng 12 năm 2010
TẬP LÀM VĂN: QUAN SÁT ĐỒ VẬT
I. Mục đích – Yêu cầu:
- Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau ; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác (ND Ghi nhớ).
- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III).
- Giáo dục HS hăng say học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- HS chuẩn bị đồ chơi 
III. Hoạt động dạy – hoc:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS đọc dàn ý : Tả chiếc áo của em .
- Khuyến khích HS đọc đoạn văn, bài văn miêu tả cái áo của em .
- Nhận xét chung.
2/ Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài : 
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ chơi của HS 
b. Tìm hiểu ví dụ :
Bài 1 : 
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu và gợi ý .
- Yêu cầu học sinh giới thiệu đồ chơi của mình .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Goị HS trình bày . Nhận xé, sửa lỗi dùng từ ,diễn đạt cho HS ( nếu có )
Bài 2 : 
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Theo em khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì ?
.3 Ghi nhớ : 
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ .
.4 Luyện tập :
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài 
- Yêu cầu HS tự làm bài . GV đi giúp đỡ những học sinh gặp khó khăn .
- Gọi HS trình bày . GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng học sinh (nếu có )
 - Khen ngợi những HS lập dàn ý chi tiết đúng 
* Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà hoàn thành dàn ý, viết thành bài văn và tìm hiểu một trò chơi, một lễ hội ở quê em .
- 2 HS đọc dàn ý .
- Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các tổ viên .
- Lắng nghe.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng 
+ Em có chú gấu bông rất đáng yêu .
+ Đồ chơi của em là chiếc ô tô chạy bằng pin 
- Tự làm bài .
- 3 HS trình bày kết quả quan sát .
+ Ví dụ : - Chiếc ô tô của em rất đẹp .
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi .
- Khi quan sát đồ vật ta cần quan sát theo trình tự hợp lí từ bao quát đến từng bộ phận .
+ Quan sát bằng nhiều giác quan : mắt, tai, tay ,..
+ Tìm ra những đặc điểm riêng để phân biệt nó với các đồ vật cùng loại . 
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Tự làm bài vào vở .
- 3 - 5 HS trình bày dàn ý .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
 ...................................................................
TOÁN : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu :
- Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết , chia có dư )
GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. . Hoạt động dạy – hoc:
:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: Kiểm tra VBT
3.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 b ) Hướng dẫn thực hiện phép chia 
 * Phép chia 10 105 : 43 
 - GV ghi lên bảng phép chia, yêu cầu HS đặt tính và tính .
 - GV theo dõi HS làm bài. 
 - GV hướng dẫn lại cho HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 
 10105 43
 150 235
 215
 00
 Vậy 10105 : 43 = 235
 -Phép chia 10105 : 43 = 235 là phép chia hết hay phép chia có dư ?
 * Phép chia 26 345 : 35 
 - GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 
 - GV theo dõi HS làm bài. 
 - GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 
 26345 35
 184 752
 095
 25
 Vậy 26345 : 35 = 752 (dư 25)
 -Phép chia 26345 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư ? 
 -Trong các phép chia có dư chúng ta cần chú ý điều gì ?
 - Hướng dẫn HS bước tìm số dư trong mỗi lần chia. 
 c ) Luyện tập thực hành: 
 Bài 1: 
 - GV cho HS tự đặt tính rồi tính. 
 -Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2: * HS giỏi
 - GV gọi HS đọc đề bài toán
 - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - GV yêu cầu HS làm bài. 
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
4.Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau.
 - HS nghe giới thiệu bài. 
 - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
- HS nêu cách tính của mình. 
- HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. 
- là phép chia hết. 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
- HS nêu cách tính của mình.
- Là phép chia có số dư bằng 25. 
-Số dư luôn nhỏ hơn số chia. 
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào VBTû. 
- HS nhận xét. 
- HS đọc đề toán. 
-Tính xem trung bình mỗi phút vận động viên đi được bao nhiêu mét. 
-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào VBT. 
- HS cả lớp.
 ...................................................................
CHIỀU: 
TOÁN: ÔN LUYỆN
 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
1-KT: HS tiếp tục thực hiện phép chia cho số có hai chữ số
2- KN: Biết vận dụng các bước thực hiện phép chia cho số có hai chữ số
- Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). Củng cố cách chia cho số có hai chữ số trong trường hợp trừ nhẩm qua các lần chia.
3- GD: HS cẩn thận khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1- GV: Nội dung bài, bảng nhúm. 2- HS: Thuộc bảng chia
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
GV nêu yêu cầu giờ học.
Hướng dẫn hs làm bài tập.
+) Bài 1: Đặt tính rồi tính. - HS xác định yêu cầu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
- GV đưa nội dung bài tập 
a) 276 : 23 =
 546 : 36 =
b) 3978 : 7 =
 3080 : 25 =
c) 4480 : 32 =
 5050 : 49 =
- GV nhận xét và chốt kết quả đúng
+) Bài 2: Tìm X.
- GV đưa đề bài
a) X x 30 = 2340
b) 39600 : X = 90
- GV nhận xét, củng cố cách tìm thừa số.
+) Bài 3: Cần phải đóng mỗi bào 50 kg xi măng. Hỏi có 2340 kg xi măng thì đóng được nhiều nhất vào bao nhiêu bao như thế và còn thừa bao nhiêu kg xi măng?
* Bài tập 
+) Bài 1: Tìm số bị chia cho phép chia cho 12 biết thương là 35 và số dư là số lẻ có hai chữ số?
3. Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét giờ học
	- Dặn hs về nhà ôn bài.
- 3 HS lên bảng làm
- Lớp làm vào vở
- HS đọc yêu cầu
- 2 hs làm bảng lớp
- Lớp làm vào vở
a) X x 30 = 2340
 X = 2340 : 30
 X = 780
b) 39600 : X = 90
 X = 39600 : 90
 X = 4400
- HS khác nhận xét.
Bài giải:
Ta có: 2340 : 50 = 460 (dư 40)
Vậy: 2340 kg có thể đóng được 460 bao và thừa 40 kg
	Đáp số: 460 bao và thừa 40 kg
- HS đọc đầu bài
Bài giải
Vì số bị chia là 12, số dư là số lẻ có hai chữ số nên số dư phải là 11
Số cần tìm là:
12 x 35 + 11 = 431
	Đáp số: 431
 ...................................................................
HDTH: ÔN LUYỆN TOÁN
I : Mục tiêu : Củng cố về chia cho số có một,hai chữ số .
- Giáo dục HS có ý thức học toán.
II Hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1: Bài mới : GTB 
Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1:GV yêu cầu HS làm bài : 
Đặt tính rồi tính: 546 : 36 3978 : 17 ; 
 5050 : 49 ; 4480 : 32
Bài 2: Tính bằng cch thuận tiện nhất
(25 x 32): 8 (56 x 125): 7 
Bài 3.Tính bằng 3cách: 
48 : (2 x 3) 128 : (4 x 2)
Bài 4 : Giải toán 
Mỗi bao: 50kg
2340kg :......bao?thừa....kg?
2: Củng cố – dặn dò 
 - GV nhận xét giờ học
 - Dặn hs về nhà ôn bài.
-HS làm bài cá nhân 
Chữa bài chốt kết quả đúng 
-1HS lên bảng , lớp giải vở 
Chữa bài ,chốt KQ đúng 
-HS làm bài
Chữa bài chốt kết quả đúng 
 -1HS lên bảng .lớp làm bài vào vở 
- Chữa bài.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: AN TOÀN GIAO THÔNG:BÀI 6
 (Giáo án soạn riêng) 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 15.doc