Giáo án các môn khối 4 - Tuần 2 năm 2014

Giáo án các môn khối 4 - Tuần 2 năm 2014

I. MỤC TIÊU:

- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.

Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

* HS khá, giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn (câu hỏi 4).

II. CHUẨN BỊ:

Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15, SGK (phóng to nếu có điều kiện).

Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 43 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1070Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần 2 năm 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 2 THỨ 2 Ngày soạn:23- 8 - 2014
 Ngày dạy : 25- 8 - 2014
Tiết 1.TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo) (Tiết 3)
 (Tô Hoài)
I. MỤC TIÊU: 
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* HS khá, giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn (câu hỏi 4).
II. CHUẨN BỊ: 
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’ Bài “Mẹ ốm”
+ Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào? 
Em hiểu như thế nào về ý nghĩa của bài “ Mẹ ốm ”
+ Nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
- Giới thiệu: ở phần 1 của đoạn trích, các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà Trò. Dế Mèn đã biết được tình cảnh đáng thương, khốn khó của Nhà Trò và dắt Nhà Trò đi gặp bọn nhệ. Dế Mèn đã làm gì để giúp đỡ Nhà Trò, các em cùng học bài hôm nay.
 b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 
 HĐ1: Luyện đọc: 8’
+ GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Bọn Nhện hung dữ. 
+ Đoạn 2: Tôi cất tiếng .giã gạo.
+ Đoạn 3: Tôi thét .quang hẳn.
- GV ghi từ khó.Kết hợp sửa lỗi phát âm hướng dẫn HS cách đọc bài.
Đoạn 1: Giọng căng thẳng, hồi hộp.
Đoạn 2: Giọng đọc nhanh, lời kể của Dế Mèn dứt khoát, kiên quyết.
Đoạn 3: Giọng hả hê, lời của Dế Mèn rành rọt, mạch lạc.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
 HĐ2: Tìm hiểu bài: 13’
* Đoạn 1: 
- Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? 
+ Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy bọn nhện sẽ làm gì? 
+ Em hiểu “sừng sững”, “ lủng củng nghĩa là thế nào? (Dành cho HS khágiỏi)
- Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì? 
Đoạn 2 
+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? 
+ Thái độ của bọn nhện ra sao khi gặp Dế 
Mèn? 
* Đoạn 3 
+ Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? 
+ Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào? 
+ Từ ngữ “ cuống cuồng ” gợi cho em cảnh gì? 
+ Em có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào trong số các danh hiệu sau?
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm: 5’
GV hướng dẫn cách đọc đoạn 2.
- GV đưa ra đoạn văn cần luyện đọc. Yêu cầu HS lên bảng đánh dấu cách đọc và luyện đọc theo cách hướng dẫn đúng.
GV đọc mẫu.
4. Củng cố: 5’
Liện hệ- giáo dục: Em học tập được điều gì ở Dế Mèn? Nêu ý nghĩa bài học?
5. Dặn dò: 1’
Học bài và Chuẩn bị bài “Truyện cổ nước mình”
- Nhận xét tiết học.
+ Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ; Người cho trứng, người cho cam.
 Và anh y sĩ đã mang thuốc vào.
+ HS nêu nội dung bài. 
- HS đọc nối tiếp lần 1.
- HS đọc từ khó.
- HS đọc nối tiếp lần 2.
- HS đọc phần chú giải.
+ Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
+ HS đọc thầm đoạn 1, và trả lời câu hỏi.
- Bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường, sừng sững giữa lối đi trong khe đá lủng củng những nhện là nhện rất hung dữ. 
+ Chúng mai phục để bắt Nhà Trò phải trả nợ. 
+ Nói theo nghĩa của từng từ theo hiểu biết của mình.
Sừng sững: dáng một vật to lớn, đứng chắn ngang tầm nhìn.
Lủng củng: lộn xộn, nhiều, không có trật tự ngăn nắp, dễ đụng chạm.
Ý1: Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ 
- HS đọc thầm lại đoạn 2 và trả lời câu hỏi: 
+ Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh.: Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện. 
Thấy vị chúa trùm nhà nhện xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô, Dế Mèn quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách.
+ Lúc đầu mụ nhện cái nhảy ra cũng ngang tàng, đanh đá, nặc nô. Sau đó co rúm lại rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo. 
Ý2: Dế Mèn ra oai với bọn nhện 
+ Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: 
- Dế Mèn thét lên, phân tích vàso sánh để bọn nhện thấy được những hành động hèn hạ, không quân tử, rất đáng xấu hổ của chúng: giàu có, béo múp béo míp mà cứ đòi món nợ bé tí tẹo, đã mấy đời; kéo bè kéo cánh để đánh đập Nhà Trò yếu ớt. Thật đáng xấu hổ ! Có phá heat các vòng vây đi không?
+ Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cả bọn cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang phá hết các dây tơ chăng lối.
+ Từ ngữ “ cuống cuồng ” gợi cảnh cả bọn nhện rất vội vàng, rối rít vì quá lo lắng. 
Ý3: Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải
 + HS tự do phát biểu theo ý hiểu.
- Dế Mèn xứng đáng nhận danh hiệu hiệp sĩ vì Dế Mèn hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công, bênh vực Nhà Trò yếu đuối. 
- HS đọc nối tiếp toàn bài.
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp.
Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. 
Tiết 2. TOÁN: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ (Tiết 6)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số.
* Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a, b)
II. CHUẨN BỊ: 
- Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như SGK (nếu có).
- Các thẻ ghi số có thể gắn được lên bảng.
- Bảng các hàng của số có 6 chữ số: 
Hàng
Trăm nghìn
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 1’
2.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 1’
 - GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với các số có sáu chữ số.
b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: .Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn: 15’
 - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 8 SGK và yêu cầu các em nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề;
 + Mấy đơn vị bằng 1 chục? (1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?)
 + Mấy chục bằng 1 trăm? (1 trăm bằng mấy chục?)
 + Mấy trăm bằng 1 nghìn? (1 nghìn bằng mấy trăm?)
 + Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn? (1 chục nghìn bằng mấy nghìn?)
 + Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn? (1 trăm nghìn bằng mấy chục nghìn?)
 - Hãy viết số 1 trăm nghìn.
 - Số 100000 có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?
 *.Giới thiệu số có sáu chữ số: 
 - GV treo bảng các hàng của số có sáu chữ số như phần đồ dùng dạy – học đã nêu.
 * Giới thiệu số 432516
 - GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 100000 là một trăm nghìn.
 - Có mấy trăm nghìn?
 - Có mấy chục nghìn?
 - Có mấy nghìn?
 - Có mấy trăm?
 - Có mấy chục?
 - Có mấy đơn vị?
 - GV gọi HS lên bảng viết số trăm nghìn, số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số.
 * Giới thiệu cách viết số 432 516
GV: Dựa vào cách viết các số có năm chữ số, bạn nào có thể viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị?
 - GV nhận xét đúng / sai và hỏi: Số 432 516 có mấy chữ số?
 - Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ đâu?
- GV khẳng định: Đó chính là cách viết các số có 6 chữ số. Khi viết các số có 6 chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao đến hàng thấp.
 *Giới thiệu cách đọc số 432 516
 - GV: Bạn nào có thể đọc được số 432 516?
 - Nếu HS đọc đúng, GV khẳng định lại cách đọc đó và cho cả lớp đọc. Nếu HS đọc chưa đúng GV giới thiệu cách đọc: Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu.
 - GV hỏi: Cách đọc số 432 516 và số 32 516 có gì giống và khác nhau.
- GV viết lên bảng các số 12 357 và 312357; 
81 759 và 381 759; 32 876 và 632 876 yêu cầu HS đọc các số trên.
3.Luyện lập, thực hành: 
HĐ1: Cả lớp: 7’
 Bài 1: Viết theo mẫu.
GV hướng dẫn bài 1a.
Bài 1b, GV gọi 1 HS lên bảng viết, HS khácđọc số.
Bài 2: Viết theo mẫu.
GV hướng dẫn để HS hiểu: cột thứ nhất trong bảng là Viết số, các cột từ thứ hai đến thứ 7 là số trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị của số, cột thứ tám ghi cách đọc số.)
 - GV gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc các số trong bài cho HS kia viết số.
HĐ2: Cá nhân: 8’
 Bài 3: Đọc số.
 - GV viết các số trong bài tập (hoặc các số có sáu chữ số khác) lên bảng, sau đó chỉ số bất kì và gọi HS đọc số.
 - GV nhận xét.
Bài 4: Viết số.
+ GV đọc từng số trong bài (hoặc các số khác) và yêu cầu HS viết số theo lời đọc.
- GV chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
4.Củng cố- Dặn dò: 2’
- GV củng cố nội dung bài học.
- HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe.
- Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
+ 10 đơn vị bằng 1 chục. (1 chục bằng 10 đơn vị.)
+ 10 chục bằng 1 trăm. (1 trăm bằng 10 chục.)
+ 10 trăm bằng 1 nghìn. (1 nghìn bằng 10 trăm.)
+ 10 nghìn bằng 1 chục nghìn. (1 chục nghìn bằng 10 nghìn.)
+ 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. (1 trăm nghìn bằng 10 chục nghìn.)
- 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp: 100000.
- 6 chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng bên phải số 1.
- HS quan sát bảng số.
- Có 4 trăm nghìn.
- Có 3 chục nghìn.
- Có 2 nghìn.
- Có 5 trăm.
- Có 1 chục.
- Có 6 đơn vị.
- HS lên bảng viết số theo yêu cầu.
- 2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp (hoặc bảng con): 432516.
- Số 432 516 có 6 chữ số.
- Ta bắt đầu viết từ trái sang phải: Ta viết theo thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp: hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
- 2 đến 3 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS đọc lại số 432 516.
- Khác nhau ở cách đọc phần nghìn, số 432516 có bốn trăm ba mươi hai nghìn, còn số 32516 chỉ có ba mươi hai nghìn, giống nhau khi đọc từ hàng trăm đến hết.
- HS đọc từng cặp số.
+ HS đọc yêu cầu bài 1.
- HS lên bảng. Lớp làm vào VBT.
b) 523 453
Đọc: Năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mười ba.
+ HS đọc yêu cầu bài 2.
- HS tự làm bài vào vở, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. (HS có thể dùng bút chì để làm vào SGK)
+ 369 815: Ba trăm sáu mươi chín nghìn tám trăm mười lăm.
+ 579 623: Năm trăm bảy mười chín nghìn sáu trăm hai mười ba.
+ 786 612: Bảy trăm tám mươi sáu nghìn sáu trăm mười hai.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
+ HS tự làm vào VBT. Lên bảng viết theo yêu cầu của GV.
+ 96 315: Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+ 796 315: Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+ 106 315: Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+ 106 827: Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
+ HS tự làm vào VBT. Lên bảng viết theo yêu cầu của GV.
+ 63 115; 723 936; 
- Nhận xét, sửa sai.
ĐẠO ĐỨC
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được một số biểu ... trong báo.
Không thể lẫn chị Chấm với bất cứ người nào khác. Chị có một thân hình nở nang rất cân đối.Hai cánh tay béo lẳn, chắc nịch. Đôi lông mày không tỉa bao giờ, mọc lòa xòa tự nhiên, làm cho đôi mắt sắc sảo của chị dịu dàng đi.
Những đặc điểm ngoại hình có thể đánh giá chị Chấm là một con người rất khỏe mạnh, tự nhiên, ngay thẳng và sắc sảo.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài và đoạn văn.
- Đọc thầm và dùng bút chì gạch chân dưới những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình.
+ Tác giả chú ý đến miêu tả những chi tiết về ngoại hình của chú bé liên lạc: người gầy, tóc búi ngắn, hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch.
+ Thân hình gầy gò, bộ áo cánh nâu, quần ngắn tới gần đầu gối cho thấy chú bé là con một gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả. 
+ Hai túi áo trễ xuống như đã từng phải đựng nhiều thứ quá nặng có thể cho thấy chú bé rất hiếu động, đã từng đựng rất nhiều đồ chơi hoặc đựng cả lựu đạn khi đi liên lạc. 
+ Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà.
- Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Quan sát tranh minh họa.
Ví dụ 1: 
 Ngày xưa, có một bà lão nghèo khó sống bằng nghề mò cua bắt ốc. Bà chẳng có nơi nào nương tựa. Thân hình bà gầy gò, lưng còng xuống. Bà mặc chiếc áo cánh nâu đã bạc màu và cái váy đụp màu đen. Mái tóc bà đã bạc trắng. Nhưng khuôn mặt bà lại hiền từ như một bà tiên với đôi mắt sáng. Bà thường bỏm bẻm nhai trầu khi bắt ốc, mò cua.
Ví dụ 2: 
 Hôm ấy bà lão quyết định rình xem ai đã mang đến điều kì diệu cho nhà bà. Bà thấy một nàng tiên nhẹ nhàng bước ra từ chum nước. Nàng mặc chiếc áo tứ thân đủ sắc 
màu. Khuôn mặt nàng tròn trịa, dịu dàng như ánh trăng rằm. Đôi tay mềm mại của nàng cằm chổi quét sân, quét nhà, cho lợn ăn rồi ra vườn nhặt cỏ, tưới rau.
Ví dụ 3: 
 Một hôm ra đồng bà bắt được một con ốc rất lạ: Con ốc tròn, nhỏ xíu như cái chén uống nước trông rất xinh xắn và đáng yêu. Vỏ nó màu xanh biếc, óng ánh những đường gân xanh. Bà ngắm mãi mà không thấy chán.
- Cần chú ý tả hình dáng, vóc người, khuôn mặt, đầu tóc, quần áo, trang phục, cử chỉ
TOÁN
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiết 10)
I. MỤC TIÊU: 
- Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Biết viết các số đến lớp triệu.
* Bài 1, bài 2, bài 3 (cột 2)
II. CHUẨN BỊ: 
- Bảng các lớp, hàng kẻ sẵn trên bảng phụ: 
Đọc số
Viết số
Lớp triệu
Lớp nghìn
Lớp đơn vị
Hàng trăm triệu
Hàng chục triệu
Hàng triệu
Hàng trăm Nghìn
Hàng chục nghìn
Hàng nghìn
Hàng trăm
Hàng chục
Hàng đơn vị
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 1’
2.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 1’
 - GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với các hàng, lớp lớn hơn các hàng lớp đã học.
 b.Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Cả lớp: 20’
- GV hỏi: hãy kể các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn?
- Hãy kể tên các lớp đã học?
- GV yêu cầu HS cả lớp viết số theo lời đọc: 1 trăm, 1 nghìn, 10 nghìn, 1 trăm nghìn, 10 trăm nghìn.
- GV giới thiệu: 10 trăm nghìn còn được gọi là 1 triệu.
- GV hỏi: 1 triệu bằng mấy trăm nghìn?
- Số 1 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào? 
- Bạn nào có thể viết số 10 triệu?
- Số 10 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?
 - GV giới thiệu: 10 triệu còn được gọi là 1 chục triệu.
- GV: Bạn nào có thể viết được số 10 chục triệu?
- GV giới thiệu: 10 chục triệu còn được gọi là 100 triệu.
- 1 trăm triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?
 - GV giới thiệu: Các hàng triệu, chục triệu, trăm triệu tạo thành lớp triệu.
- Lớp triệu gồm mấy hàng là những hàng nào?
3.Luyện tập, thực hành: 
HĐ2: Cá nhân: 15’
Bài 1: Đếm thêm từ 1 triệu đến 10 triệu
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
GV hướng dẫn bài mẫu.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: Viết các số và cho biết 
- GV yêu cầu HS tự đọc và viết các số bài tập yêu cầu.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
 4.Củng cố- Dặn dò: 3’
- Thi đua viết số có sáu, bảy, tám, chín chữ số, xác định hàng & lớp của các chữ số đó.
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học bài và Chuẩn bị bài “ Triệu và ”
- Nhận xét tiết học.
- HS nghe.
1.Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu: 
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- Lớp đơn vị, lớp nghìn.
- 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào nháp: 
 100
 1 000
 10 000
 100 000
 1 000 000
- 1 triệu bằng 10 trăm nghìn.
- Có 7 chữ số, chữ số 1 và sáu chữ số 0 đứng bên phải số 1.
- 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
- Có 8 chữ số, một chữ số 1 và bảy chữ số 0 đứng bên phải số 1.
- 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
- HS cả lớp đọc: 1 trăm triệu.
- Có 9 chữ số, một chữ số 1 và tám chữ số 0 đứng bên phải số 1.
- HS nghe giảng.
- Lớp triệu gồm ba hàng là hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
+ HS đọc yêu cầu.
- HS đếm thêm từ 1 triệu đến 10 triệu
- Nhận xét.
+ HS quan sát bài mẫu và tự làm vào vở.
- HS lên bảng.
 Số cần điền: 30 000 000, 40 000 000, 50 000 000, 60 000 000, 70 000 000, 80 000 000, 
- 2 HS lên bảng làm bài (mỗi HS viết một cột số), HS cả lớp làm bài vào vở.
 15 000, 7 000 000, 36 000000, 900 000 000 
- HS cả lớp.
ĐỊA LÍ (Tiết 2)
DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn: 
+ Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu.
+ Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm.
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn gaỉn: dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.
* HS khá, giỏi: 
- Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
- Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía bắc.
II. CHUẨN BỊ: 
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh, ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan –xi –păng (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
+ Nêu các bước sử dụng bản đồ?
+ Em ở tỉnh nào? Hãy tìm vị triù của tỉnh đó trên bản đồ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 2’
 Thiên nhiên của đất nước ta rất phong phú và đa dạng.Ở mỗi miền lại có những đặc điểm riêng về thiên nhiên cũng như về hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người. Phần địa lí sẽ giúp các em tìm hiểu về những đặc điểm ấy. Bài học đầu tiên trong chương trình sẽ giúp các em biết những điều lí thú về dãy núi Hoàng Liên Sơn, một dãy núi cao, đồ sộ ở miền núi phía bắc của nước ta. 
- GV ghi tựa.
 b.Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Hoạt động cá nhân (hoặc nhóm đôi): 10’
Bước 1: 
 - GV chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường và yêu cầu HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở hình 1.
 - GV cho HS dựa vào lược đồ hình 1 và kênh chữ ở mục 1 trong SGK, trả lời các câu hỏi sau: 
 + Kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc của nước ta (Bắc Bộ), trong những dãy núi đó, dãy núi nào dài nhất?
 + Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà?
 + Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km?Rộng bao nhiêu km?
 + Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào?
 Bước 2: 
 - Cho HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- Cho HS chỉ và mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn(Vị trí, chiều dài, chiều rộng, độ cao, sườn và thung lũng của dãy núi Hoàng Liên Sơn)
 - GV sửa chữa và giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày.
* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm: 7’
 Bước 1: 
- Cho HS làm việc trong nhóm theo gợi ý sau: 
+ Chỉ đỉnh núi Phan- xi- păng trên hình 1 và cho biết độ cao của nó.
- Tại sao đỉnh núi Phan- xi- păng được gọi là “nóc nhà” của Tổ quốc?
+ Quan sát hình 2 hoặc tranh, ảnh về đỉnh núi Phan- xi- păng, mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng (đỉnh nhọn, xung quanh có mây mù che phủ).
 Bước 2: 
- Cho HS các nhó đại diện trình bày kết quả trước lớp.
- GV giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
 * Hoạt động 3: Hoạt đông cả lớp: 10’
- GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong SGK 
+ Khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào?
- GV nhận xét và hoàn thiện phần trả lời của HS 
- GV gọi HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Địa lý Việt Nam.
+ Nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 (Bảng số liệu)
+ Đọc tên những dãy núi khác trên bản đồ địa lý Việt Nam.
GV: Sa Pa có khí hậu mát mẻ quanh năm, phong cảnh đẹp nên đã trở thành nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc.
4.Củng cố: 4’
 - GV cho HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình và khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn.
- GV cho HS xem tranh, ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và giới thiệu thêm về dãy núi Hoàng Liên Sơn (Tên của dãy núi Hoàng Liên Sơn được lấy theo tên của cây thuốc quý mọc phổ biến ở vùng này. Đây là dãy núi cao nhất Việt Nam và Đông Dương gồm Việt Nam, Lào, 
Cam- pu- chia).
5. Dặn dò: 1’
 - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài: “Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn”.
 - Nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát.
- Muốn sử dụng bản đồ trước hết ta phải đọc tên bản đồ  
+ HS lên bảng tìm vị trí của tỉnh mình đang ở.
- Nhận xét.
- HS nhắc lại.
1. Hoàng Liên Sơn- dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: 
- HS theo dõi và dựa vào kí hiệu để tìm.
- HS trả lời.
- Hoàng Liên Sơn, Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
- Nằm ở giữa.
- Dài 180 km, rộng 30 km.
- Nhọn, dốc, hẹp và sâu.
- HS trình bày kết quả.
- HS nhận xét.
- HS lên chỉ lược đồ và mô tả.
*. Đỉnh Phan- xi- păng“Nóc nhà”của Tổ quốc.
+ HS thảo luận theo nhóm.
- 1 HS lên bảng chỉ và cho biết độ cao của đỉnh núi Phan- xi- păng là 3143 m.
- HS trao đổi và trả lời: Vì đây là đỉnh núi cao nhất nước ta.
- HS trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
2. Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm: 
- Cả lớp đọc SGK và trả lời: 
+ Từ độ cao 2000m đến 2500m thường có mưa nhiều, rất lạnh.Từ độ cao 2500m trở lên, khí hậu càng lạnh hơn, trên đỉnh núi mây mù bao phủ quanh năm.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS lên chỉ và đọc tên.
- Khí hậu ở Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 mát mẻ
+ Dãy Trường Sơn ở miền trung, ..
- HS trình bày.
- HS xem tranh, ảnh.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 4 TUAN 2.doc