Giáo án các môn khối 4 - Tuần 23 năm 2015

Giáo án các môn khối 4 - Tuần 23 năm 2015

I. Mục tiêu:

 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

 - Chú ý đọc đúng các từ: đóa, xòe, phơi phới.

 - Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)

II. Đồ dùng dạy – học:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Các tranh , ảnh về hoa phượng, sân trường có hoa phượng.

 

doc 35 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1194Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần 23 năm 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
Thứ hai ngày 2 tháng 2 năm 2015
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2:Tập đọc
HOA HỌC TRÒ
I. Mục tiêu:
	- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
	- Chú ý đọc đúng các từ: đóa, xòe, phơi phới.
	- Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)
II. Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Các tranh , ảnh về hoa phượng, sân trường có hoa phượng.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A) Kiểm tra bài cũ: 
 Chợ Tết
 - Kiểm tra 4 học sinh đọc thuộc lòng bài Chợ Tết và trả lời câu hỏi.
 - Nhận xét, tuyên dương
B) Dạy bài mới:
 1/ Giới thiệu bài: Hoa học trò
 Hoa học trò chính là hoa phượng. Các em hãy cùng đọc, cùng tìm hiểu bài văn để thấy vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng dưới ngòi bút miêu tả rất tài tình của tác giả.
 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Giáo viên chia đoạn
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng các đoạn trước lớp
- Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải
- Yêu cầu HS luân phiên nhau đọc từng đoạn theo nhóm đôi 
- Mời học sinh đọc cả bài
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho học sinh. 
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm cả bài
 3/ Tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu học sinh đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
 + Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò ?
- Ý đoạn 1 nêu lên gì?
+ Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đạc biệt ?
- Ý đoạn 2 nêu lên gì?
 - Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian ? 
- Ý đoạn 3 nêu lên gì? ?
- Nội dung chính của bài là gì?
 4/ Đọc diễn cảm: 
- GV đọc diễn cảm đoạn 1
- Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, bình chọn 
 C) Củng cố - dặn dò: 
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung, ý nghĩa bài tập đọc.
- Chuẩn bị: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- 4 Học sinh thực hiện
- Quan sát tranh minh hoạ 
- HS đọc lại đầu bài
- Bài chia 3 đoạn
- Mỗi học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn (nhiều lần)
- HS đọc thầm phần Chú giải từ mới. 
- HS luân phiên nhau đọc từng đoạn theo nhóm đôi 
- 1 HS đọc cả bài . 
- Học sinh theo dõi thực hiện
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
 + Thấy màu hoa phượng học trò nghĩ đến kì thi và những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của nhiều học trò về mái trường .
+ Ý đoạn 1 cho chúng ta cảm nhận được số lượng hoa phượng rất lớn.
+ Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm làm khắp thành phố rực lên như đến Tết nhà nhà dán câu đối đỏ. 
 + Ý đoạn 2 cho ta thấy vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng. 
+ Lúc đầu, hoa phượng có màu đỏ nhạt. Găp mưa, hoa càng tươi. Dần dần số hoa sẽ tăng, màu hoa sẽ đỏ đậm dần theo thời gian. 
 + Hoa phượng có vẻ đẹp rất độc đáo, đặc sắc của hoa phượng
 + Bài văn, tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò.
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm.
- Học sinh nhận xét, bình chọn
- Học sinh nêu nội dung, ý nghĩa: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò.
- Cả lớp chú ý theo dõi
Tiết 3: Âm nhạc: GVBM
Tiết 4:Toán
Luyện tập chung 
I. Mục tiêu: 
- Biết so sánh hai phân số. 
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, trong một số trường hơp đơn giản.
- Học sinh tích cực chủ động làm bài tập. Bài 1, 2 ở đầu trang 123, bài 1 a,c ở cuối trang 123 (a chỉ cần tìm một chữ số)
II. Đồ dùng dạy học
 SGK 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
So sánh bằng hai cách khác nhau
và ; và 
- Gv nhận xét chung.
2. Bài mới: 
2.1. Giới thiệu bài.
a. Luyện tập.
Bài 1. Gọi HS nêu yêu cầu
- Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng con
- GV cùng HS nhận xét chung, chữa bài:
Bài 2. Làm bài vào vở. 
- Gv chấm một số bài.
- Gv cùng lớp nhận xét chữa bài.
Bài 1. Cuối trang 123:
- Gv cùng HS nhận xét chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Về nhà làm bài trong vở BT.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng lớp làm bài vào nháp, đổi chéo nháp trao đổi.
- HS nhận xét
- 3 Hs lên bảng làm bài, lớp làm bài, cả lớp làm bảng con.
; ; 
; ; 1< 
- Lớp tự làm bài vào vở.
 Bài 2. 2 Hs lên bảng chữa bài:
a) 1> b) 1 <
- Hs đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào nháp, đổi chéo kiểm tra và 2 Hs lên bảng chữa bài.
a) 752, 754, 756, 758
c) 756
- Nghe, thực hiện.
Tiết 5:Đạo đức
GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (TIẾT 1)
(Đ/C: Không yêu cầu học sinh tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về các tấm gương giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng; có thể yêu cầu học sinh kể về những việc làm của mình, của các bạn hoặc của nhân dân địa phương trong việc bảo vệ các công trình công cộng.)
I. MỤC TIÊU:
	- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
	- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.
	- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.
HSHT: Biết nhắc các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
♣ KNS: Kĩ năng xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng.
Kĩ năng thu thập xử lý thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.
♣ BVMT:
-Các em biết và thực hiện giữ gìn các công trình công cộng có liên quan trực tiếp đến MT và chất lượng cuộc sống 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
 Sách giáo khoa Đạo đức 4, phiếu học tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra bài cũ : 
Lịch sự với mọi người (tiết 2)
- Như thế nào là lịch sự ? 
- Người biết cư xử lịch sự được mọi người nhìn nhận, đánh giá như thế nào ?
- Nhận xét, tuyên dương
2) Dạy bài mới: 
 Giới thiệu bài: 
Giữ gìn các công trình công cộng
Hoạt động 1: 
Thảo luận nhóm (Tình tuống trang 34 SGK)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm .
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung
- GV rút ra kết luận ngắn gọn : Nhà văn hoá xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hoá chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức , tiền của. Vì vậy, Thắng cần phải khuyên Hung nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó.
Hoạt động 2: 
Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 1, SGK)
- Giao nhiệm vụ cho các cặp học sinh thảo luận bài tập 1 theo nhóm đôi. 
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung
- GV kết luận ngắn gọn về từng tranh : 
+ Tranh I : Sai
+ Tranh 2 : Đúng
+ Tranh 3 : Sai
+ Tranh 4 : Đúng
Hoạt động 3: ♣ BVMT:
Xử lí tính huống (Bài tập 2, SGK) 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, xử lí tình huống
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung
- Kết luận về từng tình huống: 
a) Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này (công an, nhân viên đương sắt ) 
b) Cần phân tích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hcị của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông và khuyên răn họ .
3) Củng cố - dặn dò: 
♣ KNS:
° Kĩ năng xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng.
° Kĩ năng thu thập xử lý thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.
- Yêu cầu học sinh đọc lại phần Ghi nhớ trong sách giáo khoa 
- Nhận xét tiết học
- Học sinh trả lời
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Các nhóm HS thảo luận. 
- Đại diện từng nhóm trình bày. 
- Các nhóm khác trao đổi, bổ sung 
- Từng cặp học sinh làm việc 
- Đại diện từng nhóm trình bày 
- Cả lớp trao đổi, bổ sung .
- Học sinh thảo luận, xử lí tình huống
- Đại diện từng nhóm trình bày .
- Cả lớp trao đổi , bổ sung .
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
*********************************************************
Thứ ba ngày 3 tháng 2 năm 2015
Tiết 1: Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số.	
II. Đồ dùng dạy –học:
	- SGK. Bảng con
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
Rút gọn các phân số:
- GV nhận xét đánh giá
2. Bài mới: 
2.1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung
2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 2: 
- Cho HS nêu yêu cầu
- Gợi ý cho HS làm bài
- Yêu cầu HS làm bài ra nháp
- Gọi HS nêu kết quả
- Cùng cả lớp nhận xét, chốt kết quả:
Bài 3:
- Cho HS nêu yêu cầu
- Cho cả lớp làm bài 
- Nhận xét, chốt kết quả đúng:
Bài 2: (trang 125)
- Nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài 
- GV nhận xét .
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Hệ thống bài.
- Về nhà học bài, làm bài còn lại
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng, lớp làm ra nháp
b)Rút gọn phân số ta có: 
vì nên 
- Lắng nghe
- 1 số HS nhắc lại
- 1 HS nêu yêu cầu 
- Lắng nghe
- Làm bài
- Nêu kết quả
Số học sinh của cả lớp học đó là:
14 + 17 = 31 (học sinh)
a) ; b) 
- Theo dõi, nhận xét 
- 1 HS nêu yêu cầu
- Làm bài ra nháp, 1 HS làm bài trên bảng lớp
Rút gọn các phân số đã cho ta có:
; 
; 
Vậy các phân số bằng là 
- HS nêu yêu cầu
- Làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng làm bài
c) 864752 d) 18490 215
 91846 1290 86
 772906 000
- HS phát biêu và lắng nghe.
