I MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đọn thư thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với nổi đau của bạn.
- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ nỗi đau cùng bạn (TL được các câu hỏi ở SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu và cuối thư )
- GD HS bảo vệ môi trường.
II.CHUẨN BỊ
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25, SGK
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc .
-Các tranh, ảnh, tư liệu về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN ............................................. ............................................... TẬP ĐỌC: THƯ THĂM BẠN I MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đọn thư thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với nổi đau của bạn. - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ nỗi đau cùng bạn (TL được các câu hỏi ở SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu và cuối thư ) - GD HS bảo vệ môi trường. II.CHUẨN BỊ -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25, SGK -Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc . -Các tranh, ảnh, tư liệu về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra:- Đọc thuộc bài thơ Truyện cổ nước mình.TLCH 2.Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài từ thực tế, những trận bão lũ đã xảy ra và truyền thông tương thân tương ái của người Việt Nam. b, Nội dung chính: *HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc. - Đọc nối tiếp theo đoạn, kết hợp luyện đọc câu khó, từ khó. Đoạn1 : “ Hoà Bình...với bạn” Đoạn2: “Hồng ơi!..như mình”. Đoạn3: Phần còn lại. ( GV cho HS luyện đọc kết hợp tìm hiểu từ mới trong SGK) GV đọc minh hoạ. *HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. Ý1: Lương viết thư chia buồn cùng Hồng - Lương có biết Hồng không? - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng làm gì ? - Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng Ý2: Những việc làm nhân ái. - Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? - Nêu tác dụng của dòng mở đầu, kết thúc bức thư?(HSKG). - Nêu ý nghĩa của bài học? * Dạy lồng ghép BVMT: GV cho HS hiểu về ý thức BVMT: lũ lụt đã gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực tồng cây gây rừng, tráng phá hoại môi trường thiên nhiên *HĐ3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm, phát hiện cách đọc (B.P) Đọc bức thư với giọng chia buồn, tình cảm,an ủi, động viên, khích lệ. Giọng văn trùng xuống khi nói về sự mất mát, cao giọng hơn khi động viên. C. Củng cố, dặn dò: - Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của bạn Lương đối với bạn Hồng? - Liên hệ việc làm của mình để giúp đỡ bạn bè. - Chuẩn bị bài : Người ăn xin. HS đọc bài. HSTB đọc đoạn HS nghe, xác định yêu cầu giờ học. HS có thể nêu ý nghĩa của các phong trào từ thiện. - HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV. - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần1.(Sửa lỗi phát âm : lũ lụt, nước lũ...) Câu dài : Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào/về tấm gương dũng cảm của ba/xả thân cứu người giữa dòng nước lũ//. HS đọc theo cặp lần 2. 1-2 HS đọc cả bài. HS nghe, học tập, phát hiện cách đọc. HS đọc, thảo luận,TLCH tr 26. - Lương không biết Hồng mà chỉ biết tin qua báo TNTP. - Lương viết thư để chia buồn với Hồng. - “Hôm nay, đọc báo TNTP mình rất xúc động....ra đi mãi mãi”/tr 25. - Lương khơi gợi lòng tự hào về người cha dũng cảm.... - Mở đầu : nêu rõ thời gian, địa điểm,lời chào hỏi. - Kết thúc : ghi lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí tên.. (Mục 1) - HS nghe Thi đọc cá nhân, nhóm: HSTB đọc đoạn, HSKG đọc cả bài. HS bình chọn giọng đọc hay. ............................................. ............................................... TOÁN TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp theo) I MỤC TIÊU Giúp HS: -Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. - Hs được củng cố về các hàng, lớp đã học. II.CHUẨN BỊ -Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu): III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra: Đọc số : 326.000.000 ; 106.000.000 ; 444.167.213. B. Bài mới: a, Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu giờ học. b, Nội dung chính: GV tổ chức cho HS thực hiện các yêu cầu của bài . *HĐ1 : GV hướng dẫn HS đọc, viết số: GV gắn số trên bảng cài, cho HS đọc, phân tích số: 342.157.413. Với HS đọc còn lúng túng, GV hướng dẫn phân tích số theo hàng, lớp. - Nêu cách đọc số? *HĐ2 : Hướng dẫn HS thực hành: GV cho HS đọc, xác định yêu cầu của từng bài và thực hành. Bài 1: Viết và đọc số theo bảng: GV cho HS thực hành viết số trên bảng con, 2HS viết trên bảng, HS đọc, phân tích số theo hàng, theo lớp. Bài 2: Đọc các số sau: GV cho HS làm miệng. Bài 3: Viết các số sau: GV cho HS đọc đề bài C. Củng cố,dặn dò :- Nêu cách đọc số, cho VD? - Ôn bài , chuẩn bị bài sau: Luyện tập. HS đọc, phân tích hàng, lớp. VD : Ba trăm hai mươi sáu triệu. HS nghe, xác định yêu cầu giờ học. HS thực hành theo hướng dẫn của GV. - Ta tách các số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn, lớp triệu. 342.157.413 Đọc: Ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba. - Ta tách thành từng lớp. - Tại mỗi lớp, dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc và thêm tên lớp đó. HS đọc, xác định yêu cầu của đề bài, thực hành. - Các số là : 32.000.000 ; 32.516.000 ; 32.516.497 ; 834.291.712 ; 308.250.705 ; 500.209.037. VD : 7.312.836 : Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu. VD : Mười triệu hai trăm năm mươi nghìn hai trăm mười bốn : 10.250.214. ............................................. ............................................... KHOA HỌC VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I MỤC TIÊU Giúp HS: -Kể được tên có chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua) và chất béo( mỡ, dầu, bơ). -Nêu được vai trò của các thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo với cơ thể: + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. + Chất béo giàu năng lượng à giúp cơ thể hấp thụ các vi- ta- min A, D, E, K. Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi- ta – min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau), chất khoáng ( thịt, cá, trứng...) và chất xơ. - GD HS Bảo vệ môi trường. II.CHUẨN BỊ -Các hình minh hoạ ở trang 12, 13 / SGK -HS chuẩn bị bút màu. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra: - Kể tên một số loại thức ăn chứa chất bột đường? - Nêu vai trò của chất bột đường? B. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Nội dung chính: HĐ1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm. GV cho HS làm việc với tranh SGK, liên hệ và TLCH. - Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm ? - Nêu vai trò của chất đạm? (GV cho HS thảo luận câu hỏi này). GV chốt kiến thức cần nhớ SGK/tr12. HĐ2:Tìm hiểu vai trò của chất béo. GV cho HS làm việc theo nhóm, ghi các thức ăn có chất béo vào bảng nhóm, báo cáo. - Câu hỏi /tr 13. GV chốt lại kiến thức cần nhớ trong bài ( Thông tin cần biết/tr13). HĐ3 : Xác định nguồn gốc của các loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. GV cho HS thảo luận, làm trong VBT, báo cáo. GV cho HSKG liên hệ chế độ ăn uống đảm bảo sức khoẻ, tránh béo phì. C. Củng cố, dặn dò: - Nêu vai trò của chất đạm, chất béo? - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài: Vai trò của vi - ta - min, chất khoáng và chất xơ. - Cơm, bánh quy, bánh mì, mì tôm... - ...cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động... HS nghe, xác định yêu cầu của tiết học. HS quan sát hình SGK/tr12, ghi tên các thức ăn có chất đạm vào VBT, thảo luận theo cặp và TLCH. - ..đậu nành, thịt lợn, trứng gà, vịt quay.... - giúp xây dựng và đổi mới cơ thể : tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên.../tr 12. HS đọc, nhắc lại. HS thực hành theo yêu cầu của GV. - Thức ăn có chứa nhiều chất béo : mỡ lợn, lạc, vừng, dầu ăn.. - Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi- ta- min : A, D, E, K. - Thức ăn có nguồn gốc thực vật là : đậu nành, đậu phụ, đậu Hà Lan, lạc, đầu ăn - ...động vật : mỡ lợn, thịt lợn, trứng... -...