Giáo án các môn khối 4 - Trường Tiểu hoc Văn Hải - Tuần 8

Giáo án các môn khối 4 - Trường Tiểu hoc Văn Hải - Tuần 8

TẬP ĐỌC- TIẾT 15

NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ

 I. Mục tiêu:

 1. Đọc trơn cả bài: Đọc rõ ràng, rành mạch; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.

 2. Hiểu:

 - Hiểu nghĩa một số từ: Phép lạ.

 - Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về thế giới tốt đẹp.

 3. Đối với HS khá giỏi: Thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ và trả lời câu hỏi 3

 II. Chuẩn bị:

 -GV: Mó thiết bị : THDC2003

 - Bảng phụ ghi đoạn thơ: 4,

 -HS: SGK

 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 - Bảng phụ viết sẵn những câu, khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc.

 

doc 38 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 597Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Trường Tiểu hoc Văn Hải - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Thứ hai ngày 08 tháng 10 năm 2012
Tập đọc- tiết 15
Nếu chúng mình có phép lạ
 I. Mục tiêu:
 1. Đọc trơn cả bài: Đọc rõ ràng, rành mạch; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
 2. Hiểu: 
 - Hiểu nghĩa một số từ: Phép lạ.
 - Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về thế giới tốt đẹp. 
 3. Đối với HS khá giỏi: Thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ và trả lời câu hỏi 3
 II. Chuẩn bị: 
 -GV: Mó thiết bị : THDC2003 
 - Bảng phụ ghi đoạn thơ: 4,
 -HS: SGK
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
 - Bảng phụ viết sẵn những câu, khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc. 
 III. Các hoạt động dạy- học:
TG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài
5 Phút
2 Phút
31 Phút
2 Phút
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bài “ở Vương quốc Tương lai” và trả lời các câu hỏi: Em thích những gì ở Vương quốc Tương Lai?
- HS nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài đọc:
 Giới thiệu bài tập đọc.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Gọi 1 hs đọc toàn bài.
- GV chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp 2 đoạn (lần1).
- GV nhận xét sửa lỗi về phát âm, ngắt - nghỉ hơi kịp thời cho HS.
- HS đọc nối tiếp 2 đoạn (lần2).
- GV kết hợp cho HS đọc từ khó và giải nghĩa từ phần chú giải.
- HS đọc nối tiếp theo nhóm đôi.
- 1, 2 HS đọc lại cả bài.
b. Tìm hiểu bài:
- HS trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài thơ dựa vào những câu hỏi trong SGK. 
- Gọi 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm cả bài thơ, trả lời câu hỏi:
+ Câu thơ nào được lặp lại trong bài nhiều lần? 
+ Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại cả bài thơ, thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi 2: Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì ? 
- Dành cho HS khá giỏi: Giải thích ý nghĩa của những cách nói sau: 
+ ước “không còn mùa đông”
+ ước “hoá trái bom thành trái ngon”. 
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Nhóm khác nhận xét.
- Nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ? 
- Em thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì sao?
- Nhiều HS trả lời.
- Gọi HS nêu ND bài thơ, GV ghi bảng.
- 3 em nhắc lại ND.
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Nhiều HS luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Đối với HS khá giỏi: Đọc thuộc và đọc diễn cảm cả bài thơ.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- GV dặn HS về nhà xem lại bài, xem bài sau: Đôi giầy ba ta màu xanh.
