Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2012-2013 - Trần Thị Hường

Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2012-2013 - Trần Thị Hường

TẬP ĐỌC

ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA

I) Mục tiêu

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.

- Chú ý đọc rõ các chỉ số thời gian, các từ phiên âm tiếng nước ngoài: 1935, 1946, 1948, 1952, súng ba-dô-ca. Nhấn giọng khi đọc các danh hiệu cao quý Nhà nước đã trao tặng cho Trần Đại Nghĩa.

- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới, bất khả xâm phạm, huân chương.

 - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).

Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.

Tư duy sáng tạo.

II) Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Các bức ảnh chụp về cảnh tiêu diệt xe tăng, bắn gục pháo đài bay B.52

Phương pháp – Kĩ thuật dạy học: trình bày ý kiến cá nhân, trình bày 1 phút, thảo luận nhóm.

III) Hoạt động dạy học

 

doc 35 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/01/2022 Lượt xem 408Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2012-2013 - Trần Thị Hường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
Thứ 2 ngày 16 tháng 12 năm 2012
TOÁN
RÚT GỌN PHÂN SỐ 
I) Mục tiêu
Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản).
II) Đồ dùng dạy học
Sách giáo khoa Toán 4, bảng phụ
III) Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Ổn định: 
2) Kiểm tra bài cũ: Phân số bằng nhau: 
- Yêu cầu tìm phân số bằng với phân số sau: và nêu cách tìm
- Nhận xét, tuyên dương, cho điểm 
3) Dạy bài mới:
 3.1/ Giới thiệu bài: Rút gọn phân số 
 3.2/ Tổ chức cho học sinh hoạt động để nhận biết thế nào là rút gọn phân số 
- Giáo viên nêu vấn đề như dòng đầu của mục a) (phần bài học). Cho học sinh tự tìm cách giải quyết vấn đề và giải thích đã căn cứ vào đâu để giải quyết như thế. 
 = = Vậy : = 
Tử số và mẫu số của phân số đều bé hơn tử số và mẫu số của phân số 
Ta nói rằng phân số được rút gọn thành phân số 
 Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho 
 3.3/ Cách rút gọn phân số 
- GV yêu cầu HS rút gọn phân số = = rồi giới thiệu phân số không thể rút gọn được nữa (vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1) nên ta gọi là phân số tối giản.
- Tương tự, yêu cầu HS rút gọn phân số 
Nhận xét: Khi rút gọn phân số ta làm như sau:
 + Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1. 
 + Chia tử số và mẫu số cho số đó.
 + Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản. 
 3.4/ Thực hành:
Bài tập 1: (câu a)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm vào vở (Khi học sinh làm các bước trung gian không nhất thiết học sinh làm giống nhau)
- Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp 
- Nhận xét, sửa bài
b) HS làm bài vào vở.
 = = ; = = 
= = ; = = 
= = ; = = 
Bài tập 2: (câu a)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài, sau đó trả lời các câu hỏi và giải thích.
- Nhận xét, bổ sung , sửa bài
b) Rút gọn: 
= = ; = = 
Bài tập 3: (dành cho HS giỏi)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài
3.5/ Củng cố:
Yêu cầu học sinh nêu lại cách rút gọn phân số
3.6/ Nhận xét, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Hát tập thể 
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh nêu cách và giải quyết vấn đề sau đó giải thích
- Học sinh nhắc lại 
- Học sinh nêu cách và giải quyết vấn đề sau đó giải thích
- Học sinh nêu cách và giải quyết vấn đề sau đó giải thích
- Học sinh đọc : Rút gọn phân số 
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm trước lớp 
- Nhận xét, sửa bài
a) = = ; = = 
= = ; = = 
= = ; = = 
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Học sinh làm bàisau đó trả lời các câu hỏi và giải thích.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, sửa bài
a) Phân số tối giản là: ; ; vì tử số và mẫu số của mỗi phân số đó không chia hết cho cùng một số tự nhiên khác 0.
- Học sinh đọc : Viết số thích hợp vào chỗ trống 
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung , sửa bài
= = = 
- Học sinh thực hiện
TẬP ĐỌC
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I) Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Chú ý đọc rõ các chỉ số thời gian, các từ phiên âm tiếng nước ngoài: 1935, 1946, 1948, 1952, súng ba-dô-ca. Nhấn giọng khi đọc các danh hiệu cao quý Nhà nước đã trao tặng cho Trần Đại Nghĩa. 
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới, bất khả xâm phạm, huân chương.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.
Tư duy sáng tạo.
II) Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Các bức ảnh chụp về cảnh tiêu diệt xe tăng, bắn gục pháo đài bay B.52
Phương pháp – Kĩ thuật dạy học: trình bày ý kiến cá nhân, trình bày 1 phút, thảo luận nhóm.
III) Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A) Ổn định: 
B) Kiểm tra bài cũ: Trống đồng Đông Sơn
- Mời vài học sinh đọc bài Trống đồng Đông Sơn và trả lời câu hỏi về nội dung.
- Nhận xét, cho điểm
C) Dạy bài mới 
 1/ Giới thiệu bài: Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa
 2/ Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Giáo viên chia đoạn 
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài văn. Giáo viên kết hợp sửa lỗi phát âm sai, luyện đọc từ khó (đọc rõ các chỉ số thời gian, các từ phiên âm tiếng nước ngoài: 1935, 1946, 1948, 1952, súng ba-dô-ca ); ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
- Giáo viên kết hợp giải nghĩa các từ chú thích, các từ mới ở cuối bài đọc
- Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài theo nhóm đôi (thảo luận nhóm)
- Mời vài học sinh đọc toàn bài văn
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. Giọng kể rõ ràng, chậm rãi. Chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm (cả ba ngành, thiêng liêng, rời bỏ, miệt mài, công phá lớn, xuất sắc,...)
 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: (thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân)
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn đầu trả lời câu hỏi: 
 + Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước. 
 + Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến ?
- Yêu cầu đọc đoạn cuối “Những cống hiến hết” và trả lời câu hỏi: 
 + Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì to lớn trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ?
 + Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào? 
- Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có những cống hiến to lớn như vậy ? 
- Nêu ý nghĩa bài văn? 
4/ Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc cả bài.
- Giáo viên đọc và hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn 3 (Năm 1946.......lô cốt của giặc.)
- Giáo viên cùng trao đổi, thảo luận với học sinh cách đọc diễn cảm (giọng kể rõ ràng, chậm rãi, với cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng khi đọc các danh hiệu cao quý Nhà nước đã trao tặng cho Trần Đại Nghĩa). 
- Cho học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Mời đại diện nhóm thi đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất
 5/ Củng cố: (trình bày 1 phút)
- Yêu cầu học sinh nêu lại ý nghĩa của bài
6/ Nhận xét, dặn dò: 
- Hát tập thể
- Học sinh đọc bài Trống đồng Đông Sơn và trả lời câu hỏi về nội dung. si
- Học sinh theo dõi
- Bài văn được chia làm 4 đoạn 
 + Đoạn 1: bảy dòng đầu
 + Đoạn 2: 11 dòng tiếp theo
 + Đoạn 3: bốn dòng tiếp theo
 + Đoạn 4: bốn dòng cuối
- Mỗi học sinh đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc (2 – 3 lượt)
- Học sinh đọc phần Chú giải: Anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới, bất khả xâm phạm, huân chương.
 - Học sinh luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài theo nhóm đôi 
- Vài học sinh đọc toàn bài văn
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh đọc thầm đoạn đầu trả lời:
 + Ông cùng anh em chế tạo ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-dơ-ca, súng không giật để tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc .
 + Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nuớc nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban khoa học và Kĩ thuật nhà nước.
- Học sinh đọc đoạn “Những cống hiến . . . hết” và trả lời: 
 + Năm 1948, ông được phong Thiếu tướng, Năm 1952 ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Được tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.
 + Nhờ ông có tấm lòng lẫn tài năng. Ông yêu nước, tận tụy, hết lòng vì nước; ông lại là khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi.
- Bài văn ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. 
- 4 học sinh tiếp nối đọc 4 đoạn
- Cả lớp chú ý theo dõi 
- Học sinh trao đổi, thảo luận với học sinh cách đọc diễn cảm 
- Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay
- Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
- Cả lớp chú ý theo dõi
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I) Mục tiêu
- Dựa vào gợi ý sách giáo khoa, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể.
* Giáo dục kỹ năng sống:
● Giao tiếp.
● Thể hiện sự tự tin.
● Ra quyết định.
● Tư duy sáng tạo
II) Đồ dùng dạy học
- Viết sẵn gợi ý 3 (dàn ý cho 2 cách kể)
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III) Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A) Ổn định:
B) Kiểm tra bài cũ: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
- Yêu cầu học sinh kể và nêu lại nội dung câu chuyện đã nghe, đã đọc của tuần trước.
- Nhận xét, cho điểm
C) Dạy bài mới:
 1/ Giới thiệu bài: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
 Trong tiết kể chuyện hôm nay, thầy sẽ tạo điều kiện cho các em được kể chuyện về một người có tài mà chính các em đã biết trong cuộc sống. Đây là yêu cầu kể chuyện khó hơn, đòi hỏi các em phải chịu nghe, chịu nhìn mới biết về những người xung quanh để kể về họ. 
Thầy đã yêu cầu các em đọc trước nội dung bài kể chuyện, suy nghĩ về câu chuyện mình sẽ kể. Các em đã chuẩn bị để học tốt giờ kể chuyện hôm nay như thế nào? 
 2/ Hướng dẫn học sinh kể chuyện:
 a) Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng để phân tích đề
- Yêu cầu 4 học sinh nối tiếp đọc các gợi ý.
- Yêu cầu học sinh giới thiệu nhân vật muốn kể: Người ấy là ai, ở đâu, có tài gì?
- Dán bảng 2 phương án kể chuyện theo gợi ý 3.
- Yêu cầu học sinh lập dàn ý cho bài kể, khen ngợi những học sinh đã chuẩn bị trước dàn ý ở nhà.
- Nhắc HS kể chuyện ở ngôi thứ nhất (tôi, em)
 b) Học sinh thực hành kể chuyện: (trình bày 1 phút).
- Yêu cầu học sinh kể chuyện theo cặp và hướng dẫn góp ý cho từng nhóm.
- Dán tiêu chuẩn đánh giá cho cả lớp xem và dựa vào đó mà nhận xét bạn
- Tổ chức học sinh thi kể trước lớp.
- Yêu cầu học sinh bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện (hỏi và trả lời).
3) Củng cố: (hỏi và trả lời).
Yêu cầu học sinh nêu ... inh cách trang trí hình tròn.
+ Vẽ hình tròn và kẻ trục (H.3a, b, tr.49 SGK)
+ Vẽ các hình mảng chính, phụ cho cân đối, hài hòa (H.3c, tr.49 SGK)
+ Tìm họa tiết vẽ vào các mảng cho phù hợp (H.3a, e, tr.49 SGK)
+ Tìm và vẽ màu theo ý thích (có đậm có nhạt cho rõ trọng tậm (H.3g, tr.49 SGK).
- Giáo viên cho học sinh xem thêm một số bài trang trí hình tròn của học sinh các lớp trước, trước khi làm bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành: 
+ Bài tập: Trang trí hình tròn. 
- Giáo viên gợi ý học sinh:
+ Vẽ một hình tròn (vẽ bằng compa sao cho vừa phải, cân đối với tờ giấy).
+ Kẻ các đường trục (bằng bút chì, mờ).
+ Vẽ các hình mảng chính, phụ.
+ Chọn các họa tiết thích hợp vẽ vào mảng chính.
+ Tìm các họa tiết vẽ ở các mảng phụ sao cho phong phú, vui mắt và hài hòa với họa tiết ở mảng chính.
+ Vẽ màu ở họa tiết chính trước, họa tiết phụ sau rồi vẽ màu nền.
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá:
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét và đánh giá một số bài vẽ về bố cục, hình vẽ và màu sắc.
- Học sinh xếp loại bài theo ý thích. 
----------------------------------------------------------------
Thể dục: Bài:41:
NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN-TRÒ CHƠI : “LĂN BÓNG BẰNG TAY ”
I. Mục tiêu :
- Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. Biết cách so dây, quay dây và bật nhảy mỗi khi dây đến.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: “Lăn bóng bằng tay”
II. Đặc điểm – phương tiện :
Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
Phương tiện: Chuẩn bị còi, 2 – 4 quả bóng, hai em một dây nhảy và sân chơi cho trò chơi như bài 40. 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu: 
 -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
 - GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học.
 -Khởi động: HS đứng tại chỗ, vỗ tay và hát. 
 +Chạy chậm trên địa hình tự nhiên quanh sân tập 
 +Khởi động các khớp cổ chân, cổ tay, gối, hông, vai.
 +Đi đều theo 1 – 4 hàng dọc.
2. Phần cơ bản:
 a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản:
 * Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân 
 -GV cho HS khởi động kĩ lại các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, khớp vai, khớp hông. 
 -GV nhắc lại cách và làm mẫu động tác so dây, chao dây, quay dây kết hợp giải thích từng cử động để HS nắm được. 
 +Cách so dây: Hai tay cầm hai đầu dây, chân phải hoặc chân trái giẫm lên dây (dây đặt sát mặt đất), co kéo dây cho vừa, độ dài của dây từ mặt đất lên tới ngang vai là thích hợp. 
 +Cách quay dây: Dùng cổ tay quay dây, đưa dây từ phía sau lên cao ra trước xuống dưới, dây gần đến chân thì chụm hai chân bật nhảy lên cho dây qua và cứ như vậy bật nhảy qua dây một cách nhịp nhàng theo nhịp quay của dây, không để dây vướng vào chân. 
 -GV chỉ huy cho một tổ tập làm mẫu lại.
 -Cán sự điều khiển luân phiên cho các tổ thay nhau tập, GV thường xuyên hướng dẫn, sữa chữa động tác sai cho HS. Đồng thời động viên những em nhảy đúng và được nhiều lần. 
 -GV chỉ định một số em nhảy đúng ra làm động tác để tất cả HS cùng quan sát và nhận xét. 
 -GV chia lớp thành các tổ tập luyện theo khu vực đã quy định. Các tổ trương điều khiển tổ của mình tập, GV đi lại quan sát và sửa sai hoặc giúp đỡ những học sinh thực hiện chưa đúng.
 b) Trò chơi: “ Lăn bóng bằng tay ”
 -GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
 -Nêu tên trò chơi.
 -GV cho từng tổ thực hiện trò chơi, sau đó GV nhận xét và uốn nắn những em làm chưa đúng. 
 -GV phổ biến lại quy tắc chơi giúp HS nắm vững luật chơi. 
 Cách chơi: 
 -Khi có lệnh em số 1 của mỗi đội nhanh chóng di chuyển dùng tay lăn bóng về phía cờ đích. Khi qua cờ đích thì vòng quay lại và lại tiếp tục di chuyển lăn bóng trở về. Sau khi em số 1 thực hiện xong về đứng ở cuối hàng, em số 2 của các hàng thực hiện như em số một. Cứ như vậy đội nào xong trước, ít phạm quy, đội đó thắng.
 NHỮNG TRƯỜNG HỢP PHẠM QUY 
 +Không dùng tay lăn bóng mà dùng chân hoặc ôm bóng chạy. 
 +Không vòng qua cờ đích mà đã quay về vạch xuất phát.
 +Em lăn bóng trước chưa về đến vạch xuất phát , em tiếp theo đã rời vạch xuất phát hoặc xuất phát trước khi có lệnh.
 +Khi di chuyển, bóng bị lăn xa quá tầm với tay của HS khoảng 2 – 3m (trường hợp này, các em vẫn tiếp tục được chơi nhưng phải dưng được bóng trong khu vực chơi). 
 -GV tổ chức cho hS chơi chính thức. 
 -Sau vài lần chơi GV tổ chức cho HS chơi theo quy định lăn bóng bằng một hoặc hai tay tuỳ theo những lần chơi khác nhau. Tổ nào thắng thì được khen , tổ nào thua thì bị phạt (Các tổ có số lượng HS bằng nhau dể thi thua xem tổ nào khéo léo hơn). 
 3. Phần kết thúc: 
-Đi theo 1 vòng tròn, thả lỏng chân tay tích cực.
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
-GV giao bài tập về nhà ôn động tác đi đều.
-GV hô giải tán.
5
GV
- HS thực hiện
-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.
==========
==========
==========
5GV
-HS hô “khỏe”.
Thể dục: Bài 42:
NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN-TRÒ CHƠI : “LĂN BÓNG BẰNG TAY ”
I. Mục tiêu :
- Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. Biết cách so dây, quay dây và bật nhảy mỗi khi dây đến.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: “Lăn bóng bằng tay”
II. Đặc điểm – phương tiện :
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
- Phương tiện: Chuẩn bị còi, 2 – 4 quả bóng, hai em một dây nhảy và sân chơi cho trò chơi như bài 40. 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu: 
 -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
 -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học.
 -Khởi động: HS đứng tại chỗ, vỗ tay và hát. 
 +Chạy chậm trên địa hình tự nhiên quanh sân tập 
 +Khởi động các khớp cổ chân, cổ tay, gối, hông, vai.
 +Đi đều theo 1 – 4 hàng dọc.
2. Phần cơ bản:
 a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản:
 * Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân 
 -GV cho HS khởi động kĩ lại các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, khớp vai, khớp hông. 
-GV nhắc lại cách và làm mẫu động tác so dây, chao dây, quay dây kết hợp giải thích từng cử động để HS nắm được. 
 +Cách so dây: Hai tay cầm hai đầu dây, chân phải hoặc chân trái giẫm lên dây (dây đặt sát mặt đất), co kéo dây cho vừa, độ dài của dây từ mặt đất lên tới ngang vai là thích hợp. 
 +Cách quay dây: Dùng cổ tay quay dây, đưa dây từ phía sau lên cao ra trước xuống dưới, dây gần đến chân thì chụm hai chân bật nhảy lên cho dây qua và cứ như vậy bật nhảy qua dây một cách nhịp nhàng theo nhịp quay của dây, không để dây vướng vào chân. 
 -GV chỉ huy cho một tổ tập làm mẫu lại.
-Cán sự điều khiển luân phiên cho các tổ thay nhau tập, GV thường xuyên hướng dẫn, sữa chữa động tác sai cho HS. Đồng thời động viên những em nhảy đúng và được nhiều lần. 
 -GV chỉ định một số em nhảy đúng ra làm động tác để tất cả HS cùng quan sát và nhận xét. 
 -GV chia lớp thành các tổ tập luyện theo khu vực đã quy định. Các tổ trương điều khiển tổ của mình tập, GV đi lại quan sát và sửa sai hoặc giúp đỡ những học sinh thực hiện chưa đúng.
 b) Trò chơi: “ Lăn bóng bằng tay ”
 -GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
 -Nêu tên trò chơi.
 -GV cho từng tổ thực hiện trò chơi, sau đó GV nhận xét và uốn nắn những em làm chưa đúng. 
 -GV phổ biến lại quy tắc chơi giúp HS nắm vững luật chơi. 
 Cách chơi: 
 -Khi có lệnh em số 1 của mỗi đội nhanh chóng di chuyển dùng tay lăn bóng về phía cờ đích. Khi qua cờ đích thì vòng quay lại và lại tiếp tục di chuyển lăn bóng trở về. Sau khi em số 1 thực hiện xong về đứng ở cuối hàng, em số 2 của các hàng thực hiện như em số một. Cứ như vậy đội nào xong trước, ít phạm quy, đội đó thắng.
 NHỮNG TRƯỜNG HỢP PHẠM QUY 
 +Không dùng tay lăn bóng mà dùng chân hoặc ôm bóng chạy. 
 +Không vòng qua cờ đích mà đã quay về vạch xuất phát.
 +Em lăn bóng trước chưa về đến vạch xuất phát , em tiếp theo đã rời vạch xuất phát hoặc xuất phát trước khi có lệnh.
 +Khi di chuyển, bóng bị lăn xa quá tầm với tay của HS khoảng 2 – 3m (trường hợp này, các em vẫn tiếp tục được chơi nhưng phải dưng được bóng trong khu vực chơi). 
 -GV tổ chức cho hS chơi chính thức. 
 -Sau vài lần chơi GV tổ chức cho HS chơi theo quy định lăn bóng bằng một hoặc hai tay tuỳ theo những lần chơi khác nhau. Tổ nào thắng thì được khen , tổ nào thua thì bị phạt (Các tổ có số lượng HS bằng nhau dể thi thua xem tổ nào khéo léo hơn). 
 3. Phần kết thúc: 
 -Đi theo 1 vòng tròn, thả lỏng chân tay tích cực. 
 -GV cùng học sinh hệ thống bài học. 
 -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
 -GV giao bài tập về nhà ôn động tác đi đều. 
 -GV hô giải tán. 
5
GV



5GV
-HS vẫn duy trì theo đội hình 4 hàng ngang.
* HS đứng tại chỗ, chụm hai chân bật nhảy không có dây một vài lần rồi mới nhảy có dây.
* Hình 52 trang 109.
-Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm ở vị trí khác nhau để luyện tập.



5GV
-Chia HS trong lớp thành 4 đội, có số lượng người bằng nhau, mỗi đội tập hợp thành 1 hàng dọc, đứng sau vạch xuất phát và thẳng hướng với 1 cờ đích.
Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.



5GV
-HS hô “khỏe”.
Thứ/ngày
Tiết
PP
CT
Môn
Tên bài
Ghi chú
Thứ hai
30 – 01 2012
1
21
CC
2
41
TĐ
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
KNS
3
101
T
Rút gọn phân số
4
41
TD
Nhảy dây theo kiểu chụm hai chân-TC: Lăn bóng
5
21
LS
Nhà hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước
Thứ ba
31 – 01 2012
1
21
Đ.Đ 
Lịch sự với mọi người
KNS
2
21
CT 
Nhớ - viết: Truyện cổ tích về loài người
3
21
AN
Học hát bài: Bàn tay mẹ
4
102
T
Luyện tập
5
41
KH
Âm thanh (GV bộ môn)
Thứ tư
01- 02 2012
1
41
LT-C
Câu kể ai thế nào?
2
21
KC 
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
KNS
3
103
T
Quy đồng mẫu số các phân số
4
42
TD
Nhảy dây theo kiểu chụm hai chân-TC: Lăn bóng
5
21
ĐL 
Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng nam bộ
Thứ năm
02 – 02 2012
1
42
TĐ
Bè xuôi sông La
2
41
TLV
Trả bài văn miêu tả đồ vật
3
21
KT
Chăm sóc rau, hoa (GV bộ môn)
4
104
T
Quy đồng mẫu số các phân số(TT)
5
42
KH 
Sự lan truyền âm thanh
Thứ sáu
03 – 02 2012
1
42
LT-C
Vị ngữ trong câu kể ai thế nào?
2
21
MT 
Vẽ trang trí: trang trí hình tròn (GV bộ môn)
3
105
T
Luyện tập
4
T.Anh
(GV bộ môn)
5
42
21
TLV SH
(GDNGLL)
Câu tạo bài văn miêu tả cây cối
KT của tổ trưởng
Duyệt của BGH
Ngàytháng 01 năm 2012
Tổ trưởng
Ngàytháng 01 năm 2012
P. Hiệu trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4TUAN 21 CTKBVMTKNS.doc