ăn uống với một chế độ dinh dưỡng hợp lí, hạn chế các thức ăn chứa quá nhiều chất béo.... ............................................. ............................................... CHIỀU: TOÁN: ÔN LUYỆN I- MỤC TIÊU - Củng cố cách đọc, số viết số đến lớp triệu. - Nhận biết được giá trị của từng chữ số trong một số. - Ham học hỏi, sáng tạo trong học tập. II- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn giải các bài tập Bài tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm sau: a) ...., 999 999, ...., ...., 1 000 002,..... b) ...., 5 395 000,....,.....,5395 003,....,...... - Nhận xét ghi điểm. Bài tập 2: Trong số 99 009 090 kể từ phải sang trái mỗi chữ số 9 lần lượt có giá trị là bao nhiêu? - Gọi HS đọc đầu bài - Gọi HS trả lời miệng. - Nhận xét, ghi điểm Bài tập 3*: Viết các số tròn triệu có bảy chữ số. - Tìm x biết x là số tròn triệu và 1000 000 < x < 6000 000 - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm và đọc số - Nhận xét Bài tâp 4: Viết số lớn nhất từ các chữ số sau: 3, 0, 4 ,1 ,5, 8.Ghi lại các đọc số đó. - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm. - Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố dặn dò - Gọi HS nêu lại cách đọc số đến lớp triệu. - Dặn HS xem lại bài. HS đọc đầu bài - HS suy nghĩ và đọc số cần điền - Nhận xét. - Cả lớp đọc thầm. - Một số HS trả lời. - HS đọc bài làm. - Nhận xét bài bạn. - Cả lớp đọc thầm - HS làm bài và đọc số. ............................................. ............................................... CHÍNH TẢ: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I MỤC TIÊU -Nghe – viết và trình bày bài CT sạch sẽ, biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ. -Làm đúng bài tập chính tả 2 (b) phân biệt dấu hỏi / dấu ngã . II.CHUẨN BỊ -Bảng lớp viết bài tập 2b . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng viết một số từ do 1 HS dưới lớp đọc . - Nhận xét HS viết bảng . - Nhận xét về chữ viết của HS qua bài chính tả lần trước . 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: : - Tiết chính tả này các em sẽ nghe , viết bài thơ Cháu nghe câu chuyện của bà và làm bài tập chính tả phân biệt tr / ch hoặc dấu hỏi / dấu ngã. b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả * Tìm hiểu nội dung bài thơ -GV đọc bài thơ . - Hỏi : + Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày ? + Bài thơ nói lên điều gì ? * Hướng dẫn cách trình bày - Em hãy biết cách trình bày bài thơ lục bát . * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết . * Viết chính tả * Soát lỗi và chấm bài . c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 -Yêu cầu Hs nêu yêu cầu bài tập, làm bài 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS . - Yêu cầu HS về nhà viết lại bài tập vào vở. -Yêu cầu HS về nhà tìm các từ chỉ tên con vật bắt đầu bằng tr / ch và đồ dùng trong nhà có mang thanh hỏi / thanh ngã . - 1 HS đọc cho 2 HS viết . + vầng trăng, lăng xăng, măng ớt, lăn tăn, mặn ... chức cho HS đọc, xác định yêu cầu tr 23,đọc lại bài Thư thăm bạn, thảo luận trả lời câu hỏi. - Người ta viết thư để làm gì? - Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có những nội dung gì? - Một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào?. 2. Ghi nhớ: SGK tr 34. 3. Luyện tập: GV tổ chức cho HS thực hành, chữa bài. Bài1: Viết thư gửi một bạn ở trường khác để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp và trường em hiện nay. GV hướng dẫn phân tích đề bài: - Đề bài yêu cầu gì? - Viết thư cho ai? - Viết để làm gì? GV cho HS nhắc lại kết cấu thông thường của một bức thư, cho HSKG nói mẫu từng phần, HSTB yếu tập nói theo đoạn, viết vào vở. GV chấm một số bài , sửa lỗi. GV giới thiệu bức thư tham khảo. -..qua hình dáng, hành động, lời nói và ý nghĩa của nhân vật. HS xác định yêu cầu của giờ học. HS thực hành theo yêu cầu của GV, thảo luận và TLCH, báo cáo. -... thăm hỏi, trao đổi thông tin.. - Nêu mục đích, lí do viết thư, thăm hỏi tình hình của người nhận thư.../tr 34. - Mở đầu : Địa điểm và thời gian viết thư ; Lời thưa gửi. - Kết thúc: Lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn; Chữ kí và tên hoặc họ tên. HS đọc, nhắc lại nội dung cần nhớ. HS đọc , xác định yêu cầu của đề, thực hành. - Viết một bức thư. - Cho bạn em ở trường khác. - Thăm hỏi và kể cho bạn nghe về tình hình của lớp và trường em hiện nay. HS nhắc lại nội dung của một bức thư. HS thực hành nói miệng theo từng phần. HS viết bài vào vở. ............................................. ............................................... TOÁN VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I MỤC TIÊU - Biết sử dụng 10 kí hiệu (10 chữ số) để viết số trong hệ thập phân. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. II.CHUẨN BỊ -Bảng phụ hoặc băng giấy viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3 (nếu có thể). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 14, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Giờ toán hôm nay các em sẽ được nhận biết một số đặc điểm đơn giản của hệ thập phân . b.Nội dung: * Đặc điểm của hệ thập phân: -GV viết lên bảng bài tập sau và yêu cầu HS làm bài . 10 đơn vị = chục 10 chục = trăm 10 trăm = nghìn nghìn = Trăm nghìn 10 chục nghìn = trăm nghìn -GV hỏi: qua bài tập trên bạn nào cho biết trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó ? -GV khẳng định: chính vì thế ta gọi đây là hệ thập phân. * Cách viết số trong hệ thập phân: -GV hỏi: hệ thập phân có bao nhiêu chữ số, đó là những chữ số nào ? -Hãy sử dụng các chữ số trên để viết các số sau: +Chín trăm chín mươi chín. -GV giới thiệu : như vậy với 10 chữ số chúng ta có thể viết được mọi số tư nhiên . -Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số 999. 3/.Luyện tập thực hành: Bài 1: -GV yêu cầu HS đọc bài mẫu sau đó tự làm bài. -GV HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau, đồng thời gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để các bạn kiểm tra theo. Bài 2: -GV viết số 387 lên bảng và yêu cầu HS viết số trên thành tổng giá trị các hàng của nó . -GV nêu cách viết đúng, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. -GV nhận xét và cho điểm. Bài 3: -GV hỏi : bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào điều gì ? -GV yêu cầu HS làm bài . -GV nhận xét và cho điểm. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết tiết học, dặn HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe. 1 HS lên bảng điền. -Cả lớp làm vào giấy nháp. -Tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó. -Vài HS nhắc lại kết luận. - Có10 chữ số.Đó là các số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. -HS nghe GV đọc số và viết theo . -1 HS lên bảng viết. -9 đơn vị , 9 chục và 9 trăm . -HS lặp lại . -HS cả lớp làm bài vào vở. -Kiểm tra bài. -1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào nháp. 387 = 300 + 80 + 7 -1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở. -1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở. -HS cả lớp. ............................................ ............................................... HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần. - Khắc phục những thiếu sót, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. - Phương hướng tuần tới II/ Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1:.-GV yêu cầu lớp trưởng ,lớp phó...nhận xét các hoạt động trong tuần qua 2:Yêu cầu các em nêu ý kiến : -Về học tập -Về nề nếp -Rèn chữ- giữ vở 2*Gv nhận xét chung:Nhìn chung các em có ý thức thực hiện tốt các quy đinh của Đội,trường, lớp -Các em đã lập thành tích chào mừng các ngày lễ như ngày Quốc khánh 2/9 -Các em đã có ý thức chăm sóc cây xanh trong lớp,vệ sinh lớp học sạch sẽ. -Khăn quàng ,mũ ca lô khá đầy đủ. -Đồng phục đúng quy định. 3/ Phương hướng tuần tới: - Tiếp tục kiểm tra các chuyên hiệu. - Khăn quàng ,mũ ca lô đầy đủ - Các em học khá, giỏi giúp đỡ thêm cho các em chưa giỏi. - Tiếp tục rèn chữ- giữ vở. - Kiểm tra chéo vệ sinh cá nhân:tóc, móng tay... - Tiếp tục chăm sóc cây xanh trong và ngoài lớp tốt hơn. - Giữ vệ sinh lớp học sân trường sạch sẽ. -HS nhận xét -Ý kiến cácem -Nhận xét các hoạt động vừa qua -HS lắng nghe -Cả lớp cùng thực hiện. CHIỀU: TOÁN ÔN LUYỆN: Ôn dãy số tự nhiên; viết số tự nhiên trong hệ thập phân I- MỤC TIÊU - Nắm được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. - Biết sử dụng 10 ký hiệu để viết số trong hệ thập phân. II- Hoạt động dạy học 1 Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có các số tự nhiên liên tiếp: a) ..., 9 968,...,...., 9 971. b) 1001,...,....,..., 1 005. c) ...., .....,85 234,....,..... - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS lên bảng làm. - Nhận xét kết luận. Bài tập 2*: Viết một dãy số tự nhiên có 5 số mà cả 5 số đó đều là số có 6 chữ số. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi một số học sinh học khá nêu. - Nhận xét kết luận. Bài tập 3: Viết 5 số tự nhiên: a) Đều có bốn chữ số 5, 2 , 8, 9. b) Đều có 6 chữ số 9 ,3, 7, 9,6. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm . - Gọi một số HS nêu câu trả lời. - Nhận xét, ghi điểm. Bài tập 4: Viết mỗi số sau thành tổng các giá trị các hàng của nó . 123 687 , 145 500 365. - Yêu cầu HS tự làm. - Gọi HS nêu miệng. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS xem lại bài. - Cả lớp theo dõi. - Dưới lớp làm vào vở. - Nhận xét bài bạn - Cả lớp theo dõi. - HS nêu. - HS tự làm và chữa bài. - HS làm và chữa bài. ĐẠO ĐỨC. VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP(tiết 1) I MỤC TIÊU - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em mau tiến bộ. - có ý thức vượt khóp vươn lên trong học tập. -Yêu mến noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó II.CHUẨN BỊ -SGK Đạo đức 4. -Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV nêu yêu cầu kiểm tra: +Nêu phần ghi nhớ của bài “Trung thực trong học tập”. +Kể một mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập. -GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: “Vượt khó trong học tập” b.Nội dung: *Hoạt động 1: Kể chuyện một học sinh nghèo vượt khó. Truyện “Một học sinh nghèo vượt khó” -GV kể chuyện. *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Câu 1 và 2- SGK trang 6) -GV chia lớp thành 2 nhóm. +Nhóm 1: Thảo đã gặp khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sống hằng ngày? +Nhóm 2 : Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy, bằng cách nào Thảo vẫn học tốt? -GV ghi tóm tắt các ý trên bảng. -GV kết luận *Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm đôi (Câu 3- SGK trang 6) -GV nêu yêu cầu câu 3: +Nếu ở trong cảnh khó khăn như bạn Thảo, em sẽ làm gì? -GV ghi tóm tắt lên bảng -GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất. *Hoạt động 4: Làm việc cá nhân (Bài tập 1- SGK trang 7). -GV nêu từng ý trong bài tập 1: Khi gặp 1 bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây? Vì sao? -GV kết luận: Cách a, b, d là những cách giải quyết tích cực. - Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra được điều gì? 4.Củng cố - Dặn dò: -Chuẩn bị bài tập 2- 3 trong SGK trang 7 -Thực hiện các hoạt động: +Cố gắng thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó khăn trong học tập. +Tìm hiểu, động viên, giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập. -HS đọc bài và trả lời câu hỏi. -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe. - Cả lớp nghe.1-2 HS tóm tắt lại câu chuyện. -Các nhóm thảo luận.Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. -Cả lớp chất vấn, trao đổi, bổ sung. -HS thảo luận theo nhóm đôi. -Đại diện từng nhóm trình bày cách giải quyết. -HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết. -HS làm bài tập 1 -HS nêu cách sẽ chọn và giải quyết lí do. - HS phát biểu -1- 2 HS câu ghi nhớ trong SGK/6 -Cả lớp chuẩn bị. -HS cả lớp HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: TIẾNG VIỆT ÔN LUYỆN: LUYỆN VIẾT: NGƯỜI ĂN XIN I. Mục đích yêu cầu : 1. Viết đúng chính tả 1 đoạn bài: Người ăn xin. Trình bày sạch, đẹp 2. Luyện kĩ năng viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả II. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Giới thiệu 2.Hướng dẫn viết chính tả + Đọc bài viết:Từ : Tôi lục tìm..của ông lão. - Đoạn văn thuộc bài nào? - Tác giả làm gì? vì sao? - Bài chính tả có mấy câu? - Có những dấu gì? - Nêu cách viết? + Viết tiếng khó Đọc cho HS viết + Đọc cho HS viết bài: - Đọc chậm từng câu, cụm từ. - Giúp đỡ HS yếu, khuyết tật. 3 Chấm chữa: - Hướng dẫn chữa - Chấm 5 - 7 bài, nhận xét. 4 Bài tập: Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã? - Tất nhiên là tranh ve canh hoàng hôn. - Vì sao ông lại Khăng đinh chính xác như vậy? - Là bơi vì tôi biết hoạ si ve tranh này. + Chấm chữa bài tập, thống nhất kết quả. 3. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ học - Về nhà: Luyện viết sạch đẹp, đúng quy định - Nghe giới thiệu, - 1 em đọc bài chính tả. -..Người ăn xin - .Lục tìm. để cho người ăn xin. - Lớp trả lời câu hỏi - Thực hiện viết vở nháp. - lục tìm, run lẩy bẩy, chằm chằm, xiết, - Nhận xét, chữa. - Cả lớp viết vào vở. Đổi vở, kiểm tra. Nhận xét - Tự chữa lỗi bằng bút chì. - Vẽ cảnh - Khẳng định - bởi..sĩ vẽ.
Tài liệu đính kèm: