I/ Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
KNS: Tự nhận thức; giao tiếp.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
* Đối với học sinh khá giỏi: Trả lời được câu hỏi 5.
- Bồi dưỡng tinh thần dũng cảm vượt khó.
II/ Đồ dùng dạy - học: - Ảnh chân
TUẦN 30 Thứ hai ngày tháng năm 20 TẬP ĐỌC Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. KNS: Tự nhận thức; giao tiếp. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. * Đối với học sinh khá giỏi: Trả lời được câu hỏi 5. - Bồi dưỡng tinh thần dũng cảm vượt khó. II/ Đồ dùng dạy - học: - Ảnh chân dung Ma-gien-lăng. III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Kiểm tra bài cũ: B/ Bài mới: 1- Hdẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc:GV viết lên bảng các tên riêng: Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma-tan; các chữ số chỉ ngày, tháng, năm. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: ( KN giao tiếp) + Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì ? + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường ? + Đoàn thám hiểm đã thiệt hại như thế nào ? + Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào ? + Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì về các nhà thám hiểm ? + Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm ? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn: “Vượt Đại Tây Dương ổn định được tinh thần”. C/ Củng cố, dặn dò: - Hai HS lần lượt đọc bài và trả lời câu hỏi. - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS tiếp nối nhau đọc 6 đoạn của bài (2 lượt). - HS luyện đọc theo cặp. - Một HS đọc cả bài. + ... có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. + ... cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân. + ... ra đi với 5 chiếc thuyền, đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền lớn, gần 200 người bỏ mạng dọc đường, trong đó có Ma-gien-lăng bỏ mình trong trận giao tranh với dân đảo Ma-tan. Chỉ còn một chiếc thuyền với 18 thủy thủ sống sót. + ... HS chọn ý c. + ... chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. + Những nhà thám hiểm rất dũng cảm dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra. - Ba HS tiếp nối nhau đọc và thi đọc diễn cảm. CHÍNH TẢ Đường đi Sa Pa I. Mục tiêu: - Nhớ – viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn trích. -Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc vần đễ lẫn :r/d/gihoặc v/d/gi. - Rèn tính chính xác, thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to và bút dạ - Viết sẵn nội dung BT2a; một số tờ –BT3a III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét , ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nhớ - viết chính tả: a. Trao đổi về nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn văn cần viết . G V nhắc các em chú ý cách trình bày bài –những chữ viết dễ sai chính tả ( thoắt , hay hẩy , khoảnh khắc , nồng nàn , b. Nhớ viết chính tả: HS gấp SGK , nhớ lại đoạn văn , tự viết bài Soát lỗi chấm bài: HS soát lỗi – chấm 5-7 HS – nhận xét . c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: - GV có thể lựa chọn phần a/ hoặc phần b/ hoặc BT khác để chữa lỗi chính tả cho HS địa phương. Bài 2:lựa chọn a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS .Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Nhận xét và kết luận các từ đúng. Câu b / tiến hành như câu Bài tập 3 : GV nêu yêu cầu - HS đọc bài và thực hiện như BT2 - Mời 3-4 HS lên bảng thi làm bài – GV và hs nhận xét - chốt ý đúng . C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - 1 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết bảng con. – Lớp nhận xét - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm - Ndung đoạn viết SGK. - HS luyện viết chữ khó . - HS gấp SGK , viết chính tả - 1 HS đọc thành tiếng. - Trao đổi, thảo luận , ghép âm đầu tr/ch với vần hoặc êt/êch với âm đầu có thể để tạo tiếng có nghĩa sau đó mỗi em đặt 1 câu với tiếng tìm được . - HS ghép đọc lại bài .lớp nhận xét - HS đọc thầm – 3-4 HS lên bảng thi làm bài Vài HS lên bảng thi làm - Lớp nhận xét chốt lời giải đúng . TOÁN: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Kiến thức: Biết tìm phân số của một số và tính được diên tích hình bình hành. - Kĩ năng: Thực hiện được các phép tính về phân số . Biết cách giải bài tóan có lời văn liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số đó. - Thái độ: Rèn tính chính xác, sáng tạo II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A.Kiểm tra bài cũ: gọi 2 HS lên bảng giải BT B. Bài mới: 1.