Giáo án các môn khối 4 - Tuần 26 (chi tiết) năm 2013

Giáo án các môn khối 4 - Tuần 26 (chi tiết) năm 2013

Tiết 6: Lịch sử:

T26: CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG

I. Mục tiêu:

Ở tiết học này, HS:

- Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong:

+ Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.

+ Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển.

- Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Sách giáo khoa, vở bài tập Lịch sử và Địa lý 4, vở ghi.

 

doc 31 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 443Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần 26 (chi tiết) năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26 (Từ ngày 11 đến ngày 15 tháng 3năm 2013)
THỨ
NGÀY
TIẾT
MÔN
HỌC
TIẾT
THỨ
TÊN BÀI DẠY
ĐIỀU
CHỈNH
2
1
2
3
4
5
Tin học
6
Lịch sử
Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong
7
Tiếng Việt
ôn
Tập đọc: Thắng biển
8
Tiếng Anh
3
1
2
3
4
5
Toán
ôn
Luyện tập
6
Khoa học
51
Nóng lạnh và nhiệt độ (tiếp)
7
PTTNTT
4
Phòng tránh các tai nạn tắc đường thở
4
1
Tập đọc
52
Ga-vrốt ngoài chiến lũy
2
Toán
128
Luyện tập chung
3
Tin học
4
Khoa học
51
Nóng lạnh và nhiệt độ (tiếp)
5
Khoa học
52
Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
6
Kể chuyện
26
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
7
Kĩ thuật
8
Viết chữ đẹp
26
Bài số 8
5
1
Toán
129
Luyện tập chung
2
Tiếng Anh 
3
Tập làm văn
51
LT XD kết bài trong bài văn miêu tả cây cối
4
LTVC
52
Mở rộng vốn từ: Dũng cảm
5
Toán
ôn
Ôn tập về nhân, chia phân số
6
Thể dục
7
Chính tả
26
(Nghe – viết): Thắng biển
6
1
2
3
4
TUẦN 26
Ngày soạn: 9 – 3 – 2013.
Ngày giảng: 11 – 3 – 2013. Thứ 2 ngày 11 tháng 3 năm 2013.
 Chiều:
 LỚP 4A
Tiết 5: Tin học:
(Giáo viên chuyên)
Tiết 6: Lịch sử:
T26: CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong:
+ Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
+ Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển.
- Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Sách giáo khoa, vở bài tập Lịch sử và Địa lý 4, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
1. Do đâu mà vào đầu TK XVI, nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt?
2. Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK gây ra những hậu quả gì? 
- Nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Đến cuối TK XVII, địa phận Đàng Trong được tính từ sông Gianh đến hết vùng Quảng Nam. Vậy mà đến TK XVIII, vùng đất Đàng Trong đã mở rộng đến hết vùng Nam Bộ ngày nay. Vì sao vùng đất Đàng Trong lại được mở rộng như vậy? Việc mở rộng đất đai này có ý nghĩa như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 
2. Xác định địa phận Đàng Trong trên bản đồ:
- Treo bản đồ và xác định. 
- Yêu cầu HS lên bảng chỉ vùng đất Đàng Trong tính đến TK XVII và vùng đất Đàng Trong từ TK XVIII. 
3. Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang:
- Yêu cầu HS dựa vào SGK làm việc theo nhóm 4 (qua phiếu học tập).
Đánh dấu x vào trước ý trả lời đúng nhất.
1. Ai là lực lượng chủ yếu của cuộc khẩn hoang? 
 (Nông dân, quân lính, tù nhân, tất cả các lực lượng kể trên ) 
2. Chính quyền chúa Nguyễn đã có biện pháp gì giúp dân khẩn hoang? 
 - Dựng nhà cho dân khẩn hoang
 - Cấp hạt giống cho dân gieo trồng.
 - Cấp lương thực trong nửa năm và một số nông cụ cho dân khẩn hoang.
3. Đoàn người khẩn hoang đã đi đến những đâu? 
 Họ đến vùng Phú Yên, Khánh Hoà
 Họ đến vùng Nam Trung Bộ, đến Tây Nguyên
 Họ đến cả đồng bằng SCL ngày nay.
 Tất cả các nơi trên đều có người đến khẩn hoang.
4. Người đi khẩn hoang đã làm gì ở những nơi họ đến?
 Lập làng. lập ấp mới.
 Vỡ đất để trồng trọt, chăn nuôi, buôn bán. 
 Tất cả các việc trên. 
- Dựa vào kết quả làm việc và bản đồ VN, em hãy mô tả cuộc hành trình của đoàn người khẩn hoang vào phía Nam. (Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong diễn ra như thế nào?) 
- Gọi đại diện nhóm trình bày 
* Kết luận: Trước TK XVI, từ sông Gianh vào phía nam, đất hoang còn nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt. Những người nông dân nghèo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía nam cùng nhân dân địa phương khai phá, làm ăn. từ cuối TK XVI, các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo, bắt tù binh tiến dần vào phía nam khẩn hoang lập làng. 
4. Kết quả của cuộc khẩn hoang:
- Gọi HS đọc SGK đoạn cuối/56.
? Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía nam đã đem lại kết quả gì? 
? Cuộc khẩn hoang đã có tác dụng như thế nào đối với việc phát triển nông nghiệp? 
* Kết luận: Kết quả của cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong là xây dựng cuộc sống hòa hợp, xây dựng nền văn hóa chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hóa riêng của mỗi dân tộc. 
D. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/56.
- Về nhà xem lại bài, học thuộc bài học, tập trả lời 2 câu hỏi phía dưới SGK. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS hát.
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- Quan sát, nhận xét.
- 2 HS lên bảng chỉ:
+ Vùng đất thứ nhất từ sông Gianh đến Quảng Nam.
+ Vùng đất tiếp theo từ Quảng Nam đến hết Nam Bộ ngày nay. 
- Chia nhóm 4 làm việc. 
1. nông dân, quân lính.
2. Cấp lương thực trong nửa năm và một số nông cụ cho dâ khẩn hoang. 
3. Tất cả các nơi trên đều có người đến khẩn hoang. 
4. Lập làng, lập ấp mới. 
+ Lực lượng chủ yếu trong cuộc khẩn hoang là nông dân và quân lính. Họ được chính quyền Nhà Nguyễn cấp lương thực trong nửa năm và một số nông cụ để khẩn hoang. Đoàn người khẩn hoang chia thành từng đoàn, đi khai phá đất hoang. Họ tiến dần vào phía Nam, từ vùng đất Phú Yên, Khánh Hòa đến Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, đoàn người lại tiếp tục tiến sâu vào vùng đồng bằng sông Cửu Long ngày nay. Đi đến đâu họ lập làng, lập ấp mới. Công cuộc khẩn hoang đã biến một vùng đất hoang vắng ở phía Nam trở thành những xóm làng đông đúc và trù phú.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- 1 HS đọc to trước lớp. 
+ Nền văn hóa của các dân tộc hòa nhau, bổ sung cho nhau tạo nên nền văn hóa chung của dân tộc VN, một nền văn hóa thống nhất và có nhiều bản sắc.
+ Có tác dụng diện tích đất nông nghiệp tăng, sản xuất nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân ấm no hơn. 
- Lắng nghe, ghi nhớ. 
- Vài HS đọc to trước lớp. 
- Lắng nghe, thực hiện. 
Tiết 7: Tiếng Việt: (Ôn luyện)
Tập đọc: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. ( Trả lời đươc các câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK).
- KNS: Giao tiếp: hể hiện sự cảm thông; Ra quyết định, ứng phó; Đảm nhận trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập hai, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi Học sinh đọc thuộc bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
C. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu.
- GV cho Học sinh luyện đọc nối tiếp từng đoạn.
- GV hướng dẫn Học sinh đọc ngắt nghỉ hơi đúng, giọng đọc của nhân vật.
- GV cho Học sinh luyện đọc theo nhóm.
- GV cho Học sinh thi đọc bài trước lớp.
- GV nhận xét cá nhân, nhóm đọc hay nhất.
* Trả lời các câu hỏi trong SGK và nêu nội dung bài:
D. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- GV dặn Học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.
- Học sinh hát.
- Học sinh nghe.
- Mỗi Học sinh đọc từng đoạn.
- Học sinh luyện đọc đoạn trong nhóm.
- Đại diện nhóm thi đọc.
- Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay nhất.
- Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK.
- 2 Học sinh nêu nội dung bài.
- Học sinh nghe.
Tiết 8: Tiếng Anh:
(Giáo viên chuyên)
Ngày soạn: 10 – 3 – 2013.
Ngày giảng: 12 – 3 – 2013. Thứ 3 ngày 12 tháng 3 năm 2013.
 Chiều:
 LỚP 4B
Tiết 5: Toán: (Ôn luyện)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Vở bài tập, sách giáo khoa Toán 4, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Luyện tập: 
* Bài 1: (HSTB): Viết kết quả vào ô trống:
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV gọi 5 HS lần lượt trả lời miệng, lớp điền vào vở bài tập.
Phân số thứ nhất
Phân số thứ hai
Thương
Rút gọn
2
- GV nhận xét.
* Bài 2: HSTB): Tính (theo mẫu):
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV gọi 4 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV nhận xét, chấm điểm.
* Bài 3: (HSK, G): Một hình chữ nhật có diện tích 2m2, chiều rộng m. Tính chiều dài của hình đó.
- GV gọi HS đọc đề bài.
? Đề bài cho gì ?
? Đề bài hỏi gì ?
- GV gọi 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải:
Chiều dài của hình đó là:
(m)
 Đáp số: 4m.
- GV nhận xét, chấm điểm.
* Bài 4: (HSG): Cho các phân số ; ; ; . Hỏi mỗi phân số đó gấp mấy lần ?
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV gọi 3 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
 : = × = = 6
 : = × = = 3
 : = × = = 1
- GV nhận xét.
* Bài 5: (HSG): Tính bằng hai cách:
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV gọi 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
a) 
b) 
- GV nhận xét, cho điểm HS.
D. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS hát.
- HS đọc đề bài.
- 5 HS lần lượt trả lời miệng, lớp điền vào vở bài tập.
- HS dưới lớp nhận xét bài bạn.
- HS đọc đề bài.
- 4 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS dưới lớp nhận xét bài bạn.
- HS đọc đề bài.
+ Một hình chữ nhật có diện tích 2m2, chiều rộng m.
+ Tính chiều dài của hình đó.
- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS dưới lớp nhận xét bài bạn.
- HS đọc đề bài.
- 3 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS dưới lớp nhận xét bài bạn.
- HS đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
- HS dưới lớp nhận xét bài bạn.
- HS nghe.
Tiết 6: Khoa học:
T51: NÓNG LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (tiếp)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt nên lạnh đi.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Sách giáo khoa, vở bài tập Khoa học 4, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra: 
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi nội dung bài trước:
1. Người ta dùng gì để đo nhiệt độ? Có những loại nhiệt kế nào
2. Nhiệt độ cơ thể người lúc bình thường là bao nhiêu? Dấu hiệu nào cho biết cơ thể bị bệnh, cần phải đi khám chữa bệnh? 
- Nhận xét, đánh giá. 
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu tiếp về sự truyền nhiệt.
2. Tìm hiểu về sự truyền nhiệt:
- Nêu thí nghiệm: Thầy có một chậu nước và một cốc nước nóng. Đặt cốc nước nóng vào chậu nước. 
? Các em hãy  ... + Kết bài mở rộng là nói lên được tình cảm của người tả đối với cây hoặc nêu lên ích lợi của cây. 
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Theo dõi.
- Quan sát 
- HS nối tiếp nhau trả lời:
a. Em quan sát cây bàng.
b. Cây bàng cho bóng mát, lá để gói xôi, quả ăn được, cành để làm chất đốt.
c. Cây bàng gắn bó với tuổi học trò của mỗi chúng em.
a. Em quan sát cây cam.
b. Cây cam cho quả ăn.
c. Cây cam này do ông em trồng ngày còn sống. Mỗi lần nhìn cây cam em lại nhớ đến ông. 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Tự làm bài. 
- Nối tiếp nhau đọc bài làm của mình.
+ Em rất yêu cây bàng ở trường em. Cây bàng có rất nhiều ích lợi. Nó không những là cái ô che nắng, che mưa cho chúng em, lá bàng dùng để gói xôi, cành để làm chất đốt, quả bàng ăn chan chát, ngòn ngọt, bùi bùi, thơm thơm. Cây bàng là người bạn gắn bó với những kỉ niệm vui buồn của tuổi học trò chúng em. 
+ Em thích cây phượng lắm. Cây phượng chẳng những cho bóng mát cho chúng em vui chơi mà còn làm cho phong cảnh trường em thêm đẹp. Những trưa hè mà được ngồi dưới gốc phượng hóng mát hay ngắm hoa phương thì thật là thích.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tự làm bài.
- 3-5 HS đọc bài làm của mình. 
- Cùng GV nhận xét, bình chọn.
- Lắng nghe, thực hiện. 
Tiết 4: Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3); biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5).
II. Đồ dùng dạy - học:
- Sách giáo khoa, vở bài tập Tiếng Việt 4 tập hai, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên đóng vai - giới thiệu với bố mẹ bạn Hà về từng người trong nhóm đến thăm Hà bị ốm (BT3). 
- Nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trong các tiết LTVC trước, các em đã được học MRVT về chủ đề dũng cảm. Bài học hôm nay, các em sẽ tiếp tục ôn luyện và phát triển một số từ ngữ, thành ngữ thuộc chủ điểm dũng cảm.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gợi ý: Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Các em dựa vào mẫu trong SGK để tìm từ.
- Yêu cầu HS làm bài trong nhóm 4 (phát bảng nhóm cho 3 nhóm).
- Gọi các nhóm dán kết quả lên bảng và trình bày. 
* Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gợi ý: Muốn đặt đúng, em phải nắm vững nghĩa của từ, xem từ ấy được sử dụng trong trường hợp nào, nói về phẩm chất gì, của ai. Mỗi em đặt ít nhất 1 câu với 1 từ vừa tìm được.
- Gọi HS đọc câu mình đặt. 
* Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
? Để ghép đúng cụm từ chúng ta làm thế nào? 
- Yêu cầu HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến, gọi 1 em lên bảng gắn mảnh bìa (mỗi mảnh viết 1 từ ) vào ô thích hợp. 
* Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gợi ý: Các em đọc kĩ từng câu thành ngữ, hiểu được nghĩa của từng câu. Sau đó đánh dấu x vào bên cạnh thành ngữ nói về lòng dũng cảm. 2 bạn cùng bàn hãy trao đổi làm bài tập này. 
- Gọi HS phát biểu. 
- Giải thích từng câu thành ngữ cho HS hiểu 
+ Ba chìm bảy nổi: sống phiêu dạt, long đong, chịu nhiều khổ sở, vất vả.
+ Vào sinh ra tử: trải qua nhiều trận mạc, đầy nguy hiểm, kề bên cái chết.
+ Cày sâu cuốc bẫm: làm ăn cần cù, chăm chỉ.
+ Gan vàng dạ sắt: gan dạ, dũng cảm, không nao núng trước khó khăn nguy hiểm.
+ Nhường cơm sẻ áo: đùm bọc, giúp đỡ, nhường nhịn, san sẻ cho nhau trong khó khăn hoạn nạn
+ Chân lấm tay bùn: chỉ sự lao động vất vả, cực nhọc. 
- Yêu cầu HS nhẩm HTL các câu thành ngữ.
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng. 
* Bài 5: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Các em đặt câu với 1 trong 2 thành ngữ tìm được ở BT4 (vào sinh ra tử, gan vàng dạ sắt).
- Dựa vào nghĩa của từng thành ngữ, các em xem mỗi thành ngữ thường được sử dụng trong hoàn cảnh nào, nói về phẩm chất gì, của ai.
- Gọi HS đọc câu của mình.
D. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà đặt thêm 2 câu văn với 2 thành ngữ ở BT4, học thuộc lòng các thành ngữ. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- HS hát.
- 4 HS lên thực hiện đóng vai. 
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Lắng nghe, thực hiện. 
- Làm bài trong nhóm 4.
- Trình bày: 
* Từ cùng nghĩa với dũng cảm: Can đảm, can trường, gan dạ, gan góc, gan lì, táo bạo, bạo gan, anh hùng, anh dũng, quả cảm...
* Từ trái nghĩa với từ dũng cảm: nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược,...
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lắng nghe, tự làm bài.
- Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt được:
+ Các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ, thông minh.
+ Nó vốn nhát gan, không dám đi tối đâu.
+ Bạn ấy hiểu bài nhưng nhút nhát nên không dám phát biểu.
+ Cả tiều đội chiến đấu rất anh dũng. 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Chúng ta ghép lần lượt từng cụm từ vào chỗ trống sao cho phù hợp nghĩa.
- Phát biểu ý kiến, 1 HS lên gắn
+ dũng cảm bênh vực lẽ phải
+ khí thế dũng mãnh
+ hi sinh anh dũng 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Làm bài theo cặp. 
- Phát biểu: 2 thành ngữ nói về lòng dũng cảm:
+ Vào sinh ra tử 
+ Gan vàng dạ sắt 
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Nhẩm học thuộc lòng.
- Vài HS thi đọc thuộc lòng trước lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lắng nghe, tự làm bài. 
- Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt:
+ Bố tôi đã từng vao sinh ra tử ở chiến trường.
+ Chú bộ đội đã từng vào sinh ra tử nhiều lần.
+ Bộ đội ta là những người gan vàng dạ sắt.
+ Chị ấy là người gan vàng dạ sắt. 
- Lắng nghe, thực hiện. 
 Chiều:
 LỚP 4D
Tiết 5:
T129: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính với phân số.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Vở bài tập Toán 4 tập hai.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Luyện tập:
* Bài 1: (HSTB): Tính:
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV gọi 4 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
a) b) 
- GV nhận xét.
* Bài 2: (HSTB): Tính (theo mẫu):
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV gọi 4 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV nhận xét, cho điểm.
* Bài 3: (HSK, G): Tính:
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV gọi 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 
b) 
- GV nhận xét, cho điểm.
* Bài 4: (HSK, G): Người bán hàng chia đều kg kẹo vào 3 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu gam kẹo ?
- GV gọi 2 HS đọc đề bài.
? Đề bài cho gì ? 
? Đề bài hỏi gì ?
- GV gọi 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải:
Mỗi túi có số kg kẹo là:
 (kg)
 Đáp số: 100g kẹo.
- GV nhận xét, chấm 5-7 bài.
* Bài 5_SGK: (HSG): Một cửa hàng có 50kg đường. Buổi sáng đã bán 10kg đường, buổi chiều bán số đường còn lại. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?
- GV gọi 2 HS đọc đề bài.
? Đề bài cho gì ?
? Đề bài hỏi gì ?
- GV gọi 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải:
Sau buổi sáng cửa hàng còn lại số đường là:
50 – 10 = 40 (kg)
Buổi chiều cửa hàng bán được số đường là:
(kg)
Cả hai buổi cửa hàng bán được số đường là:
10 + 15 = 25 (kg)
 Đáp số: 25kg đường.
- GV nhận xét, chấm bài.
D. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS hát.
- HS đọc đề bài.
- 4 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS dưới lớp nhận xét bài bạn.
- HS đọc đề bài.
- 4 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS dưới lớp nhận xét bài bạn.
- HS đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS dưới lớp nhận xét bài bạn.
- 2 HS đọc đề bài.
+ Người bán hàng chia đều kg kẹo vào 3 túi.
+ Hỏi mỗi túi có bao nhiêu gam kẹo
- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS dưới lớp nhận xét bài bạn.
- 2 HS đọc đề bài.
+ Một cửa hàng có 50kg đường. Buổi sáng đã bán 10kg đường, buổi chiều bán số đường còn lại. 
+ Hỏi cả hai buổi cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?
- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS dưới lớp nhận xét bài bạn.
- HS nghe.
Tiết 6: Thể dục:
(Giáo viên chuyên)
Tiết 7: Chính tả: (Nghe – viết)
T26: THẮNG BIỂN
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2 a/b.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Sách giáo khoa, vở bài tập Tiếng Việt 4 tập hai, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng viết, cả lớp viết trên bảng lớp, bảng con: mênh mông, lênh đênh, lênh khênh. 
- Nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
2. Hướng dẫn nghe-viết:
- Gọi HS đọc 2 đoạn văn cần viết trong bài Thắng biển. 
- Các em đọc thầm lại đoạn văn, tìm những từ khó, dễ viết sai, và nêu các trình bày. 
- HD HS phân tích và viết lần lượt vào bảng lớp, giấy nháp: Lan rộng, dữ dội, điên cuồng, mỏnh manh, 
- Gọi HS đọc lại các từ khó, dễ lẫn khi viết.
? Trong khi viết chính tả, các em cần chú ý điều gì? 
- Lưu ý HS quy tắc viết hoa, tư thế ngồi viết, cách trình bày, 
- Yêu cầu HS gấp sách, GV đọc cho HS viết theo qui định.
- Đọc soát lại bài.
- Chấm, chữa bài, yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra.
- Nhận xét, sửa sai.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
HD mẫu 2b. Ở từng chỗ trống, dựa vào nghĩa của tiếng cho sẵn, các em tìm tiếng có vần in hoặc inh, sao cho tạo ra từ có nghĩa. 
- Dán 3 tờ phiếu, gọi đại diện của 3 nhóm lên thi tiếp sức. (mỗi nhóm 5 em). 
- Mời đại diện nhóm đọc kết quả.
D. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà sao lỗi, viết lại bài. Tìm 5 từ có vần in, 5 từ có vần inh. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- Hát tập thể.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- 2 HS đọc to trước lớp. 
- Đọc thầm, nối tiếp nhau nêu những từ ngữ khó viết. 
- Lần lượt phân tích và viết vào bảng lớp, giấy nháp. 
- Vài HS đọc lại. 
+ Nghe-viết-kiểm tra.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Nghe- viết bài.
- Lắng nghe, soát lỗi bằng bút chì.
- Đổi vở kiểm tra cho nhau.
- Lắng nghe và sửa sai (nếu có).
- Lắng nghe, thực hiện. 
- HS lên thi tiếp sức. 
- Đọc kết quả: lung linh, giữ gìn, bình tĩnh, nhường nhịn, rung rinh, thầm kín, lặng thinh, học sinh, gia đình, thông minh. 
- Lắng nghe, thực hiện. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 tuan 26 hoan chinh Thuy.doc