Giáo án các môn khối 4 - Tuần 22 năm 2014

Giáo án các môn khối 4 - Tuần 22 năm 2014

I. MỤC TIÊU:

- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.

- Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. CHUẨN BỊ:

- Trang, ảnh về cây trái sầu riêng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 17 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1099Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần 22 năm 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
THỨ 2 Ngày soạn : 24/ 01 / 2015
 Ngày dạy : 26/ 01 / 2015
TẬP ĐỌC (Tiết 43)" SẦU RIÊNG
 (Mai văn Tạo)
I. MỤC TIÊU: 
- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. CHUẨN BỊ: 
- Trang, ảnh về cây trái sầu riêng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Néi dung- HO¹T §éNG
Nh÷ng l­u ý
1.Khởi động: 1’ 
2.Kiểm tra bài cũ: 5’ Bài thơ Bè xuôi sông La
* Sông La đẹp như thế nào?
* Theo em, bài thơ nói lên điều gì?
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 1’
 b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: 
HĐ1: Luyện đọc: 8’
- Ban học tập điều hành
+ 1 bạn đọc toàn bài. Lớp đọc thầm, chia đoạn
+ HĐN4:- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm ( lắng nghe, sửa sai cho bạn)
-Tìm từ khó và luyện đọc từ khó.
+ Đọc từng đoạn trước lớp 
+ Đọc chú giải
HĐ2: Tìm hiểu bài: 13’
 - HĐ cá nhân: Đọc thầm bài
 - HĐ nhóm 4 trả lời c¸c câu hỏi ở SGK.
HĐ3: Đọc diễn cảm: 5’
Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 1.
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Theo dõi, uốn nắn 
+ Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố: 5’
+ Nêu nội dung bài học?.
- Nhận xét tiết học.
+ Hát- báo cáo sĩ số
- HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.
* Nước sông La trong xanh như ánh mắt, bên bờ sông, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi  
* Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước.
tím ngắt, vảy cá, nhụy, lủng lẳng, quyện
+ Luyện đọc trong nhóm.
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Bình chọn người đọc hay.
Ý nghĩa: Bài văn nêu lên giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.
TOÁN (Tiết 106): LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
- Rút gọn được phân số.
- Qui đồng được mẫu số hai phân số.
* Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c)
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Kế hoạch bài học – SGK
HS: Bài cũ – bài mới
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Néi dung- HO¹T §éNG
Nh÷ng l­u ý
1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
- GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm lại bài tập 5.
- GV nhận xét và tuyên dương HS. 
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 1’
 b.Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1: Rút gọn các phân số.
- HS tự làm bài, đổi chéo vở kiểm tra, nhận xét trong nhóm.
 Bài 2: 
* Muốn biết phân số nào bằng phân số, chúng ta làm như thế nào?
- HS tự làm bài, đổi chéo vở kiểm tra, nhận xét trong nhóm.
 Bài 3: Quy đồng các phân số sau: 
- HS tự quy đồng mẫu số các phân số, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS trao đổi để tìm được MSC bé nhất
4.Củng cố- Dặn dò: 3’
- GV tổng kết giờ học.
- Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe. 
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- HSY lên bảng làm.
Phải rút gọn phân số
- Báo cáo kết quả.
 (c. MSC là 36 ; d. MSC là 12).
CHÍNH TẢ (Tiết 22): SẦU RIÊNG
I. MỤC TIÊU: 
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh) 
II. CHUẨN BỊ: 
- Bảng lớp hoặc bảng phụ viết BT 2a hoặc 2b.
- 4 tờ giấy khổ to viết BT 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Néi dung- HO¹T §éNG
Nh÷ng l­u ý
1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 3’
* GV đọc cho HS viết: sầu riêng, gió, rải, nở, đỏ, cần mẫn 
- GV nhận xét và tuyên dương.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 1’
 b.Tìm hiểu bài: 
 * Trao đổi về nội dung đoạn văn: 
+ Nội dung đoạn chính tả: 
* Hướng dẫn viết chữ khó: 
- Yêu cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
* Nghe viết chính tả: 
+ Gv đọc bài cho HS viết bài.
* Soát lỗi
Bài tập 2: (lựa chọn)
 a. Điền vào chỗ trống l hay n.
- HS làm bài, đổi chéo vở kiểm tra, nhận xét.
Bài tập 3: Chọn tiếng thích hợp
HS làm bài theo hình thức thi tiếp sức. - GV nhận xét và chốt lại lời giải.
4. Củng cố, dặn dò: 3’
- Gv củng cố bài học
- GV nhận xét tiết học.
- HS lên bảng viết, HS còn lại viết vào giấy nháp.
- Nhận xét, bổ sung.
+ Miêu tả nét đặc sắc của hoa, quả sầu riêng 
- vảy cá, lác đác, cuống hoa, lung lẳng, 
- HS viết chính tả.
- HS đổi chéo vở, kiểm tra, nhận xét..
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
Đáp án: + Nên bé nào thấy đau!
 + Bé oà lên nức nở.
- Thứ tự từ cần điền: nắng – trúc– cúc – lóng lánh – nên – vút – náo nức.
- HS chép lời giải đúng vào VBT.
THỨ 3 Ngày soạn : 25/ 01 / 2015
 Ngày dạy : 27/ 01 / 2015
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 43): CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I. MỤC TIÊU: 
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2).
* HS khá, giỏi viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào? (BT2).
II. CHUẨN BỊ: 
- Hai tờ giấy khổ to viết 4 câu kể (1, 2, 4, 5) trong đoạn văn ở phần nhận xét.
- Một tờ giấy khổ to để viết 5 câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn ở phần luyện tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Néi dung- HO¹T §éNG
Nh÷ng l­u ý
1.Khởi động: 1’
2. Bài cũ: 5’
+ Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LTVC trước.
+ Đặt 2 câu kể Ai thế nào? 
- GV nhận xét và tuyên dương.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 1’
b. Tìm hiểu bài: 
I. Nhận xét.
Bài tập 1: 
- HS đánh số thứ tự các câu.
- HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Bài tập 2: Xác định chủ ngữ trong các câu tìm được.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày bài làm. GV dán 2 tờ giấy đã chuẩn bị trước 4 câu 1, 2, 4, 5 lên bảng lớp.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: 
Bài tập 3: Chủ ngữ trong câu trên
- Cho HS làm bài (HS không làm được GV gợi ý cho HS)
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
 ** Ghi nhớ: 
- Cho HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ.
 4. Luyện tập thực hành: 
* Bài tập 1: Tìm CN của các câu kể
- Cho HS làm bài. 
* Bài tập 2: Viết một đoạn văn khoảng 5 câu
- GV nhận xét và khen một số bài HS viết hay.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- GV nhắc HS lại nội dung cần ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học.
- Hát và báo cáo sĩ số
+ HS lên bảng làm bài tập.
- HS lắng nghe.
Đoạn văn có 4 câu kể Ai thế nào? Đó là các câu 1, 2, 4, 5.
- 1 HS đọc to các câu cần xác định CN
- HS lên bảng dùng phấn màu gạch dưới CN trong các câu 1,2, 4, 5.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
+ HS có thể thảo luận nhóm đôi.
- Một số HS phát biểu.
- Lớp nhận xét.
- 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- HS làm bài vào VBT.
- HS phát biểu ý kiến.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS đọc đoạn văn đã viết.
- Lớp nhận xét.
TOÁN (Tiết 107): SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I. MỤC TIÊU: 
- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số.
- Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1.
* Bài 1, bài 2 a, b (3 ý đầu)
II. CHUẨN BỊ: 
GV: - Hình vẽ như hình bài học SGK.
- Kế hoạch bài học - GK
HS: Bài cũ – bài mới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Néi dung- HO¹T §éNG
Nh÷ng l­u ý
1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
- HS lên bảng làm lại bài tập 3.
- GV nhận xét và tuyên dương HS. 
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 1’
b. Tìm hiểu bài: 
1..Hướng dẫn so sánh hai phân số cùng mẫu số 
Ví dụ: GV vẽ đoạn thẳng AB như phần bài học SGK lên bảng. Lấy đoạn thẳng AC = AB và AD = AB.
* HS so sánh độ dài đoạn thẳng AC và độ dài đoạn thẳng AD; 
 HS so sánh và?
* Nhận xét: Mẫu số và tử số của hai phân số và?
* Vậy muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta chỉ việc làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS nêu lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số.
4.Luyện tập – Thực hành: 
 Bài 1: So sánh hai phân số.
- HS tự so sánh các phân số, sau đó báo cáo kết quả trước lớp.
 Bài 2: 
+ HS nghiên cứu bài tập mẫu để rút ra nhận xét theo SGK.
4.Củng cố- Dặn dò: 3’
- GV tổng kết giờ học.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
HS quan sát hình vẽ.
- AC bằng độ dài đoạn thẳng AB.
- AD bằng độ dài đoạn thẳng AB.
- Độ dài đoạn thẳng AC bé hơn độ dài đoạn thẳng AD.
 < 
- Hai phân số có mẫu số bằng nhau, phân số có tử số bé hơn, phân số có tử số lớn hơn.
- Ta chỉ việc so sánh tử số của chúng với nhau. Phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Phân số có tử số bé hơn thì bé hơn. Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau.
- Một vài HS nêu trước lớp.
- HS giải thích cách so sánh của mình.
HS giải thích vì sao phân số bé hơn, lớn hơn và bằng 1.
KỂ CHUYỆN (Tiết 22): CON VỊT XẤU XÍ
I. MỤC TIÊU: 
- Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến.
- Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác.
II. CHUẨN BỊ: 
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to.
- Ảnh thiên nga.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Néi dung- HO¹T §éNG
Nh÷ng l­u ý
1.Khởi động: 1’ 
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
+ GV gọi HS lên bảng
- GV nhận xét và tuyên dương.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 1’
b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: GV kể chuyện lần 1: 7’
- GV kể lần 1: không có tranh (ảnh) minh hoạ.
 GV kể lần 2: 
HĐ2: Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu của bài tập. 23’
 a. Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh minh hoạ câu chuyện theo trình tự đúng.
- Các em phải dựa vào tranh đã sắp xếp lại, kề từng đoạn câu chuyện. Sau đó một số em kể lại toàn bộ câu chuyện và cả lớp sẽ trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
- GV nhận xét và chốt lại ý nghĩa của câu chuyện. 
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- GV nhận xét tiết học.
- HS lần lượt lên kể câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khỏe.
+ Nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
Tranh phải xếp đúng thứ tự theo diễn biến của câu chuyện là: 2- 1 - 3- 4.
Nghe bạn kể, nhận xét, tuyên dương.
Câu chuyện khuyên các em phải biết nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác.
THỨ 4 Ngày soạn : 26/ 01 / 2015
 Ngày dạy : 28/ 01 / 2015
TẬP ĐỌC (Tiết 44): CHỢ TẾT
 (Đoàn Văn Cư)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê (trả lời được các câu hỏi; thuộc được một vài câu thơ yêu thích).
II. CHUẨN BỊ: 
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK và tranh, ản ...  theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; 
- Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Néi dung- HO¹T §éNG
Nh÷ng l­u ý
1.Khởi động: 1’ 
2.Kiểm tra bài cũ: 3’
+ Nêu cấu tạo của bài văn tả cây cối?
+ Gọi HS đọc dàn ý của tiết trước.
 - GV nhận xét và khen.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 1’
b. Tìm hiểu bài: 
Đề bài: Quan sát một cây mà em thích trong khu vực trường em 
- Cho các nhóm ra khu vực sân trường quan sát: 10'
- Viết bài văn tả một cây bóng mát mà em vừa quan sát được: 20'.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
-Tuyên dương những em viết có sử dụng hình ảnh so sánh, biết lồng ghép cảm xúc khi viết.
- Nhận xét tiết học.
+ Hát – báo cáo sĩ số.
+ Bài văn miêu tả cây cối gồm có 3 phần
+ HS lần lượt đọc dàn ý tả một cây bóng mát.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS ghi những gì quan sát được ra giấy nháp.
- HS làm vào vở
- Một số HS trình bày.
- Lớp nhận xét.
THỨ 5 Ngày soạn : 27/ 01 / 2015
 Ngày dạy : 29/ 01 / 2015
TOÁN (Tiết 109): SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ
I. MỤC TIÊU: 
Biết so sánh hai phân số khác mẫu số.
* Bài 1, bài 2 (a)
II. CHUẨN BỊ: 
- Hai băng giấy kẻ vẽ như phần bài học trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Néi dung- HO¹T §éNG
Nh÷ng l­u ý
1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
- GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm lại bài 3.
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: 1’
b. Tìm hiểu bài: 
1.Hướng dẫn hai phân số khác mẫu số 
Nhận xét mẫu số của hai phân số và
-Các nhóm thảo luận nêu cách so sánh hai phân số trên.
* Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? 
4.Luyện tập – Thực hành: 
 Bài 1: So sánh hai phân số: 
- HS làm bài cá nhân, đổi chéo kiểm tra trong nhóm.
Nhận xét, chữa bài trong nhóm.
Bài 2: Rút gọn rồi so sánh hai phân số: 
- HS làm bài cá nhân, đổi chéo kiểm tra trong nhóm.
Nhận xét, chữa bài trong nhóm.
4.Củng cố- Dặn dò: 3’
- Một số HS nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe. 
- Mẫu số của hai phân số khác nhau.
- HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS để tìm cách giải quyết.
- Một số nhóm nêu ý kiến.
- Chọn cách quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.
Lưu ý quy đồng mẫu số trước khi so sánh
a) Rút gọn = = 
 Vì < nên < 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 44): MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP
I. MỤC TIÊU: 
Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4).
II. CHUẨN BỊ: 
- Một vài tờ giấy khổ to viết nội dung BT 1, 2.
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Néi dung- HO¹T §éNG
Nh÷ng l­u ý
1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét và tuyên dương.
3. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: 1’
b. Tìm hiểu bài: 
Bài tập 1: Tìm các từ: 
 HS làm bài theo nhóm, đại diện nhóm trình bày,nhận xét và chốt lại những từ đúng. 
Bài tập 2: 
- Cách tiến hành như ở BT 1.
- Nhận xét và chốt lại những từ đúng: 
Bài tập 3: Đặt câu với các từ ngữ ở bài tập 1.
Bài tập 4: Điền các thành ngữ hoặc cụm
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng: 
 3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Khen những HS, những nhóm làm việc tốt. HS ghi nhớ những từ ngữ và thành ngữ về cái đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
+ HS đọc đoạn văn kể về một loại trái cây yêu thích có sử dung câu kể Ai thế nào?
+ HS làm miệng.
HS điền vào vở BT. Đọc kết quả trước lớp.
KỸ THUẬT (Tiết 22): TRỒNG CÂY RAU, HOA 
I. MỤC TIÊU: 
- Biết cách chọn cây rau, hoa để trồng.
- Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau, hoa trong chậu.
- Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu.
II. CHUẨN BỊ: 
- Cây con rau, hoa để trồng.
- Túi bầu có chứa đầy đất.
- Dầm xới, cuốc, bình tưới nước có vòi hoa sen (loại nhỏ)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Tiết 1
 Néi dung- HO¹T §éNG
Nh÷ng l­u ý
1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 3’
+ Vì sao phải trồng rau, hoa ở những nơi có ánh sáng?
+ Nhận xét, khen.
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 1’
 b. Tìm hiểu bài: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu quy trình kỹ thuật trồng cây con.15’
- GV hướng dẫn HS đọc nội dung trong SGK và hỏi: 
+ Tại sao phải chọn cây khỏe, không cong queo, gầy yếu, sâu bệnh, đứt rễ, gãy ngọn?
+ Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế nào?
+ Tại sao phải xác định vị trí cây trồng?
+ Tại sao phải ấn chặt đất và tưới nhẹ nước quanh gốc cây sau khi trồng?
- HS nhắc lại cách trồng cây con.
HĐ2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật: 12’
 4.Củng cố- dặn dò: 3’
- Nhận xét tinh thần học tập của HS. 
- HS hát.
+ Cây xanh có đủ ánh sáng để quang hợp
+ HS nêu bài học.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và trả lời. 
+ Để cây nhanh lên và phát triển tốt
+ Đất trồng cần làm nhỏ, tơi, xốp, sạch cỏ dại và lên luống để tạo điều kiện cho cây con phát triển thuận lợi
- Các nhóm thảo luận trả lời.
- HS cả lớp cùng thực hiện ở vườn trường.
THỨ 6 Ngày soạn : 28/ 01 / 2015
 Ngày dạy : 30/ 01 / 2015
TẬP LÀM VĂN (Tiết 44): 
LUYÊN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU: 
Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2).
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Kế hoạch bài học.
- Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) viết lời giải BT1.
HS: Bài cũ – bài mới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Néi dung- HO¹T §éNG
Nh÷ng l­u ý
1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5
- GV nhận xét và khen.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 1’
b. Tìm hiểu bài: 
Bài tập1: Dưới đây là một số đoạn văn tả l, thân và gốc một số loài cây
Bài tập 2: Viết một đoạn văn tả lá,
- GV nhận xét và khen những HS tả hay.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Đọc một số bài văn mẫu.
- Gv nhận xét tiết học.
+ Hát – báo cáo sĩ số.
- 2 HS lần lượt đọc bài làm tiết trước
- Lắng nghe, nhận xét.
- HS đọc thầm 2 đoạn văn trao đổi nhóm đôi.
- HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- HS làm bài cá nhân – chọn tả lá, thân hay gốc một cái cây cụ thể.
- Một số HS đọc bài làm.
- Lớp nhận xét.
TOÁN (Tiết 110): LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
Biết so sánh hai phân số.
* Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Néi dung- HO¹T §éNG
Nh÷ng l­u ý
1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
- HS lên bảng làm lại bài tập 3.
- GV nhận xét và khen HS. 
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 1’
 b).Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1: So sánh hai phân số: 
 HS làm bài cá nhân, đổi chéo bài, kiểm tra trong nhóm.
 Bài 2: So sánh hai phân số bằng hai cách khác nhau
+ Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh.
+ So sánh với 1.
Bài 3: So sánh hai phân số có cùng tử số.
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
4.Củng cố- Dặn dò: 3’
- Nêu cách so sánh hai phân số có cùng tử số.
- Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
HS giải thích cách làm cho bạn bên cạnh.
HS giải thích cách làm cho bạn trong nhóm
KHOA HỌC (Tiết 44): ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được ví dụ về:
+ Tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ (đau đầu, mất ngủ); gây mất tập trung trong công việc, học tập;...
+ Một số biện pháp chống tiếng ồn.
- Thực hiện các qui định không gây ồn nơi công cộng.
- Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn,...
II. CHUẨN BỊ: 
- Tranh ảnh về các loại tiếng ồn và cách phòng chống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Néi dung- HO¹T §éNG
Nh÷ng l­u ý
1. Khởi động: 1’
2. Bài cũ: 5’
- Nêu vai trò của âm thanh trong đời sống?
- Nêu những âm thanh mà em thích ?
+ Nhận xét, khen.
3. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: 1’
b. Tìm hiểu bài: 
- Hát.
+ Nhờ có âm thanh, chúng ta có thể nghe bạn nói, nghe nhạc...
+ Thích nghe tiếng chim hót,
+ HS đọc bài học.
HĐ1: Nguồn gây ra tiếng ồn. 12’
- Hướng dẫn HS quan sát hình trang 88 SGK bổ sung thêm các tiếng động. 
- HS quan sát tranh và bổ sung tiếng động ồn nơi HS sinh sống.
- Các nhóm báo cáo.
Hoạt động 2: Tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống. 10’
- HS quan sát hình trang 88 SGK và tranh ảnh do các em sưu tầm.
- Nêu tác hại và cách phòng chống tiếng ồn?
- Các biện pháp tránh tiếng ồn.
- Ảnh hưởng sức khoẻ con người, mất ngủ, đau đầu, suy nhược thần kinh, có hại cho tai 
HS nêu miệng
HĐ 3: Thực hành chống tiếng ồn: 8’
- Nêu những việc nên làm và không nên làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn ở lớp, ở nhà và nơi công cộng. 
4.Củng cố - Dặn dò: (3’) 
- HS đọc phần bạn cần biết 2 lần
- GV nhận xét tiết học.
- Các nhóm thảo luận, trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
+ HS đọc bài học
ÔN TOÁN: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố về cách so sánh các phân số.
 II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1.Giới thiệu bài: 
2.Củng cố kiến thức:
- Nêu cách so sánh hai phân số cùng tử số, cùng mẫu số, khác mẫu số
3.HD học sinh làm bài tập
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm các bài tập ở vở BT Toán ( Bài 109; 110)
 HS tự làm cá nhân, đổi chéo vở kiểm tra trong nhóm, nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố- Dặn dò: 
- Nhận xét tinh thần học tập của HS
- HS lắng nghe
3 HS nêu trước lớp.
GV giúp đỡ thêm HS gặp khó khăn.
Lưu ý: Bài tập 3/29 so sánh 2 phân số trước khi trả lời câu hỏi.
SINH HOẠT: LỚP 
I.MỤC TIÊU:
 - Học sinh thấy được ưu khuyết điểm của mình và của tập thể lớp trong tuần qua. 
 - Nắm được kế hoạch hoạt động trong tuần tới.
 - Giáo dục cho các em có ý thức tự giác thực hiện các hoạt động tập thể. II.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định tổ chức: GV tổ chức cho các em chơi trò chơi và sinh hoạt văn nghệ.
2.Sinh hoạt: 
HĐ1: Đánh giá hoạt động trong tuần:
- Hội đồng tự quản điều khiển các trưởng ban nhận xét hoạt động của mình.
- Giáo viên tuyên dương các cá nhân có ý thức tự giác tham gia hoạt động tập thể.
HĐ2: Kế hoạch hoạt động tuần sau:
- Duy trì các nền nếp hoạt động.
- Tiếp tục chăm sóc hoa. Trang trí lớp học thân thiện. Hoàn thành các khoản thu nộp.
- Học sinh chơi trò chơi và sinh hoạt văn nghệ.
- Các trưởng ban lên nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần.
- HS phát biểu ý kiến 
- HS nghe GV nhận xét
- Học sinh nghe giáo viên phổ biến kế hoạch, thực hiện.
HẾT TUẦN 22

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 4 TUAN 22.doc