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: HDHS tính và làm bài . yêu cầu HS kiểm tra rồi trình bày kết quả . - GV chữa bài. Nhận xét Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nhắc HS làm vào vở bài tập HS tự làm - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc -GV yêu cầu HS làm bài, HDHS vẽ sơ đồ rồi giải theo các bước đã học . - GV nhận xét và cho điểm. C. Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Hs lên bảng giải theo y/c của GV - 1 HS đọc bài và tính kết quả . e) = = +=. - HS nhận xét - 1 HS lên bảng - Lớp làm vào vở. Chiều cao của hbh là: 18 = 10 (cm) Diện tích của hình bình hành là: 18 10 = 180 (cm) Đáp số: 180 (cm). -1 HS lên bảng làm bài Ta có sơ đồ: Búp bê: Ô tô: ? ô tô 63 đồ chơi Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần) Số Ô tô có trong gian hàng là: 63 : 7 5 = 45 (ô tô). Đáp số: 45 ô tô. ĐẠO ĐỨC: Bảo vệ môi trường (t1) I. Mục tiêu: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường. KNS:Trình bày ý tưởng; thu thập và xử lí thông tin; bình luận;đảm nhận trách nhiệm. - Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu giao việc. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A. Liên hệ bài cũ B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: “Bảo vệ môi trường”. 2. Nội dung: Khởi động: Trao đổi ý kiến. ( KN bình luận) + Em đã nhận được gì từ môi trường? GV kết luận: Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống của con người. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin ở SGK/43- 44) ( KN thu thập và xử lí thông tin) - GV yêu cầu HS đọc và giải thích câu ghi nhớ. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (Bài tập 1- SGK/44) Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá. Những việc làm nào sau đây có tác dụng bảo vệ môi trường? a/. Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư. b/. Trồng cây gây rừng. c/. Phân loại rác trước khi xử lí. d/. Giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt. đ/. Làm ruộng bậc thang. e/. Vứt xác súc vật ra đường. g./ Dọn sạch rác thải trên đường phố. h/. Khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn. - GV mời 1 số HS giải thích. - GV kết luận: + Các việc làm bảo vệ môi trường: b, c, đ, g. nguồn nước ăn làm ô nhiễm nguồn nước: d, e, h. C. Củng cố - Dặn dò: - Tìm hiểu tình hình bvệ môi trường tại địa phương. - Một số HS thực hiện yêu cầu. - HS nhận xét. - HS trả lời. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS đọc ghi nhớ ở SGK/44 và giải thích. - HS bày tỏ ý kiến đánh giá. - HS giải thích. - HS lắng nghe. - HS cả lớp thực hiện. TOÁN Tỉ lệ bản đồ I/ Mục tiêu: - Kiến thức: Giúp HS bước đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì? (Cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu). Kĩ năng: Giải được một số bài toán liên quan. - Thái độ: Rèn tính chính xác. II/ Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố, ... (có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía dưới). III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ. B. Bài mới : 1/ Giới thiệu bài : 2/ Giới thiệu tỉ lệ bản đồ: - Cho HS xem một số bản đồ: - Nói: Các tỉ lệ 1:10.000.000; 1:500.000; ... ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ. + Tỉ lệ bản đồ 1:10.000.000 cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ 10 triệu lần, chẳng hạn: Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10.000.000 cm hay 100 km. + Tỉ lệ bản đồ 1:10.000000 có thể viết dưới dạng phân số; tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm, dm, m, ...)và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10.000000 đơn vị đo độ dài đó. II/ Thực hành: Bài 1: Bài 2: Bài 3*: - 3 hs lên bảng làm bài tập. - HS xem bản đồ. - HS lắng nghe. - HS nêu câu trả lời miệng. - HS viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS ghi S hoặc Đ vào ô trống. a) S b) Đ c) S d) Đ. CHÍNH TẢ Đường đi Sa Pa I. Mục tiêu: - Nhớ – viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn trích. -Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc vần đễ lẫn :r/d/gihoặc v/d/gi. - Rèn tính chính xác, thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to và bút dạ - Viết sẵn nội dung BT2a; một số tờ –BT3a III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét , ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nhớ - viết chính tả: a. Trao đổi về nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn văn cần viết . G V nhắc các em chú ý cách trình bày bài –những chữ viết dễ sai chính tả ( thoắt , hay hẩy , khoảnh khắc , nồng nàn , b. Nhớ viết chính tả: HS gấp SGK , nhớ lại đoạn văn , tự viết bài Soát lỗi chấm bài: HS soát lỗi – chấm 5-7 HS – nhận xét . c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: - GV có thể lựa chọn phần a/ hoặc phần b/ hoặc BT khác để chữa lỗi chính tả cho HS địa phương. Bài 2:lựa chọn a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS .Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Nhận xét và kết luận các từ đúng. Câu b / tiến hành như câu Bài tập 3 : GV nêu yêu cầu - HS đọc bài và thực hiện như BT2 - Mời 3-4 HS lên bảng thi làm bài – GV và hs nhận xét - chốt ý đúng . C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - 1 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết bảng con. – Lớp nhận xét - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm - Ndung đoạn viết SGK. - HS luyện viết chữ khó . - HS gấp SGK , viết chính tả - 1 HS đọc thành tiếng. - Trao đổi, thảo luận , g ... A. Kiểm tra bài cũ. B. Bài mới. 1/ Giới thiệu Bài toán 1: - Cho HS tự tìm hiểu đề toán. - Nêu cách giải: 20 m = 2000 cm. Khoảng cách AB trên bản đồ là: 2000 : 500 = 4 (cm) 2 / Giới thiệu bài toán 2: - Hướng dẫn tương tự bài toán 1. 3/ Thực hành: Bài 1: Bài 2: - Nhân xét, ghi điểm. Bài 3*: Yêu cầu HS tính được độ dài thu nhỏ (trên bản đồ) của chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật. - Nhận xét, ghi điểm. C. Củng cố – Dặn dò : -Yêu cầu HS nêu nội dung bài. - 3 hs lên bảng. - HS tìm hiểu đề. - Theo dõi. - Quan sát, láng nghe. - HS tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật và tỉ lệ bản đồ đã cho rồi viết kết quả vào ô trống. - Đọc đề bài và tự làm vào vở. - 2 hs lên bảng. Bài giải: 12 km = 1.200.000 cm. Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ dài là: 1.200.000 : 100.000 = 12 (cm) Đáp số: 12 (cm). - 2 hs lên bảng, cả lớp làm vào vở. Bài giải: 10 m = 1000 cm; 15 m = 1500 cm. Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là: 1500 : 500 = 3 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là: 1000 : 500 = 2 cm) Đáp số: Chiều dài: 3 cm. Chiều rộng: 2 cm. LUYỆN TỪ & CÂU Câu cảm I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm. - Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm ( Bt1, mục 3); bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước ( Bt2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm (BT3). * Đối với học sinh khá giỏi: Đặt được câu cảm theo yêu cầu bài tập 3 với các dạng khác nhau. - Bồi dưỡng tính chính xác, ham học hỏi. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to viết sẵn các câu cảm ở BT1 ( phần nhận xét ) .. - Phiếu học tập để HS làm BT2 ( phần luyện tập ) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A. Kiểm tra bài cũ : 1 HS làm lại BT - GV nhận xét – ghi điểm . B. Bài mới: a. Phần nhận xét - Gọi 3 đọc nối tiếp nhau các BT1,2,3, - Gọi HS phát biểu ý kiến- bổ sung . - GV Nhận xét chốt lời giải đúng . Bài 2 : Cuối các câu trên có dấu chấm than Kết luận : b/ Phần ghi nhớ : c/ Phần luyện tập Bài 1 : - Yêu cầu HS đ suy nghĩ làm bài – Hs nối tiếp nhau đọc kết quả . - HS cả lớp nhận xét -Hs viết vào vở bài tập đã làm . Bài tập 2 : – Nhận xét Bài 3 - GV lưu ý HS : Cần nói cảm xúc bộc lộ trong mỗi câu cảm . - Nhận xét và cho điểm HS C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm bài –lớp nhận xét - HS đọc nối tiếp các BT - HS đọc thầm Bt1 - 3 HS thực hiện theo yêu cầu - Nhận xét - Lời yêu cầu , đề nghị lịch sự là lời yêu cầu phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe , có cách xưng hô phù hợp . - 2 - 3HS đọc ghi nhớ SGK - Gọi HS đọc yêu cầu BT1 + 1 HS đọc yêu cầu + HS viết bài làm của mình. + HS đọc kết quả - nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu. HS nêu kết quả. - HS đọc yêu cầu - Lớp thảo luận - HS nêu kết quả bài làm - HS khác nhận xét Thứ sáu ngày tháng năm 2012 KHOA HỌC Nhu cầu không khí của thực vật I/ Mục tiêu: - Biết mỗi loại thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau. - Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống thực vật. - Trình bày nhu cầu về không khí của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt . II/ Đồ dùng dạy- học: - Hình trang 120-121 SGK - Phiếu học tập. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: Hoạt động 1:Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp . - GV tổ chức và hướng dẫn ôn lại kiến thức cũ + Làm việc theo nhóm đôi – quan sát hình 1-2 trang 120-121 SGK và trả lời : + Quá trình quang hợp xảy ra khi nào ? + Quá trình hô hấp xảy ra khi nào ? + Điều gì xảy ra với thực vật nếu 1trong 2 quá trình trên ngừng ? - Nhóm đại diện nêu kết quả – nhận xét - Kết luận : Như mục bạn cần biết SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu ứng dụng thực tế củakhông khí của thực vật - GV tổ chức hướng dẫn Phát phiếu cho các nhóm , yêu cầu đọc mục bạn cần biết trang 121 SGK để làm bài tập. - Gọi 2 đến 3 nhóm HS trình bày kết quả, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV chốt ý đúng Kết luận: gọi HS đọc Mục bạn cần biết trang 121SGK C. Củng cố- dặn dò: - 2 HS lên bảng trả lời – nhận xét - HS tiến hành thực hiện theo hướng dẫn của GV - GV hướng dẫn HS trả lời - HS khác nhận xét - HS nêu kết luận SGK - HS lắng nghe . HS thảo luận ghi kết quả vào phiếu - đại diện nhóm trình bày kết quả . - Nhóm khác nhận xét . + Thực vật không có cơ quan tiêu hóa + Khí các –bô –níc có trong không khí được lá cây hấp thụ và nước có trong đất được rễ cây hút lên +Nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà thực vật có thể sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo chất bột đường từ khí các-bô –níc và nước . + Thực vật không có cơ quan hô hấp riêng , các bộ phận của cây đều tham gia hô hấp , ( lá ; rễ ) . Để cây có đủ ô-xi đất trồng phải tơi xốp , thoáng giúp quá trình hô hấp tốt . ĐỊA LÍ Thành phố Huế I. Mục tiêu : - Nêu được một số đặc diểm chủ yếu của Thành phố Huế + Từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn. + Nhiều công tình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều du khách. - Xác định vị trí Huế trên bản đồ VN. - Tự hào về TP Huế (được công nhận là Di sản Văn hóa thế giới từ năm 1993). II. Chuẩn bị : - Bản đồ hành chíùnh VN. - Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế. III. Hoạt động trên lớp : Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A. Kiểm tra bài cũ : - Vì sao ngày càng có nhiều khách du lịch đến tham quan miền Trung? - Vì sao ở các tỉnh duyên hải miền Trung lại có các nhà máy sản xuất đường và sửa chữa tàu thuyền? - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới : 1/.Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ : Hoạt động cả lớp và theo cặp: - GV yêu cầu 2 HS tìm trên bản đồ hành chính VN kí hiệu và tên TP Huế. - GV yêu cầu từng cặp HS làm các bài tập trong SGK. - GV nhận xét và bổ sung thêm 2/.Huế- Thành phố du lịch : Hoạt động nhóm: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK - GV cho đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc. -GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du lịch của Huế: Sông Hương chảy qua TP, các khu vườn sum suê cây cối che bóng mát cho các khu cung điện, lăng tẩm, chùa, miếu; Thêm nét đặt sắc về văn hóa, làng nghề, văn hóa ẩm thực. C. Củng cố Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài “ Thành phố