Tiết 2: Chính tả (nhớ - viết)
CHỢ TẾT
I. MỤC TIÊU:
- Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn thơ.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2. Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A) Kiểm tra bài cũ: 
- HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai . 
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
B) Dạy bài mới: 
 1/ Giới thiệu bài: Chợ Tết (nhớ – viết)
 2/ Hướng dẫn HS nghe viết.
- GV đọc đoạn viết chính tả: 11 dòng đầu. Học sinh đọc thầm đoạn chính tả 
- Hướng dẫn học sinh nhận xét các hiện tượng chính tả
- Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: ôm ấp, lom khom, lon xon, yếm thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh.
- Nhắc cách trình bày bài bài thơ
- Yêu cầu học sinh nhớ lại và tự viết vào vở
- Cho học sinh tự soát lỗi
- Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung 
 3/ Làm bài tập chính tả:
 Bài tập 2:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập 
- Giáo viên hướng dẫn thêm để học sinh hiểu yêu cầu và hiểu nghĩa từ hâm mộ
- Yêu cầu cả lớp làm bài tập vào vở
- Mời học sinh trình bày kết quả bài tập 
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại:
Lời giải: sĩ – Đức – sung – sao – bức – bức 
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
 C) Củng  ... ài 2. Tính.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét chữa bài:
- GV nhận xét chung, yêu cầu HS trao đổi cách cộng 2 P/s khác mẫu số. 
Bài 3.
- GV cùng HS nhận xét trao đổi cách làm bài. 
*Bài 4: 
Tóm tắt:
Tập hát : số đội viên
Đá bóng : số đội viên
Tập hát và đá bóng : số đội viên
- Gv thu chấm một số bài.
- GV nhận xét chốt bài đúng.
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Về nhà làm bài tập luyện tập bài 117 vào nháp.
- Nhận xét tiết học.
- 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
- Đổi chéo nháp kiểm tra chấm bài bạn.
- Lớp nhận xét chữa bài trên bảng.
- Cách cộng hai phân số cùng mẫu số và cộng hai phân số khác mẫu số.
- Cả lớp làm bài
a) b) c)
- Hs nhận xét và trao đổi cách cộng 2 P/s có cùng mẫu số.
- Cả lớp làm bài vào nháp. 3 Hs lên bảng làm.
- Lớp đổi chéo chấm bài bạn.
a.; 
vậy:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài, Lớp trao đổi bài theo cặp.
a)Ta có:
b)
c)
- Hs đọc đề bài.
- Lớp làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
Số đội viên tham gia tập hát và đá bóng là:
 (số đội viên của chi đội)
Đáp số: số đội viên của chi đội.
- Lớp nhận xét chữa bài.
- Nghe, thực hiện.
Tiết 2: Tập làm văn
Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối
I. MỤC TIÊU :
- Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (nội dung ghi nhơ).
- Nhận biết và biết đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây em biết (BT1, 2, mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Sách giáo khoa Tiếng Việt 4, bảng phụ
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A) Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn trước tả hoa hoặc tả quả của tiết tập làm trước
- Nhận xét, tuyên dương, đánh giá
B) Dạy bài mới:
 1/ Giới thiệu bài: Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối
 2/ Hướng dẫn phần Nhận xét.
Bài tập 1:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh đọc bài văn Cây gạo của nhà văn Vũ Tú Nam (sách Tiếng Việt 4 tập, hai, trang 32)
Bài tập 2:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài tập
- Mời học sinh nêu kết quả trước lớp
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng:
Bài cây gạo có 3 đoạn:
Đoạn 1: Thời kì ra hoa.
Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa.
Đoạn 3: Thời kì ra quả. 
Bài tập 3:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài tập
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung của mỗi đoạn văn trước lớp
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lại 
 * Ghi nhớ:
- Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ trong sách giáo khoa
- Giáo viên nhắc HS học thuộc lòng ghi nhớ. 
 3/ Phần luyện tập:
Bài tập 1:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài tập
- Yêu cầu học sinh xác định đoạn văn và nêu nội dung của mỗi đoạn văn trước lớp
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lại 
Có 4 đoạn:
Đoạn 1: Tả bao quát thân cây, cành cây, lá cây, lá cây trám đen.
Đoạn 2: Hai loại trám đen: trám đen tẻ và trám đen nếp. 
Đoạn 3: Ích lợi của quả trám đen.
Đoạn 4: Tình cảm của người tả với cây trám đen. 
Bài tập 2: 
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
GV gợi ý: Trước hết, các em cần xác định sẽ viết về cây gì. Sau đó, suy nghĩ về những lợi ích mà cây đó mang đến cho con người. 
- Yêu cầu học sinh làm bài tập
- Mời học sinh đọc đoạn văn trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài, chấm điểm
C) Củng cố - dặn dò: 
Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung trong bài văn miêu tả cây cối vừa học
- Dặn học sinh cuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Học sinh thực hiện 
- Học sinh đọc: Đọc bài văn Cây gạo của nhà văn Vũ Tú Nam (sách Tiếng Việt 4, tập hai, trang 32)
- HS cả lớp đọc thầm bài Cây gạo
- Học sinh đọc: Tìm các đoạn trong bài văn nói trên
- Cả lớp làm việc cá nhân hoặc trao 
đổi cùng bạn bên cạnh. 
- Học sinh phát biểu ý kiến
- Học sinh nhận xét, bổ sung, sửa bài
- Học sinh đọc: Cho biết nội dung chính của mỗi đoạn văn là gì?
- Cả lớp làm bài tập
- Vài HS đọc nội dung cần Ghi nhớ.
- Nhận xét, bổ sung
- Học sinh đọc và học thuộc lòng phần Ghi nhớ
- HS đọc: Xác định các đoạn văn và nội dung chính của từng đoạn trong bài văn dưới đây:
- Cả lớp đọc thầm bài Cây tre trăm đốt, trao đổi nhóm, xác định các đoạn và nội dung chính của từng đoạn. 
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, bổ sung
- Học sinh đọc: Hãy viết một văn nói về lợi ích của một loài cây mà em yêu biết 
- Học sinh theo dõi
- Cả lớp viết đoạn văn vào vở
- Một vài HS khá, giỏi đọc đoạn viết.
- Học sinh nhận xét, bổ sung 
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
Tiết 3: Khoa học
BÓNG TỐI
I. MỤC TIÊU:
	- Nêu được báng tối ở phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng.
	- Nhận biết được khi vị trí của vật cản sáng thay đổi thì bóng của vật thay đổi.
° Liên hệ thực tế địa phương nơi em đang sinh sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - Chuẩn bị chung: đèn bàn.
 - Chuẩn bị nhóm: đèn pin; tờ giấy to hoặc tấm vải; kéo, bìa, một số thanh tre nhỏ để gắn các miếng bìa đã cắt thành phim hoạt hình; một số đồ vật để tạo bóng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1) Kiểm tra bài cũ: 
Ánh sáng
- Hãy nêu ví dụ về các vật tự phát sáng. Vì sao mắt ta nhìn thấy vật?
- Nhận xét, tuyên dương
2) Dạy bài mới: 
 Giới thiệu bài: Bóng tối
Hoạt động 1: Tìm hiểu về bóng tối 
- Gợi ý cho học sinh cách bố trí và làm thí nghiệm theo SGK trang 93.
 + Tại sao lại dự đoán như vậy?
 + Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào?
+ Làm thế nào để bóng to hơn? Điều gì sẽ xãy ra khi đưa vật đến gần vật chiếu sáng? Bóng của vật thay đổi khi nào?
- Học sinh phát biểu ý kiến qua thí nghiệm 
- Thảo luận ý kiến, rút ra kết luận 
Hoạt động 2: Trò chơi hoạt hình 	
- Đóng kín phòng học. Căng một tấm màn làm phông. Cắt các tấm bìa làm hình nhân vật để biểu diễn, đặt trước ánh sáng đèn, bóng của vật sẽ hiện lên trên màn và theo đó GV kể một câu chuyện.
- Cho học sinh phát biểu ý kiến sau khi nghe xong câu chuyện
3) Củng cố - dặn dò: 
- Bóng tối do đâu mà có? Vị trí của bóng thay đổi khi nào?
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Ánh sáng cần cho sự sống
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh làm thí nghiệm theo SGK và dự đoán.
- Các nhóm làm thí nghiệm và ghi lại những gì thu được vào bảng:
Dự đoán ban đầu
Kết quả
 + Vì ánh sáng truyền theo đường thẳng nên bóng sẽ có hình dạng giống như hình vật cản.
 + Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng. Khi gặp vật cản sáng, ánh sáng không truyền qua được nên phía sau vật có một vùng không nhận được ánh sáng truyền tới-Đó là vùng bóng tối.
 + Đưa vật cản đến gần nguồn chiếu sáng thì bóng sẽ to hơn, bóng của vật thay đổi khi ta thay đổi vị trí của nguồn chiếu sáng.
- Học sinh thực hiện
- Thảo luận ý kiến, rút ra kết luận 
- Học sinh theo dõi
- Học sinh phát biểu ý kiến
- Học sinh trả lời trước lớp
- Cả lớp chú ý theo dõi
Tiết 4: Kĩ thuật
TRỒNG CÂY RAU, HOA (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU :
	- Biết cách chọn cây rau, hoa để trồng.
	- Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau, hoa trong chậu.
	- Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
Giáo viên: Vật liệu và dụng cụ: 1 số cây con rau, hoa để trồng; túi bầu có chứa đầy đất; cuốc dầm xới, bình tưới nước có vòi hoa sen .
Học sinh: Một số vật liệu và dụng cụ như giáo viên .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1) Kiểm tra bài cũ: 
Trồng cây rau và hoa (tiết 1)
- Yêu cầu học sinh nêu lại các bước thực hiện quy trình kĩ thuật trồng cây con.
- Nhận xét, tuyên dương
2) Dạy bài mới: 
 Giới thiệu bài: Trồng cây rau và hoa (tiết 2)
Hoạt động 1: Học sinh thực hành trồng cây rau và hoa 
- Nhắc lại các bước thực hiện:
 + Xác định vị trí trồng.
 + Đào hốc trồng cây theo vị trí đã định.
 + Đặt cây vào hốc và vun đất, ấn chặt đất quanh gốc cây.
 + Tưới nhẹ nước quanh gốc cây.
- Chia nhóm và yêu cầu các nhóm lấy dụng cụ vật liệu ra thực hành.
- Nhắc nhở những điểm cần lưu ý.
Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của học sinh 
- Gợi ý các chuẩn để học sinh tự đánh giá kết quả: đủ vật liệu dụng cụ; khoảng cách hợp lí thẳng hàng; cây con đứng thẳng, không nghiêng ngả và trồi lên; đúng thời gian quy định.
- Tổ chức cho học sinh tự trưng bày sản phẩm và đánh gía lẫn nhau.
3) Củng cố - dặn dò: 
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước thực hiện quy trình kĩ thuật trồng cây con.
- Nhận xét chung các sản phẩm và tuyên dương nhóm thực hiện tốt.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học 
- Học sinh nêu trước lớp
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh nêu lại 3-4 lần.
- Các nhóm phân công thực hành trên hộp đất.
- Học sinh theo dõi
- Học sinh theo dõi
- Trưng bày sản phẩm và đánh giá lẫn nhau
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi 
Tiết 5; Kĩ năng sống
Tiết 6
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
 - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới.
- Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể, ý thức phê và tự phê.
- Giáo dục HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt
Các tổ trưởng cộng điểm thi đua trong tuần.
III. Nội dung sinh hoạt:
1. Đánh giá các hoạt động trong tuần 
 - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt:
 - Các tổ trưởng lần lượt lên bảng ghi tổng số điểm thi đua trong tuần
 - Lớp trưởng xếp loại thi đua các tổ
 -Ý kiến các thành viên trong tổ.
 - GV lắng nghe ý kiến, giải quyết:
 2. GV đánh giá chung:
 a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
 b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn.
 c) Học tập:- Các em có ý thức học tập, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, một số em hăng hái phát biểu xây dựng bài, còn một số em chưa tham gia phát biểu.
 - Một số em viết chữ còn xấu, vở chưa sạch, cần quan tâm hơn.
 - Một số em còn hay nói chuyện riêng trong giờ học, đồ dùng học tập chưa đầy đủ.
 d) Các hoạt động khác: Vệ sinh lớp đầy đủ, sạch sẽ.
 - Bầu cá nhân tiêu biểu:.............................................................
 - Bầu tổ tiêu biểu:.....................................................................
2. Kế hoạch tuần tới: 
 - Duy trì sĩ số, đi học đều, chuyên cần học tập, đi học đúng giờ. 
 - Thực hiện nề nếp qui định của nhà trường. Tham gia sinh hoạt đầy đủ.
 - Thực hiện tốt phong trào “đôi bạn học tập tốt” để giúp nhau cùng tiến bộ.
 - Về nhà chép bài học bài và làm bài đầy đủ. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 4 Tuan 23.doc