ở Vương quốc Tương lai.
*Phát âm: Phép lạ, bi tròn, trái đất, lái máy bay, triệu vì sao, 
* Từ ngữ: Phép lạ. 
- Nếu chúng mình có phép lạ.
- Việc lặp lại nhiều lần nhằm nhấn mạnh mong ước có phép lạ.
- Mong ước là:
+ Hoá thành quả ngon.
+ Thành người lơn ngay.
+ Không có mùa đông.
+ Không có chiến tranh mà chỉ có hoà bình.
- ước trái đất lúc nào cũng ấm áp, thời tiết dễ chịu, không còn thiên tai, không còn những tai hoạ đe doạ con người... 
- ước thế giới hoà bình, không còn bom đạn, chiến tranh.
* ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về thế giới tốt đẹp. 
c. Đọc diễn cảm:
Một đoạn trong hai đoạn.
Khoa học- Tiết 15
Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh? 
 I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt, .....
- Biết nói với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường.
- Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. 
 II. Cỏc KNS cơ bản được giỏo dục: 
- Kĩ năng tự nhận thức để nhận biết một số dấu hiệu khụng bỡnh thường của cơ thể.
- Kĩ năng tỡm kiếm sự giỳp đỡkhi cú dấu hiệu bị bệnh.
 III. Cỏc phương phỏp kĩ thuật dạy học tớch cực cú thể sử dụng:
- Quan sỏt tranh - Kể chuyện - Trũ chơi 
 IV.Đồ dựng dạy- học :
- GV:Hỡnh trang 32,33 SGK.
 V. Các hoạt động dạy- học:
TG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
5 phút
2 Phút
21 Phút
10 Phút
2 Phút
A. KT bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi:
+ Em hãy kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá và nguyên nhân gây ra các bệnh đó?
+ Nêu cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá?
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu mục đích yêu cầu bài học.
2. Quan sát hình trong SGK và kể chuyện:
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
* Mục tiêu: Nêu được những biểu hiện cụ thể khi bị bệnh.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cá nhân.
- GV yêu cầu từng HS thực hiện theo yêu cầu ở mục quan sát và thực hành trang 32 SGK.
Bước 2: Làm việc theo nhóm nhỏ.
- Lần lượt từng HS sắp xếp hình có liên quan ở trang 32 SGK thành 3 câu chuyện như SGK yêu cầu và kể lại với các bạn trong nhóm
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm lên kể chuyện trước lớp. 
- GV gọi 1 số HS hỏi để các em nêu được nhữn dấu hiệu khi bị bệnh.
+ Kể tên một số bệnh em đã mắc.
+ Khi bị bệnh đó em cảm thấy thế nào?
+ Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường, em phải làm gì? Tại sao?
- Gọi HS đọc đoạn đầu mục bạn cần biết.
3. Trò chơi: “Mẹ ơi con bị ốm”:
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
* Mục tiêu: HS biết nói với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường.
* Cách tiến hành:
Bước 1:- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm sẽ đưa ra tình huống để tập ứng xử khi HS bị bệnh
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo tình huống nhóm đã đề ra.
- Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất. Các bạn khác góp ý kiến.
Bước 3: Trình diễn
- HS lên đóng vai, các HS khác theo dõi và đặt mình vào nhân vật trong tình huống nhóm bạn đưa ra cùng thảo luận để đi đến lựa chọn cách ứng xử đúng.
- GV nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng.
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà xem lại mbài, xem bài sau: ăn uống khi bị bệnh.
Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
Khi khoẻ mạnh ta cảm thấy thoải mái, dễ chịu; khi bị bệnh, có thể có biểu hiện hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi hoặc đau bụng, nôn mửa, sốt cao, 
Khi người bị cảm thấy khó chịu và không bình thường phải báo ngay cho cha mẹ hoặc người lớn biết để kịp thời bệnh và chữa.
Toán- Tiết 36
Luyện tập
 I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Tính tổng của 3 số và vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
- Dành cho HS khá giỏi tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ (BT 3); tính chu vi hình chữ nhật (BT 5) và giải bài toán có lời văn (BT 4 ý b).
 - BT1(b),2 (d ũng 1,2 ) 4(a). HSKG làm hết cỏc BT 
 II. Chuẩn bị: Phấn màu.
 II. Các hoạt động dạy- học:
TG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
5 Phút
10 Phút
23 Phút
2 Phút
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS nêu và HS nhận xét.
- GV chữa bài nhận xét cho điểm HS.
B. Bài mới:
1. Nhắc lại kiến thức cơ bản:
Hoạt động 1:
* Mục tiêu: HS nhớ lại tính chất kết hợp và cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính và chu vi hình chữ nhật.
* Cách tiến hành:
- HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép cộng.
- HS nhắc cách tìm số bị trừ và số hạng trong một tổng.
- HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật.
- GV nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng.
2. Hướng dẫn luyện tập:
Hoạt động 2: 
* Mục tiêu: HS biết vận dụng các kiến thức để giải các bài tập.
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài. 
- 2 học sinh lên bảng chữa bài,cả lớp đối chiếu kết quả tính rồi nhận xét kết quả tính ở trên bảng (Bỏ ý a theo giảm tải).
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- HS chữa bài vào vở.
Bài 2: 
-1HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm và chữa bảng.
- GV hỏi thêm để củng cố kiến thức
+ Muốn tìm SBT ta làm ntn?
+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm ntn?
- Gọi 2 học sinh lên bảng chữa bài.
- Nhận xét bài làm trên bảng. 
- Yêu cầu học sinh nêu rõ đã vận dụng tính chất nào để tính.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- HS chữa bài vào vở.
- Dành cho HS giỏi dòng 3 của ý a và ý b.
Bài tập 3:
-1HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm và chữa bảng.
- GV hỏi thêm để củng cố kiến thức
+ Muốn tìm SBT ta làm ntn ?
+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm ntn ?
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 4 (Dành cho HS giỏi):
-1 HS đọc đề toán.
- Học sinh làm bài vào vở.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài.
- HS làm bài vào vở nháp nhận xét và đọc kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- HS chữa bài vào vở.
Bài tập 5 (Dành cho HS khá giỏi):
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Làm bài vào vở nháp nhận xét và đọc kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- HS chữa bài vào vở.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về nhà xem lại bài và làm bài tập trong vở bài tập trang 42 xem bài sau: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (Bỏ bài tập 4 theo giảm tải).
Tính chất kết hợp của phép cộng.
- a + b + c = (a + b) + c
- x – b = c x = c + b
 x + b = c x = c- b
- P = (a + b) x 2
Bài 1: Đặt tính rồi tính tổng:
a. Bỏ theo giảm tải.
b. 26387 54293
 + 14075 + 61934 
 9210 7652
 49672 123879 
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a. 96 + 78 + 4 = (96+ 4) + 78 
 = 100 + 78 = 178
67 + 21 + 79 = 67 +(21+ 79) 
 = 67 + 100 = 167
408 + 85 + 92=(408+92)+ 85
 = 500 + 85 = 585
b. 789 + 285 + 15 
= 789 + (285 + 15)
= 789 + 300 = 1089
448+594+52= (448+52)+594
= 500 + 594 = 1094
677+969+123=(677+123)+969
= 800 + 969 = 1769
Bài 3: Tìm x
a. X - 306 = 504 
 X = 504 +306 
 X = 810
b. X + 254 = 680
 X = 680 - 254 
 X = 426
Bài 4: 
a. Sau hai năm số dân của xã đó tăng thêm là:
 79 + 71 = 150 ( người )
b. Số dân của xã sau hai năm là:
 5 256 + 150 = 5 406 ( người ) 
 Đáp số: a. 150 người
 b. 5406 người 
Bài 5: 
a. Chu vi hình chữ nhật là:
 (16 + 12 ) x 2 = 56 (cm) 
b. Chu vi hình chữ nhật là:
(45 + 15) x 2 = 120 (m).
Đạo đức- Tiết 8
Tiết kiệm tiền của ( Tiết 2 )
 I. Mục tiêu: Giúp HS có khả năng:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, ... trong cuộc sống hàng ngày.
- Dành cho HS khá giỏi:
+ Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của.
+ Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm.
 II. Chuẩn bị:
- SGK đạo đức 4 
- Đồ dùng để chơi đóng vai.
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
 III. Các hoạt động dạy- học:
TG
Hoạt động của giáo viên v ... y có đôi cánh xanh
Bài tập 3:
Theo cách kể 1
Theo cách kể 2
- Mở đầu đoạn 1: Trước hết, hai bạn rủ nhau đến thăm công xưởng xanh.
- Mở đầu đoạn 2: Rời công xưởng xanh, Tin- tin và Mi- tin đến khu vườn kì diệu.
- Mở đầu đoạn 1: 
Mi- tin đến khu vườn kì diệu.
- Mở đầu đoạn 2: Trong khi Mi- tin đang ở khu vườn kì diệu thì Tin- tin tìm đến công xưởng xanh
Toán- Tiết 40
Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
 I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Giúp HS nhận biết được vuông, góc nhọn, góc tù,góc bẹt (Bằng trực quan hoặc bằng êke).
- HS khá, giỏi biết cách kiểm tra loại góc bằng êke.
 II. Chuẩn bị: Phấn màu; bảng phụ có dán mẫu góc, êke.
 III. Các hoạt động dạy- học:
TG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
5 phút
10 Phút
23 Phút
2 Phút
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS yếu làm lại bài 5 tiết trước.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Hình thành kiến thức cơ bản:
Hoạt động 1:
* Mục tiêu: HS nhận biết được gọc nhọn, góc tù, góc bẹt. 
* Cách tiến hành:
- GV đưa êke, HS lấy êke và xác định góc vuông.
- HS lấy 1 tờ giấy hình chữ nhật.GV nêu yêu cầu và HS làm theo:
 + Đánh dấu góc vuông.
 + Gập hình theo đường chéo AC, miết nhẹ. Rồi giở ra. 
 + Đánh dấu góc mới được tạo thành.
 +So sánh độ lớn của góc được tạo thành với góc vuông. Rút ra kết luận.
- Để kiểm tra góc có phải là góc nhọn không ta có thể dùng dụng cụ nào? cách kiểm tra?
- GV gắn hình vẽ góc nhọn Dùng êke để giúp HS thấy Góc nhọn < góc vuông.
- GV vẽ một góc tù. 
- Đây có phải góc nhọn không? Làm thế nào để biết?
- HS lên bảng thao tác và nêu ý kiến.
Các bước làm tương tự như với góc nhọn.
 + Gập đôi tờ giấy hình chữ nhật để có 1 đường // với 1 cạnh hình chữ nhật.
 + Mở ra và nêu nhận xét về độ lớn so với góc vuông.
=> Nhận xét.
- GV vẽ một hình góc bẹt và HS nêu cách kiểm tra = êke.
- Vậy 3 điểm C, O, D nằm trên mấy đường thẳng? (1 đường thẳng).
- HS lấy ví dụ về các vật có hình giống như góc nhọn, tù, bẹt.
- GV nhận xét và chốt lại. 
2. Hướng dẫn làm luyện tập:
Hoạt động 2:
* Mục tiêu: HS biết vận dụng để làm các bài tập trong SGK.
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- HS làm bài trong sgk.
- HS đọc yêu cầu rồi làm bài.
- GV vẽ hình. Khi HS chữa bài cho HS lên sử dụng êke để kiểm tra.
- GV nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng.
Bài tập 2:
- HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- HS đọc yêu cầu rồi làm bài.
- GV dán hình vẽ sẵn, HS lên chỉ, có thể yêu cầu kiểm tra.
- HS tự làm bài vào vở bảng lớp nhận xét đọc kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Dành cho HS khá giỏi 1 trong 2 ý trong bài tập.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà xem lại bài và làm bài tập trong vở bài tập trang 46 và xem lại bài sau: Hai đường thẳng vuông góc.
X x 2 = 10 X : 6 = 5 
 X = 10 : 2 X = 5 x 6
 X = 5 X = 30
a. Góc nhọn.
C A
 O B
- Góc mới được tạo thành là góc đỉnh O, cạnh OA; OB hoặc cạnh OA, OC. Hai góc này đều nhỏ hơn góc vuông. Đó là góc nhọn.
- Để kiểm tra góc có phải là góc nhọn không ta có thể dùng êke. Cách dùng: đặt góc vuông của êke trùng đỉnh với góc nhọn.
b. Góc tù:
M
 O N
- Góc đỉnh O, cạnh OM, ON lớn hơn góc vuông nên được gọi là góc tù.
c. Góc bẹt:
 C O D
Góc bẹt bằng hai lần góc vuông.
Bài 1:
- Góc đỉnh A và đỉnh D là góc nhọn.
- Góc đỉnh B và đỉnh O là góc tù.
- Góc đỉnh C là góc vuông.
- Góc đỉnh E là góc bẹt 
Bài 2: Tam giác ABC có 3 góc nhọn.
- Tam giác DEG có 1 góc vuông.
- Tam giác MNP có góc tù.
Địa lí- Tiết 8
Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
 I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất của người dân Tây Nguyên:
+ Trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, hồ tiêu, chè, ...) trên đất ba dan.
+ Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ.
- Dựa vào bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều ở Tây Nguyên.
- Quan sáthình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn ma Thuột.
- Dành cho HS khá giỏi:
+ Biết được những thuận lợi, khó khăn của điều kiện đất đai, khí hậu đối với việc trông cây công nghiệp và chăn nuôi trâu, bò ở Tây Nguyên.
+ Xác lập mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người: đất ba dan- trồng cây công nghiệp; đồng cỏ xanh tốt- chăn nuôi trâu, bò, ...
 II. Chuẩn bị: 
- Lược đồ một số cây trồng, vật nuôi ở Tây Nguyên.
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- ND cần điều chỉnh: Giảm y/c: Dựa vào số liệu, hãy cho biết con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên? ; Câu hỏi 3.
 III. Các hoạt động dạy- học:
TG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
5 Phút
15 Phút
18 Phút
2 Phút
A. Kiểm tra bài cũ: 
- HS trả lời các câu hỏi:
+ Nêu đặc trưng về trang phục của người dân ở Tây nguyên?
+ Nêu thời gian tổ chức lễ hội ở Tây Nguyên?
- HS nêu và nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm.
B. Dạy bài mới: 
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
* Mục tiêu: HS nhận biết được việc trồng cây công nghiệp của người dân Tây Nguyên.
* Cách tiến hành: 
- Y/C HS quan sát chỉ trên lược đồ và kể tên các cây trồng ở Tây Nguyên và giải thích lí do.
- HS trình bày.
- Lắng nghe, nhận xét bổ xung ý kiến cho học sinh. 
- GV nhận xét bổ sung và chốt lại câu trả lời đúng.
- HS khá giỏi: Biết được những thuận lợi, khó khăn của điều kiện đất đai, khí hậu đối với việc trông cây công nghiệp và chăn nuôi trâu, bò ở Tây Nguyên.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
* Mục tiêu: HS nhận biết được việc chăn nuôi của người dân Tây Nguyên. 
* Cách tiến hành:
- GV y/c HS quan sát lược đồ và chỉ tên những con vật nuôi ở Tây Nguyên.
- 1-2 HS thực hiện y/c.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét.
- Vật nuôi nào có số lượng nhiều nhất?
- Ngoài bò, Tây Nguyên còn có con vật nuôi nào đặc trưng? Để làm gì?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- GV cất cho HS hát bài chú voi con ở Bản Đôn.
- GV nhận xét câu trả lời của HS và chốt lại câu trả lời đúng.
- HS khá giỏi biết: Xác lập mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người: đất ba dan- trồng cây công nghiệp; đồng cỏ xanh tốt- chăn nuôi trâu, bò, ...
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà xem lại bài và xem bài sau: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên. 
Một số dân tộc ở Tây Nguyên.
1. Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan:
- Những cây trồng chủ yếu ở Tây Nguyên là cao su, cà phê, hồ tiêu , chè
- Lý do: Đó là những cây công nghiệp lâu năm, phù hợp với vùng đất đỏ ba dan, tơi xốp, phì nhiêu.
2. Chăn nuôi gia súc trên các đồng cỏ:
- Những con vật nuôi ở Tây Nguyên là: Trâu, bò, voi
- Vật nuôi nhiều hơn ở Tây Nguyên là bò.
- Ngoài trâu, bò ra Tây Nguyên còn nuôi voi dùng để chuyên chở và phục vụ du lịch.
Hoạt động sản xuất của người dân ở TâyNguyên
Chăn nuôi gia súc lớn trâu bò trên các đồng cỏ.
Trồng cây công nghiệp lâu năm cà phê, hồ tiêu.
.
Kĩ thuật - Tiết 8
 Khâu đột thưa
 I. Mục tiêu: HS cần phải:
- Học sinh biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
- Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
- Dành cho HS khéo tay: Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.
 II. Chuẩn bị:
- Tranh quy trình khâu đột thưa.
- Mẫu đường khâu đột thưa được khâu bằng len hoặc sợi trên bìa, vải khác màu (Mũi khâu ở mặt phải dài khoảng 2,5 cm).
- Chỉ màu, kim khâu, kéo, thước, phấn.
 III. Các hoạt động dạy- học:
TG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài
5 Phút
10 Phút
23 Phút
2 Phút
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập và các vật liệu cho bài học.
- GV nhận xét.
B. Bài mới: 
1. Hướng dẫn quan sát mẫu và nhận xét mẫu:
Hoạt động 1: 
* Mục tiêu: HS biết quan sát mẫu và nhận xét được mẫu khâu đột thưa.
* Cách tiến hành:
- GV giới thiệu mẫu đường khâu đột thưa, hướng dẫn HS quan sát các mũi khâu đột thưa ở mặt phải, mặt trái đường khâu kết hợp với quan sát hình 1 (SGK) để trả lời các câu hỏi về đặc điểm của các mũi khâu đột thưa và so sánh với mũi khâu ở mặt phải đường khâu đột thưa với mũi khâu thường. 
- HS nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng.
2. Hướng dẫn các thao tác kỹ thuật:
Hoạt động 2: 
* Mục tiêu: HS nhận biết được các thao tác kỹ thuật của khâu đột thưa.
* Cách tiến hành:
- GV treo tranh quy trinh khâu đột thưa.
- Hướng dẫn HS quan sát hình 2, 3, 4 (SGK) để nêu các bước trong quy trình khâu đột thưa.
- HS nêu cách vạch đương khâu giống như khâu thường.
- Hướng dẫn HS đọc nội dung của mục 2 với quan sát hình 3a, 3b, 3c, 3d để trả lời các câu hỏi về cách khâu mũi đột thưa.
- Gọi HS thực hiện các thao tác các mũi khâu tiếp theo các HS khác quan sát nhận xét.
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu cách kết thúc đường khâu đột thưa và gọi HS thực hiện các thao tác nút chỉ đường khâu cuối.
- Nhận xét các thao tác của HS, đồng thời GV hương dẫn cách kết thúc đường khâu đột thưa. 
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà xem lại bài và xem bài sau: Khâu đột thưa.
ở mặt trái đường khâu, các mũi khâu cách đều nhau giống như đường khâu các mũi khâu thường. ở mặt trái đường khâu, mũi khâu sau lấn lên 1/3 mũi khâu lion kề trước.
- Vạch đường khâu.
- Khâu đột theo đường đánh dấu.
+ Bắt đầu khâu từ trái sang phải. lên kim tại điểm 2. Rút chỉ lên cho nút chỉ sát vào mặt sau của vải.
+ Khâu mũi thứ nhất: lùi lại xuông lim tại điểm 1, lên kim tại điểm 4. Rút chỉ lên được mũi khâu thứ nhất.
+ Khâu mũi thứ 2: Lùi lại xuống kim tại điểm 3 và lên kim tại điểm 6. rút chỉ lên được mũi khâu thứ 2.
+ Khâu các mũi tiếp theo: Giống như khâu mũi thứ nhất và mũi thứ 2. 
+ Kết thúc đường khâu như mũi khâu thường.
Văn Hải, ngày.tháng.năm 2012
 Phần ký duyệt của ban giám hiệu ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 8.doc