Đà Nẵng” - HS trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS tìm và xác định . - HS làm từng cặp. + Sông Hương . + Tỉnh Thừa Thiên. - HS trả lời . +Lăng Tự Đức, điện Hòn Chén,chùa Thiên Mụ,khu Kinh thànhHuế,cầuTràng Tiền,chợ Đông Ba - HS mô tả . TOÁN Thực hành I/ Mục tiêu : - Kiến thức: Biết cách đo độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm ) trong thực tế bằng thước dây - Kĩ năng: Biết xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất ( bằng cách gióng thẳng hàng các cọc ). - Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận. II/ Chuẩn bị : +Thước dây cuộn , đoạn dây có ghi dấu từng mét , một số cọc mốc ,cọc tiêu. III/ Hoạt động dạy và học : Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A. Kiểm tra bài cũ. B. Bài mới : 1/ Giới thiệu bài : - Hướng dẫn thực hành tại lớp : - GV HD cho HS cách đo độ dài đoạn thẳng và xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất như SGK - Thực hành ngoài lớp + GV cho HS chia nhóm nhỏ ( nhóm 4-6em ) Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm , mỗi nhóm thực hành một hoạt động . 2/ Thực hànhđo độ dài : Bài 1: - Yêu cầu HS dựa vào cách đo (SGK ) yêu cầu HS đo độ dài giữa 2 điểm cho trước . - GV giao việc cho mỗi nhóm – nhóm thực hành ghi kết quả – đại diện nhóm báo cáo . - GV chữa bài, nhận xét. Bài 2*: tập ước lượng độ dài - Gọi HS đọc đề toán - Y/C HS thực hành như SGK( mỗi em ước lượng 10 bước đi xem được khỏang mấy mét rồi dùng thước kiểm tra lại). - GV nhận xét, sửa chữa. C. Củng cố – Dặn dò : - Yêu cầu HS nêu nội dung bài. - Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị bài : Luyện tập -NX tiết học. - 3 hs lên bảng làm bài tập GV ra. - Học sinh nhắc lại . - HS quan sát lắng nghe và thực hành - HS trả lời – lớp nhận xét. - HS thực hành . - HS nhận xét. TẬP LÀM VĂN Điền vào giấy tờ in sẵn I. Mục tiêu: - Biết điền đúng vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng ( Bt1). - Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú , tạm vắng (BT2). KNS: Thu thập, xử lí thông tin; đảm nhận trách nhiệm. - Rèn tính chính xác, khoa học. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A. KIểm tra bài cũ : Nhận xét ghi điểm B. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu bài học b.Hướng dẫn HS điền nội dung vào mẫu Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng Bài tập1: ( KN thu thập và xử lí thông tin) - Gọi HS đọc yêu cầucủa bài và nội dung phiếu - lớp theo dõi - GV lưu ý các em tình huống của BT : giúp người nhà điền những điều cần thiết vào mẫu Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng. - GV giải nghĩa những từ viết tắt , những từ khó hiểu trong mẫu - Gọi 2 HS đọc nối tiếp nội dung của của phiếu GV hướng dẫn HS cách điền vào mẫu - HS hoạt động cá nhân –phát biểu ý kiến GV nhận xét Bài tập 2 : (KN đảm nhận trách nhiệm) + HS đọc BT2 – yêu cầu 1-2 HS suy nghĩ trả lời câu hỏi . - GV kết luận - Cả lớp và GV nhận xét . C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - VN học thuộc ND cần ghi nhớ để điền vào các tờ giấy in sẵn và chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng đọc – lớp nhận xét - HS lắng nghe – theo dõi - 2HS đọc thành tiếng - HS lớp theo dõi . + HS làm vào vở – trình bày -Lớp nhận xét - HS ghi nội dung theo mẫu – GV hướng dẫn + 1 HS đọc thành tiếng –lớp đọc thầm + HS Suy nghĩ và làm bài - HS viết vào mẫu thư chuyển tiền - Vài HS đọc bài. - Cả lớp và GV nhận xét . SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu - Học sinh nắm được ưu khuyết điểm trong tuần qua - Nắm kế hoạch tuần 31 - Giáo dục HS có tinh thần tập thể II. Các bước tiến hành Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A:Ổn định : B:Nhận xét tuần qua Nhân xét các mặt ưu khuyết trong tuần qua C:Kế hoạch tuần 30 *Sách vở đồ dùng học tập đầy đủ *Truy bài đầu giờ *Tiếp tục ổn định lớp học * Nộp các khoản tiền *Học tốt C:Dặn dò : Thực hiện tốt kế hoạch tuần 31 - Hát - Lớp trưởng báo cáo tình hình cả lớp - Tổ trưởng nhận xét từng thành viên trong tổ - Bình bầu tổ cá nhân xuât sắc - Lắng nghe - Có ý kiến bổ sung
Tài liệu đính kèm: