Giáo án các môn khối 4 - Tuần 13 - Trường tiểu học Đa Thiện

Giáo án các môn khối 4 - Tuần 13 - Trường tiểu học Đa Thiện

I- Mục tiêu:

1. KT: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.

- Hiểu ND: ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghin cứu kin trì, bền bỉ suốt 40 năm, đ thực hiện thnh cơng mơ ước tìm đường lên các vì sao (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. KNS: -Xác định giá trị; -Tự nhận thức về bản thân

 -Đặt mục tiêu; -Quản lí thời gian

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tranh minh hoạ trong SGK.

 - Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.

 - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

 

doc 38 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 539Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần 13 - Trường tiểu học Đa Thiện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011
Bài: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG 
 LÊN CÁC VÌ SAO
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết: 25
I- MỤC TIÊU:
1. KT: - Đọc đúng tên riêng nước ngồi (Xi-ơn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
- Hiểu ND: ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ơn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành cơng mơ ước tìm đường lên các vì sao (trả lời được các câu hỏi trong SGK).	
2. KNS: -Xác định giá trị; -Tự nhận thức về bản thân
 -Đặt mục tiêu; -Quản lí thời gian
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Tranh minh hoạ trong SGK. 
	- Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
	- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
2
a/ Ổn định lớp:
b/ Kiểm tra bài cũ:: 
- Gọi 2 HS đọc bài Vẽ trứng, trả lời câu hỏi 
	- Nhận xét bài cũ.
c/ Giới thiệu bài: Một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ là nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki, người Nga (1857 – 1935)
Dạy bài mới:
a/ Hướng dẫn luyện đọc:
 - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc theo từng đoạn : 
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu HS mắc lỗi. Chú ý đọc đúng các câu hỏi : Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được?/Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như thế ?
 - Yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài. 
- GV giới thiệu tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
- Đọc theo cặp.
 - Gọi HS đọc lại bài.
GV đọc diễn cảm cả bài.
b/ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
- Yêu cầu các nhóm đọc và trả lời các câu hỏi, sau đó đại diện các nhóm trình bày trước lớp. GV nhận xét và tổng kết.
- HS lắng nghe
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
 + Đoạn 1 : 4 dòng đầu
 + Đoạn 2 : 7 dòng tiếp
 + Đoạn 3 : 6 dòng tiếp theo
 + Đoạn 4 : 3 dòng còn lại.
 - Sửa lỗi phát âm, đọc đúng theo hướng dẫn của GV, phát âm đúng những tiếng : Xi-ôn-cốp-xki.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
 - Theo dõi.
 - HS luyệïn đọc theo cặp.
 - Một, hai HS đọc cả bài.
 - Theo dõi GV đọc bài.
 - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? 
 + Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào?
* GV giới thiệu : Xi-ôn-cốp-xki khi còn là sinh viên . (Theo Sách hướng dẫn GV)
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện.
c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :
 - Yêu cầu HS đọc bài. GV hướng dẫn HS đọc giọng phù hợp với diễn cảm của câu chuyện.
 - GV đọc diễn cảm đoạn 1. 
 - Yêu cầu HS đọc luyện đọc đoạn 1, GV theo dõi, uốn nắn.
+ Xi-ôn-cốp-xki từ nhỏ đã mơ ước được bay lên trời.
+ Ông sống rất kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao.
- Theo dõi.
- Học sinh tự đặt tên . 
+ HS thảo luận và đặt tên : Người chinh phục các vì sao./ Quyết tâm chinh phục các vì sao. / Từ mơ ước bay lên bầu trời. / Ông tổ của ngành du hành vũ trụ. / . . .
- 4 HS đọc toàn bài.
- Cả lớp theo dõi.
- Từng cặp HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1.
 - Một vài cặp học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 1 trước lớp.
3
Nối tiếp:
- Câu chuyện giúp các em hiểu ra điều gì? - Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
- Chuẩn bị : Văn Hay Chữ Tốt.
Bài: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
Môn: CHÍNH TẢ
Tiết: 13
I- MỤC TIÊU:
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b, BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giấy khổ lớn viết sẵn nội dung bài tập 2. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
2
a/ Ổn định lớp: 
b/ Kiểm tra bài cũ:: 
 - Gọi 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con : vườn tược, vay mượn, mương nước, thịnh vượng.
 - Nhận xét và cho điểm từng học sinh. 
 c/ Giới thiệu bài:Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ nghe cô đọc và viết đúng chính tả một đoạn của bài Người tìm đường lên các vì sao. Làm đúng các bài tập phân biết các âm đầøu l/n, các âm chính (âm giữa vần) i/iê.
Dạy bài mới:
a/ Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc một lần đoạn viết.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn viết. 
+ Đoạn văn gồm mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?
- Hướng dẫn HS luyện viết từ ngữ khó : 
Xi-ôn-cốp-xki, nhảy, rủi ro, non nớt.
- GV nhắc nhở HS: Ghi tên đề bài vào giữa dòng, sau khi chấm xuống dòng chữ đầu nhớ viết hoa, viết lùi vào 1 ô. Chú ý tư thế ngồi viết.
- Yêu cầu HS gấp sách.
- GV đọc bài cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.
- Chấm chữa 8 bài.
- GV nhận xét bài viết của HS.
b/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2 : 
- GV chọn cho HS làm phần a.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Đề bài yêu cầu gì?
- GV phát cho các nhóm giấy khổ lớn để làm bài.
2 HS lên bảng 
- Lơp theo dõi, nhận xét
HS lắng nghe
- Theo dõi.
- Cả lớp đọc thầm đoạn viết.
+ Đoạn văn gồm 6 câu.
+ Chữ đầu câu.
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ GV vừa hướng dẫn.
- Theo dõi.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV. 
- HS viết bài vào vở.
- HS soát lại bài.
- HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau, tự sửa những lỗi viết sai bên lề.
- Theo dõi để rút kinh nghiệm cho bài viết sau.
- 1 em đọc đề bài, cảø lớp đọc thầm.
- Tìm các tính từ có hai tiếng đều bắt đầu bằng l, n.
- Các nhóm nhận giấy khổ lớn thảo luận và tìm kết quả. Đại diện các nhóm treo bảng và trình bày bài làm của nhóm mình. 
- Yêu cầu HS các nhóm đọc bài làm của mình.
- GV theo dõi, nhận xét. tuyên dương những nhóm làm bài đúng.
Bài 3 : GV chọn cho HS làm phần b.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Đề bài yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS đọc bài làm của mình.
- GV theo dõi nhận xét, tuyên dương những học sinh làm bài đúng. 
+ Tính từ có hai tiếng đều bắt đầu bằng l: lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lơ lửng, lộng lẫy, lấp lánh, . . .
+Tính từ có hai tiếng đều bắt đầu bằng n: nóng nảy, nặng nề, no nê, náo nức, nô nức, năng nổ, . . .
- Một số em đọc bài làm của nhóm mình, HS cả lớp nhận xét kết quả bài làm của nhóm bạn.
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng im hoặc iêm có nghĩa như sau:
+ Vật dùng để khâu vá, một đầu có mũi nhọn, một đầu có lỗ xâu chỉ.
+ Giảm bớt hao phí tiền của, sức lực, thời gian, . . . trong sản xuất hoặc sinh hoạt.
+ Bộ phận trung tâm của hệ tuần hoàn, nằm bên trái lồng ngực.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con.
 + Vật dùng để khâu vá, một đầu có mũi nhọn, một đầu có lỗ xâu chỉ : kim khâu.
+ Giảm bớt hao phí tiền của, sức lực, thời gian, . . . trong sản xuất hoặc sinh hoạt : tiết kiệm.
+ Bộ phận trung tâm của hệ tuần hoàn, nằm bên trái lồng ngực : tim .
- Một số em đọc bài làm của mình. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
3
Nối tiếp:
- Sửa lỗi sai . 
- Nhận xét - Tuyên dương 
Bài: NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
Môn: TOÁN
Tiết: 61
I- MỤC TIÊU:
 - Biết cách nhân nhẩm số cĩ hai chữ số với 11.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK, bảng, phấn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
2
a/ Ổn định lớp:
b/ Kiểm tra bài cũ:: 
- Tính giá trị của các biểu thức sau: 
- GV nhận xét cho điểm HS. 
c/ Giới thiệu bài: Trực tiếp 
- Giáo viên hướng dẫn 
Dạy bài mới:
a/ Phép nhân 27 × 11 (trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10).
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính trên.
- Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên?
- Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng hai tích riêng của phép nhân 27 × 11.
- GV: Như vậy, khi cộng hai tích riêng của phép nhân 27 × 11 với nhau ta chỉ cần cộng hai chữ số của 27 (2 + 7 = 9) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27.
- Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 27 × 11 = 297 so với số 27. các chữ số giống nhau và khác nhau ở điểm nào?
- Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như sau:
• 2 cộng 7 bằng 9 ;
• Viết 9 vào giữa hai chữ số của 27 được 297.
• Vậy 27 × 11 = 297
- Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 × 11.
- GV nhận xét và nêu vần đề: các số 27, 41, . . . đều có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10, vậy với trường hợp tổng của hai chữ số lớn hơn 10 như các số 48, 57, ... thì ta thực hiện như thế nào? Chúng ta cùng thực hiện phép nhân 48 × 11.
b/ Phép nhân 48 × 11 (trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10).
- GV viết lên bảng phép tính 48 × 11. GV yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm đã học để nhân 48 ×11.
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính trên.
- HS thực hiện bảng lớp, bảng con 
45 × 32 + 1245 	
75 × 18 + 75 × 21	
12 × (27 + 46) - 1567
HS lắng nghe
- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào nháp.
- Hai tích riêng của phép nhân 27 × 11 đều bằng 27.
- HS nêu: Hạ 7 ; 2 cộng 7 bằng 9, viết 9; hạ 2. 
- Nghe giảng.
- Số 297 chính là số 27 sau khi viết thêm tổng hai chữ số của nó (2 + 7 = 9) vào giữa.
- Theo dõi.
- HS nhẩm: 4 cộng 1 bằng 5 ; viết 5 vào giữa hai chữ số của 41 được 451 ; vậy 41 × 11 = 451. 
- HS nhân nhẩm và nêu cách tính nhẩm của mình (có thể đúng hoặc sai).
- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào nháp.
3
- Em có nhận xét gì về hai tích của phép nhân trên?
- Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng hai tích riêng của phép nhân 48 × 11.
- GV y ... á thích hợp vào chỗ chấm.
- 3 HS lên bảng làm bài mỗi em làm một phần, cả lớp làm bài vào vở.
+ Vì 100kg = 1 tạ, nên 1200 kg = 12 tạ.
+ Vì 1000 kg = 1 tấn, nên 15000 kg = 15 tấn.
+ Vì 100 dm2 = 1 m2, nên 1000 dm2 = 10 m2.
- HS nhận xét bài làm của bạn đúng / sai. 
- Tính.
- 3 HS lên bảng làm bài mổi em làm 1 phần, cả lớp làm bài vào vở.
- Tính giá trị của biểu thức bằng các cách thuận tiện nhất.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- 3 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào vở.
a) 2 × 39 × 5 = (2 × 5) × 39 = 10 × 39 = 390
b) 302 × 16 + 302 × 4 = 302 × (16 + 4)
 = 302 × 20 = 6040
c) 769 × 85 – 769 × 75 = 769 × (85 – 75)
 = 769 × 10 = 7690
3
Nối tiếp:
- GV hỏi một số nội dung chính HS vừa được luyện tập.
- Chuẩn bị bài: Một tổng chia cho một số
- Nhận xét tiết học.
Bài: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ 
Môn: ĐỊA LÝ
Tiết: 13
I- MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
- Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đơng đúc nhất cả nước, người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh.
- Sử dụng tranh ảnh mơ tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ:
+ Nhà ở thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh cĩ sân, vườn, ao,...
+ Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tĩc và chít khăn mỏ quạ..
* HS khá, giỏi: 
Nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà của người dân đồng bằng Bắc Bộ: để tránh giĩ, bão, nhà được dựng vững chắc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ, giấy khổ to, bút.
Hình 2, 3, 4 trong SGK và những tranh ảnh GV – HS sưu tầm được
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
2
a/ Ổn định lớp: 
b/ Kiểm tra bài cũ::
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi và chỉ ĐBBB trên bản đồ.(hình dạng, diện tích, địa hình)
GV kiểm tra kết quả của cả lớp.
c/ Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp
Dạy bài mới:
a/ Chủ nhân của Đồng bằng
- 2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- Lớp theo dõi, bổ sung.
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
 + Đồng bằng Bắc bộ là nơi đông dân hay thưa dân?
+ Người dân sống ở đây chủ yếu là dân tộc nào?
+ Con người sinh sống ở ĐBBB từ lúc nào?
- HS đọc đề bài và suy nghĩ trả lời.
+ Dân cư ở ĐBBB đông đúc nhất cả nước.
+ Chủ yếu là người Kinh.
+ Con người sinh sống từ lâu đời.
b/ Cách sinh sống của người dân ĐBBB
- GV yêu cầu HS quan sát, đọc sách thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
- Làng xóm của người dân ở ĐBBB có đặc điểm gì? 
- Đặc điểm nhà ở của người kinh ở ĐBBB (làm bằng vật liệu gì, chắc chắn hay đơn sơ vì sao?)
- Làng Việt cổ có đặc điểm gì?
- Ngày nay nhà ở và làng xóm ở ĐBBB có gì thay đổi?
- GV kết luận: có thể treo tranh về nhà ở và làng xóm để bổ sung thêm.
c/ Trang phục và lễ hội của người dân ĐBBB.
- GV giới thiệu: lễ hội là 1 trong những hoạt động văn hóa đặc sắc của người dân ĐBBB.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Nhiều nhà quây quần bên nhau
- Nhà được xây chắc chắn, có sân vườn, ao
- Có luỹ tre bao bọc xung quanh, mỗ làng có một đình thờ
- Ngày nay làng xóm ở ĐBBB có nhiều thay đổi, có thêm nhà văn hóa, trung tâm bưu điện, trạm y tế  để phục vụ đời sống nhân dân.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh, đọc nội dung SGK để trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 
- Yêu cầu mỗi nhóm trình bày một ý
+ Trang phục truyền thống của người kinh ở ĐBBB có đặc điểm gì?
+ Lễ hội thường được tổ chức vào thời gian nào? 
+ Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em biết.
+ Kể tên một lễ hội nổi tiếng của người dân ĐBBB.
- GV nhận xét, bổ sung, khen ngợi các nhóm.
- GV có thể nêu tên một số lễ hội :
Hội Lim ở Bắc Ninh – ngày 11 tháng giêng.
Hội Cổ Loa ở Đông Anh (Hà Nội) – ngày 6 tết ÂL.
Hội Đền Hùng ở Phú Thọ – ngày 10/3 ÂL.
Hội Gióng ở Sóc Sơn Hà Nội.
- HS quan sát tranh, ảnh đọc nội dung SGK. 
- HS thảo luận nhóm để đưa ra câu trả lời.
- Các nhóm trả lời theo yêu cầu của GV và bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.- Nam: áo the, khăn xếp; 
- Nữ: áo tứ thân đầu vấn khăn hoặc đội nón quai thao.
- Mùa xuân hoặc mùa thu
- Vui chơi, giải trí, . . .. ; múa lân, hát quan họ, . . .
- Hội Lim, hội Gióng, hội Chùa Hương, ...
3
Nối tiếp: 
- Yêu câu HS đọc lại ghi nhớ trong SGK.
- Nhắc nhở HS tiếp tục sưu tầm tranh ảnh về hoạt động sản xuất của người dân ĐBBB.
- GV kết thúc bài.
Bài: - Bài thể dục phát triển chung.
 - Trị chơi "Chim về tổ".
Môn: THỂ DỤC
Tiết: 26
 (GV bộ môn soạn)
Bài: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN 
Môn: TẬP LÀM VĂN
Tiết: 26
I- MỤC TIÊU: 
Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện); kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm đuợc nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đĩ để trao đổi với bạn.	
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
2
a/ Ổn định lớp: 
b/ Kiểm tra bài cũ::
c/ Giới thiệu bài: Các em đã biết thế nào là văn kể chuyện, cốt chuyện và nhân vật trong truyện. Trong tiết TLV hôm nay, chúng ta sẽ ôn tập về văn kể chuyện để bắt đầu từ tuần sau chúng ta sẽ chuyển sang học văn miêu tả.
Dạy bài mới: 
Hướng dẫn ôn tập:
a) Làm bài tập 1:
- Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- GV giao việc: BT cho 3 đề bài1, 2, 3. nhiệm vụ của các em là đề nào trong 3 đề đó thuộc loại văn kể chuyện? Vì sao?
- Cho học sinh làm bài.
- Cho học sinh trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Đề 2: Thuộc loại văn kể chuyện vì đề bài có ghi: Em hãy kể lại một câu chuyện về một tấm gương rèn luyện thân thể. Khi kể, các em phải kể một câu chuyện có cốt truyện, có nhân vật, có diễn biến, ý nghĩa. . . 
Đề 1: Thuộc văn viết thư : Em hãy viết thư . . . . 
Đề 3: Thuộc văn miêu tả: Em hãy miêu tả. . . . 
b) Làm bài tập 2, 3:
- Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 2, 3.
- Cho học sinh nêu câu chuyện mình chọn kể.
- Cho học sinh làm bài.
- Cho học sinh thi kể chuyện.
- Lớp lắng nghe
- 1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
- HS đọc kỹ 3 đề bài.
- Một số học sinh lần lượt phát biểu.
- Lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
- 1 số học sinh phát biểu ý kiến nói rõ tên câu chuyện mình kể thuộc chú đề nào.
- Học sinh viết nhanh dàn ý câu chuyện ra giấy nháp.
- HS lần lượt lên kể chuyện, sau khi kể, mỗi em trao đổi với các bạn trong lớp về nhân vật trong truyện tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện. . . .
1. Văn kể chuyện:
 - Kể lại một chuỗi sự việc có đầu , có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật.
 - Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều có ý nghĩa.
2. Nhân vật:
 - Là người hay các con vật, đồ vật, cây cối được nhân hoá.
 - Hành động, lời nói, suy nghĩ. . . . của nhân vật nói lên tính cách nhân vật.
 - Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách, thân phận của nhân vật.
3. Cốt truyện:
 - Cốt truyện thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc.
 - Có hai kiểu mở bài (trực tiếp, gián tiếp). Có hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng).	
- GV nhận xét, khen những em kể hay.
- GV treo bảng ôn tập đã chuẩn bị trước lên bảng lớp.
3
 Nối tiếp:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh viết lại tóm tắt những kiến thức về văn kể chuyện cần ghi nhớ.
- Dặn dò học sinh học chuẩn bị bài sau.
Bài: THÊU MĨC XÍCH ( tiết 1)
Môn: KỸ THUẬT
Tiết: 13
I. MỤC TIÊU:
 - Hs biết cách thêu mĩc xích và ứng dụng của thêu mĩc xích, - Thêu được các mũi thêu mĩc xích.
 - Hs hứng thú học thêu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 - Tranh qui trình thêu mĩc xích.
 - Mẫu thêu mĩc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu cĩ kích thuớc đủ lớn (chiều dài mũi thêu khoảng 2 cm) và một số sản phẩm được thêu trang trí bàng mũi thêu mĩc xích.
 Vật liệu và dụng cụ cần thiết :
 + Một mảnh vải sợi bơng trắng hoặc màu, kích thước 20 x 30 cm.
 + Len, chỉ thêu khác màu vải.
 + Kim khâu len và kim thêu.
 + Phấn vạch, thước, kéo. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
2
a/ Khởi động:
- Nêu các bước thực hành khâu viền mép vải.
b/ Giới thiệu bài mới:
*Giới thiệu bài và ghi đề bài
Dạy bài mới:
a/ Hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu.
 *Cách tiến hành:
- Gv giới thiệu mẫu kết hợp cho hs quan sát mặt trái mặt phải, đường thêu.
 - Gv đặt câu hỏi và gợi ý để hs rút ra khái niệm thêu mĩc xích.
 *Kết luận:Thêu mĩc xích (hay cịn gọi là thêu dây chuyền) là cách thêu để tạo thành những vịng chỉ mĩc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắc xích
b/ Hướng dẫn thao tác kỹ thuật
 *Cách tiến hành:
 - Treo tranh qui trình thêu mĩc xích, hướng dẫn hs quan sát hình b/sgk .
 - Hỏi: + cách vạch dấu đường thêu mĩc xích 
 + so sánh cách vạch dấu đường thêu mĩc xích với cách vạch dấu các đường khâu đã học
 - Gv nhận xét và bổ sung.
 - Gv vạch dấu trên mảnh vải và ghim trên bảng 
 - Hướng dẫn hs đọc nội dung 2 với quan sát hình 3a,3b,3c/sgk để trả lời câu hỏi trong sgk.
 - Hướng dẫn hs các thao tác thêu và kết thúc đường thêu mĩc xích.
 - Gọi hs đọc phần ghi nhớ ở cuối bài
 *Kết luận: ghi nhớ sgk/38
- 1- 2 HS nêu 
- HS quan sát
trả lời
3
Nối tiếp:
GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh.
Chuẩn bị bài sau:chuẩn bị vậ liệu để thực hành

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 TUAN 13 cktkn kns bvmt.doc