Giáo án lớp 4 - Trường tiểu học Tân Văn 2 - Tuần 31

Giáo án lớp 4 - Trường tiểu học Tân Văn 2 - Tuần 31

I Mục tiêu:

Học xong bài này, HS có thể biết.

1 Hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch.

2 Biết bảo vệ, giữ gìn mội trường trong sạch.

3 Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.

II Đồ dùng dạy học.

-Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.

-SGK đạo đức 4.

-Phiếu giáo viên

III Các hoạt động dạy học.

 

doc 46 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 910Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 - Trường tiểu học Tân Văn 2 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 31
Thứ ngày
Môn
Bài dạy
Thứ hai 
17/4/ 2006
Đạo đức
Tập đọc
 Chính tả 
Toán
Bảo vệ môi trường ( Tiết 2).
Aêng – co –vát 
 NV:Nhge lời chim nói.
Thực hành (tiếp theo )
Thứ ba
18/4/2006
Toán 
LTVC
Kể chuyện 
Khoa học 
Kĩ thuật
Oân tập về số tự nhiên.
Thêm trạng ngữ cho câu .
Kể chuyện đã dược chứng kiến hoặc được tham gia .
Trao đổi chất ở thực vật .
Lắp ô tô tải (Tiết 2).
Thứ tư
19/4/2006
Tập đọc
Tập L Văn
Toán
Lịch sử-Đ- lí
Con chuồn chuồn nước . 
Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối .
Oân tập về số tự nhiên.( Tiếp ).
Nhà Nguyễn thành lập .
Thứ năm
20/5/2006
Toán 
LTVC
Khoa học
Hát nhạc
Kĩ thuật
Oân tập các phép tính về số tự nhiên.
Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.
Động vật cần gì để sống .
Oân tập 2 bài hát tập đọc nhạc : Số 7 và số 8.
Lắp xe có thang (Tiết 1)
Thứ sáu
21/4/2006
Toán 
Tập làm văn
LS - Địa lí
HĐNG
Oân tập các phép tính với số tự nhiên( Tiếp ).
Luện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật .
Thành phố Đà Nẵng .
Thực hành ATGT . SHL
Thứ hai ngày 17 tháng 4 năm 2006
Môn : Đạo đức
Bài 14: Bảo vệ môi trường.
I Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có thể biết.
1 Hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch.
2 Biết bảo vệ, giữ gìn mội trường trong sạch.
3 Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
II Đồ dùng dạy học.
-Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
-SGK đạo đức 4.
-Phiếu giáo viên
III Các hoạt động dạy học.
ND- T/ Lượng 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
Hoạt động 1:
 Bày tỏ ý kiến.
Hoạt động 2:
 Xử lí tình huống.
Hoạt động 3:
 Liên hệ thực tế.
Hoạt động 4:
 Vẽ tranh “Bảo vệ môi trường”
C- Củng cố – dặn dò 
3 -4 ‘
* Yêu cầu thảo luận cặp đôi, bày tỏ ý kiến các ý kiến sau và giải thích vì sao.
1- Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư.
2- Trồng cây gây rừng.
..
6 Dọn rác thải trên đường phố thường xuyên.
7 Làm ruộng bậc thang 
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-Kl: bảo vệ môi trường cũng chính là bảo vệ cuộc sống hôm nay và mai sau. Có rất nhiều cách bảo vệ môi trường như: Trồng cây gây rừng, sử dụng tiết kiệm nguồn tài nguyên.
* Chia lớp thành 4 nhóm.
-Yêu cầu thảo luận nhóm, xử lí các tình huống sau
1- Hàng xóm nhà em đặt bếp than tổ ong ở lối đi chung để đun nấu.
2 - Lớp em tổ chức thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng.
-Nhận xét câu trả lời của HS.
KL: Bảo vệ môi trường phải là ý thức và trách nhiệm của mọi người, không loại trừ riêng ai.
* H: Em biết gì về môi trường ở địa phương mình.
-Nhận xét.
-Giảng kiến thức mở rộng, liên hệ thực tế với môi trường ở địa phương đang sinh sống.
* GV yêu cầu mỗi HS vẽ 1 bức tranh có nội dung về bảo vệ môi trường
-GV nhận xét, khen ngơị những
* Nêu lại tên ND bài học ?
-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- Dặn các em về thực hiện những điêù vừa học góp phần vào việc bảo vệ môi trường 
* Tiến hành thảo luận cặp đôi.
-Đại diện các cặp đôi trình bày ý kiến.
- Sai: Vì mùn cưa và tiếng ồn có thể gây bụi bẩn, ô nhiễm làm ảnh hưởng đến sức khoẻ
-Đúng. Vì cây xanh sẽ quang hợp giúp cho không khí trong lành làm cho sức khoẻ con người được tốt.
-Đúng vì vừa giữ được mỹ quan thành phố, vừa giữ được cho môi trường sạch đẹp.
-Đúng. Vì điều đó tiết kiệm nước, tận dụng tối đa nguồn nước.
-HS dưới lớp nhận xét.
-1-2 HS nhắc lại ý chính.
* Tiến hành thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Em sẽ bảo với bố mẹ có ý kiến với bác hàng xóm. Vì làm như vậy, vừa làm mất mỹ quan
-Em sẽ tham gia tích cực và làm việc phù hợp với khả năng của mình.
-HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
* HS trả lời bằng việc quan sát ngay xung quanh ở địa phương mình.
-Nghe.
* HS tiến hành vẽ
-HS trình bày ý tưởng và ý nghĩa của các bức vẽ của mình.
-HS dưới lớp nhận xét.
* 2 – 3 HS nhắc lại 
- 3 -3 3m đọc .
- Vêà thực hiện .
Môn: Tập đọc
Bài : Ăng-Co vát
I Mục tiêu:
1 Đọc lưu loát bài văn. Đọc đúng các tên riêng
 Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng-Co vát- một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu.
2 Hiểu nghĩa các từ ngữ mời trong bài.
Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng –co vát. Một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân că pu chia.
II Đồ dùng dạy học
Ảnh khu đền Ăng-co vát trong SGK.
III Các hoạt động dạy học.
ND- T/ Lượng 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
A – Kiểm tra bài cũ :
3 -4’
B- Bài mới :
* Giới thiệu bài:
2 – 3’
 Hoạt động 1:
 Hướng dẫn luyện đọc
Hoạt động 2:
 Tìm hiểu bài
Hoạt động 3:
 Đọc diễn cảm.
C- Củng cố – dặn dò 
3 -4 ‘
* Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét, cho điểm HS.
-* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học 
Ghi bảng 
* Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài 3 lượt. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. Chú ý câu dài.
-Gọi HS đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa của các từ khó.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
* Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Ăng-co vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ?
.
+Lúc hoàng hôn, phong cảnh khu đền có gì đẹp?
-Giảng bài: Khu đền Ăng-co vát quay về hướng tây nên vào lúc hoàng hôn, ánh sáng mặt trời vàng soi vào bóng tổi..
-Bài tập đọc chia thành 3 đoạn. Em hãy nêu ý chính của từng đoạn.
+Bài Ăng –co vát cho ta thấy điều gì? 
-Ghi ý toàn bài lên bảng.
-Giảng bài: Đền Ăng-co vat là một công trình xây dựng và điêu khắc theo kiểu mẫu mang tính nghệ thuật.
* Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài. Yêu cầu HS cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
+Treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn.
+Đọc mẫu.
+Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+Tổ chức cho HS thi đọc.
+Nhận xét, cho điểm từng HS.
* Nêu lại tên ND bài học ?
 -Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Con chuồn chuồn nước.
* 3 HS lên bảng. thực hiện theo yêu cầu của GV
* 2 -3 HS nhắc lại .
* HS đọc bài theo trình tự.
Đoạn1: Ăng-covát.. đầu thế kỉ XII
Đoạn 2:Khu đền chính,. Xây gạch vỡ.
Đoạn3 :Toàn bộ khu đền từ các ngách.
-1 HS đọc thành tiếng phần chú giải. Cả lớp đọc thầm.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm tiếp nối từng đoạn.
-2 HS đọc toàn bài.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
* 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+Ăng- covát được xây dựng ở Cam-pu-chia đầu thế kỉ XII
+Vào lúc hoàn hôn đền thật huy hoàng..
-Nghe.
- Trao đổi và tiếp nối nhau trả lời
+Đoạn 1: Giới thiệu chung về khu đền..
+Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của đền, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyết diệu
-Nghe.
* 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc 
- Theo dõi .
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
-3-5 HS thi đọc.
* 2 – 3 HS nhắc lại 
- Nghe .
- Vêà chuẩn bị 
Môn: Chính tả
Bài : Nghe lời chim nói.
I Mục tiêu: 
1 Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ: “Nghe lời chim nói”.
2 Tiếp tục luyện tập phân biệt đúng những tiếng có âm đầu là l/n hoặc có thanh hỏi/ ngã.
II Đồ dùng dạy học.
Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a/2b,3a/3b.
III Các hoạt động dạy học
ND –TL
Giáo viên
Học sinh
A – Kiểm tra bài cũ :
3 -4’
B- Bài mới :
* Giới thiệu bài:
2 – 3’
 Hoạt động 1:
 Hướng dẫn viết chính tả.
Hoạt động 2:
 Viết chính tả
Hoạt động 3:
 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a/
Bài 3b:
C- Củng cố – dặn dò 
3 -4 ‘
* Gọi HS lên bảng. Yêu cầu mỗi HS viết 5 từ đã tìm được ở BT1 tiết chính tả tuần 30.
-Gọi HS đứng tại chỗ nêu lại 2 tin trong BT2 không nhìn sách.
-Nhận xét việc học bài của HS.
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học 
Ghi bảng 
* GV đọc bài thơ.
H: Loài chim nói về điều gì?
- Yêu cầu HS nêu lại cách trình bày bài thơ .
-Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Nhận xét , sửa sai .
* Gọi HS đọc lại bài viết .
- GV đọc bài cho HS viết . Kết hợp sủa sai.
Thu chấm, nhận xét.
- Gọi một số em lên sửa lại lỗi sai của mình .
* GV có thể lựa chọn BT2a/
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
-Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm.
-Yêu cầu HS tìm từ.
-Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ nhóm mình tìm được. 
Các nhóm khác bổ sung. GV ghi nhanh lên bảng.
-KL những từ đúng: +Trường hợp chỉ viết với L mà không viết vơí n: Là, lach, lãi, làm, lãm, lảnh,
 +Trường hợp chỉ viết với n mà không viết vơí l: này, nãy, nắn, nín, noãn, nơm, nước, nượp, .
* Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS dùng bút chì ghạch chân những từ không thích hợp.
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
-Gọi HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.
* Nêu lại tên ND bài học ?
 -Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc lại các từ vừa tìm được, học thuộc các mẩu tin và chuẩn bị baì sau.
- 2HS lên bảng làm bài theo yêu cầu .
- 1 em nêu ... ïc ?
 - Gọi HS đọc phần in đậm SGK.
- Dặn về học bài , chuận bị bài sau.
* HS quan sát
-2HS lên bảng thực hiện
-Nhận xét.
* Nhắc lại tên bài học.
 * Q an sát các lược đồ, bản đồ.
- thảo luận cặp .
- -1-2 HS lên chỉ bản đồ, lược đồ.
 -2-3 HS trả lời và lên bảng chỉ trên lược đồ TP đà nẵng các đầu mối giao thông.
Vì Thành phố là nơi đến và nơi xuất phát cua 3nhiều tuyến đường giao thông khác nhau . Từ đây đi nhiều nơi khác nhau ở vùng duyên hải miền Trung
- 2 HS lần lượt nói cho nhau nghe về các hàng hóa đưa đến và đưa đi nới khác từ Đà Nẵng bằng tàu biển.
- Đi bằng ô tô theo quốc lộ 1A
- Nghe .
* HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi
- Hàng hoá ở đây chủ yếu là sản phẩm của ngành công nghiệp 
Sản phẩm chở từ Đà nẵng đi nơi khác là các nguyên vật liệu:đá , cá tôm đông lạnh 
- Nghe hiểu .
* Thảo luận theo cặp và trả lời 
Đà Nẵng có điều kiện để phát triển du lịch vì nằm sát biển, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều cảnh đẹp, danh lam thắng cảnh.
-HS treo tranh ảnh lên bảng.
-Kết hợp quan sát lần lượt nói cho nhau biết những nơi ở Đà Nẵng thu hút được nhiều khách du lịch: chùa Non Nước, bãi biển
- Nghe .
* 2 – 3 HS nhắc lại 
- 2 em đọc to
- Vêà chuẩn bị 
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ.
Chơi trò chơi an toàn giao thông (tiếp theo)
Luật an toàn giao thông đường bộ
I. Mục tiêu.
- Đánh giá kết quả học tập của tháng vừa qua.
- Biết và tham gia và một số trò chơi an toàn giao thông.
- Giáo dục ý thức thực hiện ATGT.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND- T/ Lượng 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
Hoạt động 1:
 Oånh định tổ chức. 
Hoạt động 2:
 Đánh giá kết quả học tập của tháng vừa qua. 
Hoạt động 3:
 Trò chơi an toàn giao thông
C – Tổng kết 
* Bắt nhịp một bài hát.
* Giao nhiệm vụ.
- Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo hoạt động trong tổ tuần qua .
- Lớp trưởng báo cáo hoạt động của cả lớp trong tuần .
- Cả lớp theo dõi , nêu ý kiến của mình qua nhận xét của cán sự lớp .
- Nhận xét kết luận nhắc nhở một số em về ý thừc học tập , sự chuẩn bị 
 * Đưa ra yêu cầu trò chơi
- Phổ biến luật chơi .
- Một học sinh cầm đèn tín hiệu điều kiển cho cả lớp chơi.Bật đèn hình người đúng màu xanh được đi bộ ,đèn đỏ phải đứng lại.Nếu ai vi phạm bị phạt 
- Yêu cầu lớp trưởng điều khiển.
- GV theo dõi , giúp đỡ , uốn nắn .
* Nêu lại nội dung tiết học 
- Dặn các em về thực hiện luật ATGT.
- Nhận xét tiết học .
* Hát đồng thanh.
* Họp tổ báo cáo về các mặt hoạt động học tập của tháng vừa qua.
- Tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình .
- Lớp trưởng báo cáo .
- Phát biểu ý kiến , thắc mắc qua báo cáo .
- Nghe , rút kinh nghiệm và hứa khắc phục .
* Lắng nghe nhận nhiệm vụ chơi trò chơi
- Lớp trưởng điều khiển cho cả lớp chơi trò chơi đèn xanh đèn đỏ
Xanh chạy nhanh ,đỏ đứng lại, vàng chạy chậm
- Cả lớp thực hiện .
+ Vệ sinh cá nhân sạch.
* 2 – 3 HS nhắc lại 
- Vêà chuẩn bị 
- Nghe . 
Môn: Mĩ thuật
Bài 31: Vẽ theo mẫu: Hình trụ và hình cầu.
I. Mục tiêu.
- HS hiểu cấu tạo và đặc điểm của mẫu có dạng hình trụ và hình cầu.
- HS biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống mẫu. 
- HS ham thích tìm hiểu và các vật xung quanh.
II. Chuẩn bị.
-Tranh mẫu; Quy trình vẽ.
- Bài vẽ của HS năm trước.
-Giấy, đồ dùng cho tiết học.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND- T/ Lượng 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
A – Kiểm tra bài cũ :
3 -4’
B- Bài mới :
* Giới thiệu bài:
2 – 3’
Hoạt động 1:
 Quan sát và nhận xét.
Hoạt động 2:
 Cách vẽ.
Hoạt động 3:
 Thực hành.
C- Củng cố – dặn dò 
3 -4 ‘
* Kiểm tra một số sản phẩm của tuần trước.
-Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
-Nhận xét chung.
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học 
Ghi bảng 
* Trưng bày mẫu và gợi ý HS nhận xét.
+Tên từng mẫu và hình dáng của chúng?
-Vị trí của đồ vật?
-Tỉ lệ?
-Độ đậm nhạt?
+Mỗi hướng nhìn mẫu vật thế nào?
KL:
* Gợi ý cách vẽ theo hình 2. 
-Vẽ lên bảng để HS quan sát.
+Ước lượng chiều cao
+Tìm tỉ lệ của từng vật mẫu 
+Nhìn mẫu vẽ các nét chính.
+Vẽ chi tiết chú ý về đậm nhạt.
+Vẽ đậm nhạt và vẽ màu.
-Giới thiệu một số bài vẽ của HS.
* Nêu yêu cầu thực hành.
-Theo dõi giúp đỡ 
-Tổ chức trưng bày sản phẩm.
-Nhận xét chấm bài cho HS.
* Nêu lại tên ND bài học ?
 -Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về hoàn thành bài vẽ và chuẩn bị đồ dùng học tập.
* Để sản phẩm của tuần trước lên bàn.
-Tự kiểm tra và bổ sung nếu còn thiếu.
* Nhắc lại tên bài học,
* Quan sát và nhận xét.
HS dựa vào mẫu để nêu.
-Nhận xét bổ sung.
-Khoảng cách hoặc phần che khuất của các vật mẫu khác nhau.
-Hình dáng và các chi tiết của mẫu.
* Quan sát và nghe gợi ý.
-Quan sát.
-Nhận xét mẫu theo gợi ý.
-Quan sát và nhận xét bài vẽ.
* Thực hành theo cá nhân.
+Vẽ phác.
+Vẽ các nét cơ bản gần giống mẫu,
+Vẽ chi tiết.
+Vẽ màu vào hình.
-Trưng bày sản phẩm theo bàn.
-Nhận xét bình chọn sản phẩm đẹp.
* 2 – 3 HS nhắc lại 
- Vêà chuẩn bị 
- Môn:THỂ DỤC
Bài:61
Môn tự chọn-Nhảy dây tập thể
I.Mục tiêu:
-Ôn một số nội dung của môn tự chọn.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích
-Ôn nhảy dây tập thể.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Chuẩn bị:Dụng cụ để dạy môn tự chọn, mỗi tổ 2-3 dây nhảy dài (Do GV hoặc HS chuẩn bị)
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
*Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông vai, cổ tay.Tập theo đội hình hàng ngang hoặc vòng tròn, do GV hoặc cán sự điều khiển
-Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc do các sự dẫn đầu:200-250m
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu
-Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung do GV chọn động tác
B.Phần cơ bản.
a)Môn tự chọn
-Đá cầu
+Ôn chuyển cầu theo nhóm 2 người
+Thi tâng cầu bằng đùi
-Cách tổ chức thi như ở bài 60
-Ném bóng.Ôn cầm bóng đứng chuẩn bị-ngắm đích-Ném bóng vào đích.Đội hình và cách dạy như bài 60
b)Nhảy dây
-GV cùng HS nhắc lại cách nhảy (Có thể cho 1 nhóm HS làm mẫu) sau đó chia tổ để HS tự điều khiển tập luyện,GV giúp đỡ và nhắc HS tuân thủ kỷ lụât để đảm bảo an toàn
C.Phần kết thúc.
-GV cùng HS hệ thống bài
*Đứng vỗ tay, hát
-Một số động tác hồi tĩnh (Do GV chọn)
*Một trò chơi hồi tĩnh (Do GV chọn)
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học giao bài tập về nhà
6-10’
18-22’
9-11’
9-11’
4-6'
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
Môn:Thể dục
Bài:62
Môn tự chọn-Trò chơi “Con sâu đo”
I.Mục tiêu:
-Ôn một số nội dung của môn tự chọn.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích
-Trò chơi “Con sâu đo”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động nhằm rèn luyện sức mạnh tay
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Chuẩn bị: Dụng cụ để tập môn tự chọn.kẻ sân để tổ chức trò chơi “Con sâu đo” và 2 còi cho GV và cán sự
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai , cổ tay. Tập theo đội hình hàng ngang hoặc vòng tròn do GV hoặc cán sự điều khiển
-Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc do cán sự dẫn đầu 200-250m
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu
*Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung do GV chọn động tác
*Kiểm tra bài cũ nội dung do GV chọn
B.Phần cơ bản.
a)Môn tự chọn
-Đá cầu
+Ôn tâng cầu bằng đùi.Tập theo nhóm một trong các đội hình sau (Hàng ngang, vòng tròn,chữ U, hình vuông, hình chữ nhật) Do cán sự điều khiển
+Ôn chuyền cầu theo nhóm 3 người. GV chia HS trong tổ tập luyện thành từng nhóm 3 người nhóm này cách nhóm kia tối thiểu 2m, trong từng nhóm em nọ cách em kia 2-3m để các em tự quản tập luyện
-Ném bóng
+Ôn cầm bóng đứng, chuẩn bị, ngắm, ném bóng vào đích .Đội hình và cách dạy như bài 60
+Thi ném bóng trúng đích.Tuỳ theo số bóng và đích đã chuẩn bị, GV cho lần lượt mỗi đợt ném (2-5 HS) có đại diện của các tổ khác nhau để chọn người ném giỏi nhất mỗi đợt, sau đó những em đạt thành tích cao nhất sẽ dự thi vô địch
b)Trò chơi vận động
-Trò chơi “Con sâu đo”.GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, cho 1 nhóm lên làm mẫu, cho HS chơi thử 1-2 lần, xen kẽ GV giải thích thêm cách chơi, sau đó cho HS chơi chính thức 1-2 lần có phân thắng thua và thưởng phạt
C.Phần kết thúc.
-Gv cùng HS hệ thống bài
-Một số động tác hồi tĩnh do GV chọn
*Đứng vỗ tay và hát hoặc chơi 1 trò chơi hối tĩnh do GV chọn
-GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học, giao bài tập về nhà
6-10’
18-22’
9-11’
9-11’
4-6’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 31.doc