Giáo án Sáng Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2013-2014

Giáo án Sáng Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2013-2014

I. Kiểm tra bài cũ

II. Dạy học bài mới

1. Giới thiệu bài.

2. Bài mới:

a) Hướng dẫn Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ

 - Nêu ví dụ trong SGK: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ

1 : 400.

 - Hỏi: Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định gì ?

 - Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ.

 - Yêu cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.

 - Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm?

 - Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm

 - Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400.

b) Thực hành.

 Bài 1

 - Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết thực hành trước.

 - Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50 (GV có thể chọn tỉ lệ khác cho phù hợp với chiều dài thật của bảng lớp mình).

 

doc 20 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 880Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sáng Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31 Thứ hai ngày 31 tháng 03 năm 2014
Toán
THỰC HÀNH(TIẾP THEO)
A. Mục tiêu: 
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ.
- GDHS tính cẩn thận, chính xác.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK
- HS: chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng-tỉ lệ-mét, bút chì.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ 
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Bài mới:
a) Hướng dẫn Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ 
 - Nêu ví dụ trong SGK: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 
1 : 400.
 - Hỏi: Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định gì ?
 - Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ.
 - Yêu cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
 - Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm?
 - Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm
 - Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400.
b) Thực hành. 
 Bài 1 
 - Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết thực hành trước.
 - Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50 (GV có thể chọn tỉ lệ khác cho phù hợp với chiều dài thật của bảng lớp mình).
 Bài 2 :
 - Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK.
 -Hỏi: Để vẽ được hình chữ nhật biểu thị nền phòng học trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, chúng ta phải tính được gì?
 -Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, chốt bài thực hành đúng.
III. Củng cố dặn dò
- GV tổng kết giờ học
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS nghe yêu cầu của ví dụ.
- Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
- Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB và tỉ lệ của bản đồ.
- Tính và báo cáo kết quả trước lớp
-Dài 5 cm.
- 1HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nêu (3 m)
- Tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài bảng lớp và vẽ.
Ví dụ:
+ Chiều dài bảng là 3 m.
+ Tỉ lệ bản đồ 1 : 50
 3 m = 300 cm
Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 50 là:
300 : 50 = 6 (cm).
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc trong SGK.
-Phải tính được chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật thu nhỏ.
-Thực hành tính chiều rộng, chiều dài thu nhỏ của nền lớp học và vẽ.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Tập đọc
 ĂNG – CO - VÁT
A.Mục tiêu: 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
- Đọc lưu loát bài văn. Đọc đúng tên riêng (ăng-co Vát, Cam-pu-chia), chữ số La Mã (XII – mười hai). Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
B.Đồ dùng dạy học:
- GV: ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK.
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 2 HS.
 * Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu”?
 * Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì 
sao?
 - GV nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới:
a) Luyện đọc
- Cho HS đọc nối tiếp.
 - GV chia bài đọc thành 3 đoạn rồi hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ mới và luyện đọc những từ ngữ khó: ăng-co Vát, Cam-pu-chia, tuyệt diệu, kín khít, xoà tán 
- GV đọc diễn cảm cả bài một lần.
b). Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc thành tiếng kết hợp đọc thầm từng đoạn trả lời các câu hỏi :
+ ăng-co Vát được xây dựng ở đâu, từ bao giờ?
+ Khu đền chính đồ sộ như thế nào ? với những ngọn tháp lớn.
+ Khu đền chính được xây dựng kỳ công như thế nào?
+ Phong Cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp ?
- GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. 
c. Đọc diễn cảm:
 - Cho HS đọc nối tiếp.
 - GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3.
 - Cho HS thi đọc.
 - GV nhận xét và khen những HS nào đọc hay nhất.
III. Củng cố, dặn dò
 * Bài văn nói về điều gì ?
 - GV nhận xét tiết học. Dặn HS vè ôn bài và chuẩn bị tiết học sau.
-HS1: Đọc thuộc lòng bài Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi.
-HS lắng nghe.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK.
- HS đọc nối tiếp
- HS đọc theo cặp
- HS đọc toàn bài.
- HS lắng nghe.
- HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết trả lời trước lớp.
- HS nhận xét.
-Từng cặp HS luyện đọc.
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
- Cả lớp luyện đọc đoạn.
- Một số HS thi đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét.
* Ca ngợi ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
Thứ ba ngày 1 tháng 04 nam 2014
Toán
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
A. Mục tiêu:
- Đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân. Hàng và lớp ; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ thể. Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số này.
B. Đồ dùng dạy học:
-GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
 Bài 1: 
 -Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 và gọi - HS nêu yêu cầu của bài tập.
 -Yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài, có thể đọc cho HS viết một số các số khác và viết lên bảng một số các số khác yêu cầu HS đọc, nêu cấu tạo của số.
Bài 3: 
 -Hỏi: Chúng ta đã học các lớp nào ? Trong mỗi lớp có những hàng nào ?
 a).Yêu cầu HS đọc các số trong bài và nêu rõ chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào ?
 b). Yêu cầu HS đọc các số trong bài và nêu rõ giá trị của chữ số 3 trong mỗi số.
Bài 4
 -Yêu cầu hai HS ngồi cạnh nhau cùng hỏi và trả lời.
 -GV lần lượt hỏi trước lớp:
 a).Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau mấy đơn vị ? Cho ví dụ minh hoạ.
 b).Số tự nhiên bé nhất là số nào ? Vì sao?
 c).Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao?
III. Củng cố dặn dò
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe. 
- Bài tập yêu cầu chúng ta đọc, viết và nêu cấu tạo thập phân của một số các số tự nhiên.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Hoàn thành bảng /
-Nêu:
+ Lớp đơn vị gồm: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
+Lớp nghìn gồm: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
+Lớp triệu gồm: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
-4 HS nối tiếp nhau thực hiện yêu cầu, mỗi HS đọc và nêu về một số. Ví dụ:
+67358: Sáu mươi bảy nghìn ba trăm năm mươi tám. – Chữ số 5 thuộc hàng chục, lớp đơn vị.
-5 HS nối tiếp nhau thực hiện yêu cầu, mỗi HS đọc và nêu về một số. Ví dụ:
+1379 – Một nghìn ba trăm bẩy mươi chín – Giá trị của chữ số 3 là 300 vì nó ở hàng trăm lớp đơn vị.
-HS làm việc theo cặp.
a). 1 đơn vị. Ví dụ: số 231 kém 232 là 1 đơn vị và 232 hơn 231 là 1 đơn vị.
b). Là số 0 vì không có số tự nhiên nào bé hơn số 0.
c). Không có số tự nhiên nào lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số đứng liền sau nó. Dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Chính tả (Nghe – Viết)
NGHE LỜI CHIM NÓI
A.Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nghe lời chim nói.
- Làm đúng Bt chính tả phương ngữ ( 2 a-b).
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường.
B.Đồ dùng dạy học:
- GV: Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2a/2b, 3a/3b.
- HS: Vở chính tả
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Bài mới:
2.1. Hướng dẫn chính tả.
- GV đọc bài thơ một lần.
-Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: bận rộn, bạt núi, tràn, thanh khiết, ngỡ ngàng, thiết tha.
- GV nói về nội dung bài thơ: thông qua lời chim, tác giả muốn nói về cảnh đẹp, về sự đổi thay của đất nước.
- GV đọc cho HS viết.
- Đọc từng câu hoặc cụm tư
-GV đọc một lần cho HS soát lỗi.
-Chấm 5 đến 7 bài.
-Nhận xét chung.
2.2. Thực hành. 
- Hướng dẫn HS làm BT 2/ SGK.
 - GV chọn câu a hoặc câu b.
 a). Tìm 3 trường hợp chỉ viết l không viết với n và ngược lại.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc mẫu.
-GV giao việc: Các em có thể tìm nhiều từ.
 -Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho các nhóm.
 - Cho các nhóm trình bày kết quả tìm từ.
 -GV nhận xét + chốt lại những từ các nhóm tìm đúng:
 +Các trường hợp chỉ viết với l không viết với n: làm, lãm, lảng, lãng, lập, lất, lật, lợi lụa, luốc, lụt 
 +Các trường hợp chỉ viết với n không viết với l: này, nằm, nấu, nêm, nến, nĩa, noãn, nơm 
 b). Cách tiến hành như câu a.
 -Lời giải đúng:
 +Từ láy bắt đầu bằng tiếng có thanh hỏi: bảng lảng, lủng củng, bảnh bao, bủn rủn, gửi gắm, hẩm hiu, liểng xiểng, lỉnh kỉnh, mải miết 
 +Từ láy bắt đầu bằng tiếng có thanh ngã: bão bùng, bẽ bàng, bỡ ngỡ, lẵng nhẵng, lẫm chẫm 
III. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
-2 HS đọc lại BT3a hoặc 3b (trang 116). Nhớ – viết lại tin đó trên bảng lớp
-HS lắng nghe.
- HS theo dõi trong SGK sau đó đọc thầm lại bài thơ.
- HS trả lời trước lớp.
- HS nhận xét.
- HS viết chính tả.
- HS soát lỗi.
- HS đổi tập cho nhau để chữa lỗi – ghi lỗi ra lề.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài theo nhóm.
-Đại diện các nhóm dán bài làm lên bảng.
-Lớp nhận xét.
-HS chép những từ đúng vào vở.
-HS chép những từ đúng vào vở.
- HS làm bài cá nhân.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Luyện từ và câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
A.Mục tiêu:
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ. 
- Biết nhận diện được trạng ngữ trong câu. Bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ. HS khá, giỏi viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ.
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu khái niệm trạng ngữ trong câu.
 a). Phần nhận xét:
 * Bài tập 1:
 - Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
 - GV nhận xét và chốt lại ý đúng: câu a và câu b có sự khác nhau: câu b có thêm 2 bộ phận được in nghiêng. Đó là: Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau này.
 * Bài tập 2:
 -Cách tiến hành như ở BT1.
 - GV chốt lời giải đúng:
 + Đặt câu cho phần in nghiêng nhờ tinh thần ham học hỏi.
 Nhờ đâu I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng ? hoặc:
 * Bài tập 3:
 -Cách làm tương tự như BT1.
 - GV chốt lời giải đúng: Tác dụng của phần in nghiêng trong câu: Nêu nguyên nhân và thời gian xảy ra sự việc ở CN và VN.
 b). Ghi nhớ:
- GV gợi ý HS nêu nội dung ghi nhớ.
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ ... 
 + Bờm
 + Ngực
 + Bốn chân
 + Cái đuôi 
 * Bài tập 3:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV treo ảnh một số con vật.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
III. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh kết quả quan sát các bộ phận cảu con vật.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS đọc kỹ đoạn Con ngựa + làm bài cá nhân.
-HS lần lượt phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
Từ ngữ miêu tả
+ to, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp
+ ươn ướt, động đậy hoài
+ trắng muốt
+ được cái rất phẳng
+ nở
+ khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên đất
+ dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái
-1 HS đọc mẫu.
- HS quan sát tranh, ảnh về các con vật và làm bài (viết thành 2 cột như ở BT2).
-Một số HS đọc kết quả bài làm.
-Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Khoa học
ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
A. Muc tiêu: 
- Nêu những yếu tố để duy trì sự sống của động vật như: Nước thức ăn, không khí, ánh sáng 
B. Đồ dùng dạy học
- GV: Hình 124, 125 SGK; Phiếu học tập
- HS: SGK
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. KTBC 
- Vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật
- GV nhận xét
II. Dạy bài mới
1. Giíi thiệu bài
2. Bài míi
+ HĐ1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống
* Cách tiến hành : GV hỏi - HS trả lời
- Nhắc lại cách làm thí nghiệm CM cây cần gì để sống
B1: Tổ chức và hướng dẫn
- Giáo viên chia nhóm và giao việc
- Đọc, quan sát trang 124 để xác định điều kiện sống của 5 con chuột và nêu nguyên tắc của thí nghiệm, theo dõi điều kiện sống của từng con và thảo luận dự đoán kết quả
B2: Làm việc theo nhóm
- Cho học sinh thảo luận
- Giáo viên kiĩm tra và giúp đỡ
B3: Làm việc cả lớp
- Cho các em nhắc lại cách việc đã làm và giáo viên điền ý kiến của học sinh vào bảng
+ HĐ2: Dự đoán kết quả thí nghiệm
* Cách tiến hành
B1: Thảo luận nhóm 
- Dự đoán con chuột nào sẽ chết trước, tại sao? Những con chuột còn lại sẽ ntn ?
- Kể ra những yếu tố cần để một con vật sống và phát triến bình thường.
B2: Đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét và bổ sung
- Cho học sinh đọc mơc bạn cần biết.
III. Củng cố, dặn dò
- Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.
- GV nhận xét tiết học
- Vài học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- Vài học sinh nhắc lại
- Học sinh chia nhóm và đọc, quan sát 
- Hình 1 cung cấp ánh sáng, nước, không khí thiếu thức ăn.
- Hình 2 cung cấp ánh sáng, không khí, thức ăn và thiếu nước.
- Hình 3 cung cấp ánh sáng, nước, không khí, thức ăn
- Hình 4 cung cấp ánh sáng, nước, thức ăn và thiếu không khí
- Hình 5 cung cấp nước, không khí, thức ăn và thiếu ánh sáng.
- Con ở hộp 4 chết trước vì thiếu không khí. Tiếp đến con hình 2, con hình 1, con hình 5 còn con hình 3 sống bình thường.
- Động vật cần có: không khí, thức ăn, nước uống và ánh sáng thì míi tồn tại phát triển bình thường.
- HS trả lời, lắng nghe, ghi nhớ
Thứ sáu ngày 4 tháng 04 năm 2014
Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
A. Mục tiêu:
- Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên. Vận dụng các tinh chất của phép cộng để tính thuận tiện nhất. Giải các bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.
- HS làm tính cẩn thận, biết vận dụng vào thực tế
B. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 154.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới:
 Bài 1: (dòng 1, 2 ) 
 -Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét về cách đặt tính, kết quả tính của bạn. 
 Bài 2 :
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
 - GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình. 
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 4: (dòng 1 )
 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
 - Nhắc HS áp dụng tính chất đã học của phép cộng các số tự nhiên để thực hiện tính theo cách thuận tiện.
 - GV chữa bài, khi chữa yêu cầu HS nói rõ em em đã áp dụng tính chất nào để tính.
 Bài 5 : 
 -Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
 -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó đưa ra kết luận về bài làm đúng.
III. Củng cố dặn dò 
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-Đặt tính rồi tính.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
a). x + 126 = 480
 x = 480 – 126
 x = 354
a). Nêu cách tìm số hạng chưa biết của tổng để giải thích.
b). x – 209 = 435
 x = 435 + 209
 x = 644
-Tính bằng cách thuận tiện nhất.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Lần lượt trả lời câu hỏi. Ví dụ:
-1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là:
1475 – 184 = 1291 (quyển)
Cả hai trường quyên góp được số vở là:
1475 + 1291 = 2766 (quyển)
Đáp số: 2766 quyển
-Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra bài của mình.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Luyện từ và câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
A. Mục tiêu
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi ở đâu?).
- Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu. Bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ. Biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước.
B. Đồ dùng dạy học
- Gv: Các băng giấy.
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra 2 HS.
 - GV nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn
a) Phần nhận xét:
 * Bài tập 1:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
 -GV giao việc: Trước hết các em tìm CN và VN trong câu, sau đó tìm thành phần trạng ngữ.
 -Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã chép câu a, b lên.
 -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
 * Bài tập 2:
 -Cách tiến hành tương tự như BT1.
 -Lời giải đúng:
 a). câu hỏi cho trạng ngữ ở câu a là: Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu ?
 b). Câu hỏi trạng ngữ ở câu b là: Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu ?
 b). Phần ghi nhớ:
- Gợi ý HS nêu nội dung ghi nhớ.
-Cho HS đọc ghi nhớ.
-GV nhắc lại 1 lần và dặn HS về nhà học thuộc nội dung ghi nhớ.
2.2. Luyện tập:
 * Bài tập 1:
 -Cách tiến hành như ở BT trên.
 -Lời giải đúng: Các trạng ngữ trong câu:
 +Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, sắp một hàng ghế dài.
 +Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội.
 +Dưới các mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.
 * Bài tập 2:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
 -GV giao việc: Các em thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu không thêm các loại trạng ngữ khác.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
 * Bài tập 3:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT3.
 -GV giao việc: Các em thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu không thêm các loại trạng ngữ khác.
 -Cho HS làm bài. GV dán 4 băng giấy lên bảng lớp cho HS làm bài.
- GV nhận xét và chốt lại những bài làm đúng. 
III. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà học bài.
-2 HS lần lượt đọc đoạn văn ngắn kể về một lần đi chơi xa, trong đó ít nhất có một câu dùng trạng ngữ.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-1 HS lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ trên bảng phụ.
-HS còn lại làm bài vào giấy nháp.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
- HS nêu.
-3 HS lần lượt đọc nội dung ghi nhớ.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân.
-HS lần lượt phát biểu ý kiến.
-3 HS làm bài trên bảng.
-Lớp nhận xét.
-1 hS đọc, lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài. 3 HS lên làm trên bảng.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- HS nhận xét.
-HS làm bài cá nhân.
-4 HS lên làm trên băng giấy.
-Một số em đọc câu vừa hoàn chỉnh.
-4 em trình bày bài làm của mình.
-Lớp nhận xét
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
A. Mục tiêu:
- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước.
- Biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn. Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn. 
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ viết các câu văn ở BT2.
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra 2 HS.
 -GV nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Bài mới:
Bài tập 1 
- Cho HS đọc yêu cầu BT1.
- GV giao việc: Các em có hai nhiệm vụ. Đó là tìm xem bài văn có mấy đoạn ? ý chính của mỗi đoạn ?
 -Cho HS trình bày kết quả.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
* Bài Con chuồn chuồn nước có 2 đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu  phân vân.
 +Đoạn 2: Phần còn lại.
 * ý chính của mỗi đạon.
+ Đoạn 1: Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước là đậu một chỗ.
+ Đoạn 2 : Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn.
Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã viết 3 câu văn của BT2.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: a – b - c.
 Bài tập 3:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài. GV dán lên bảng tranh, ảnh gà trống cho HS quan sát.
- GV nhận xét và khen những HS viết đúng yêu cầu, viết hay.
III. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học. 
-Dặn HS về nhà quan sát ngoại hình và hành động của con vật mà mình yêu thích.
-2 HS lần lượt đọc những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS đọc bài Con chuồn chuồn nước (trang 127) + tìm đoạn văn +tìm ý chính của mỗi đoạn.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân.
-Một HS lên bảng làm bài.
-Lớp nhận xét. GV đọc đoạn văn sau khi đã sắp xếp đúng.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe..
- HS quan sát.
-HS viết đoạn văn với câu mở đạon cho trước dựa trên gợi ý trong SGK.
-Một số HS lần lượt đọc đoạn văn.
-Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 31.doc