Giáo án các môn khối 4 - Tuần 30

Giáo án các môn khối 4 - Tuần 30

I/ Mục tiêu:

 - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

 - Biết nêu bài tóan Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước.

 Bài tập cần làm bài 1, bài 3 và bài 4 .

- Giáo dục hs có ý thức tự giác, nghiêm túc trong giờ học.

-GDKNS: Lắng nghe tích cực, hợp tác ,.

II/ Các hoạt động dạy-học:

 

doc 32 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 971Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
Ngày soạn: Thứ sáu ngày 11 tháng 4năm 2014
 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 14 tháng 4 năm 2014
Môn: TOÁN
Tiết 141: Bài: LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu: 
 - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
 - Biết nêu bài tóan Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước.
 Bài tập cần làm bài 1, bài 3 và bài 4 .
- Giáo dục hs có ý thức tự giác, nghiêm túc trong giờ học.
-GDKNS: Lắng nghe tích cực, hợp tác ,..
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi hs nêu các bước giải toán.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Dạy học bài mới 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Gọi hs đọc đề bài
- YC hs suy nghĩ, nêu các bước giải 
- Yc hs tự làm bài, gọi 1 hs lên bảng giải 
Bài 3: Gọi hs đọc đề bài 
- Yc hs làm vào vở 
- Chấm bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra 
- Nhận xét
Bài 4: Vẽ sơ đồ lên bảng
- YC hs nhìn vào sơ đồ, suy nghĩ sau đó đọc đề toán mình đặt trước lớp. 
- YC hs tự giải bài toán mình đặt, gọi một vài em lên bảng giải 
- Cùng hs nhận xét kết luận bài giải đúng 
Hoạt động nối tiếp:
- Về nhà tự giải lại các bài toán đã làm ở lớp
- Bài sau: Luyện tập chung 
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc đề bài
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau
+ Tìm số thứ hai
+ Tìm số thứ nhất 
- Tự làm bài
 Hiệu số phần bằng nhau là:
 3 - 1 = 2 (phần) 
 Số thứ hai là: 
 30 : 2 = 15 
 Số thứ nhất là:
 30 + 15 = 45 
 Đáp số: số thứ nhất: 45 
 Số thứ hai: 15 
 1 hs đọc đề bài 
- Tự làm bài , 1 hs lên bảng giải 
 Hiệu số phần bằng nhau:
 4 - 1 = 3 (phần) 
 Số gạo nếp là: 
 540 : 3 = 150 (kg) 
 Số gạo tẻ là:
 540 + 180 = 720 (kg) 
- Quan sát
- Suy nghĩ, tự đặt đề toán
- Lần lượt đọc đề toán trước lớp 
- Tự làm bài, 1 vài em lên bảng giải 
*********************************
TẬP ĐỌC
Tiết 59: Bài: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu:
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đ dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mệnh lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, pht hiện Thi Bình Dương và những vùng đất mới. ( Trả lời đươc các câu hỏi1, 2, 3, 4 trong SGK).
 KNS*:Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân, giao tiếp, trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
II/ Đồ dùng dạy-học:
 Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC: Trăng ơi ... từ đâu đến? 
- Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung bài 
- Nhận xét, cho điểm
2. Dạy học bài mới 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: 
a) Luyện đọc:
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài 
- Giải nghĩa từ: Ma-tan, sứ mạng
- Bài đọc với giọng như thế nào? 
- YC hs luyện đọc trong nhóm đôi
- Gọi 1 hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm 
b) Tìm hiểu bài
 - Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? 
- Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường? 
- Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào?
- Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì? 
- Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm? 
c/ HD đọc diễn cảm
- Gọi 3 hs đọc lại 6 đoạn của bài
- YC hs lắng nghe, tìm những từ ngữ cần nhấn giọng trong bài
- HD đọc diễn cảm đoạn 2,3 
- YC hs luyện đọc theo cặp 
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm 
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương 
Hoạt động nối tiếp:
- Hãy nêu nội dung bài? 
- Về nhà luyện đọc bài nhiều lần
- Bài sau: Dòng sông mặc áo. 
- 2 hs đọc thuộc lòng và nêu nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng. 
- Lắng nghe 
- 6 hs đọc nối tiếp 6 đoạn 
rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng 
- Luyện đọc nhóm đôi 
- 1 hs đọc cả bài 
- Lắng nghe 
- Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
- Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân. 
- Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. 
+ Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra.
+ Những nhà thám hiểm là những người ham hiểu biết, ham khám phá những cái mới lạ, bí ẩn.
+ Những nhà thm hiểm có nhiều công hiến lớn lao cho loài người... 
- 3 hs đọc to trước lớp 
- Lắng nghe, trả lời: mênh mông, Thái Bình Dương, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, cạn, hết sạch, uống nước tiểu, ninh nhừ giày, thắt lưng da, vài ba người chết, ném xác, ổn định
- HS luyện đọc theo cặp
- Vài hs thi đọc diển 4 cảm 
- Trả lời theo sự hiểu 
- Vài hs lặp lại 
*********************************
CHÍNH TẢ (Nhớ - viết )
Tiết 30: Bài: ĐƯỜNG ĐI SA PA
I/ Mục tiêu: 
 - Nhớ – viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn trích.
 - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a / b, hoặc (3) a / b.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC: YC hs tự viết vào B 5 tiếng có nghĩa bắt đầu bằng ch/tr 
- Nhận xét 
2. Dạy học bài mới 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: HD nhớ-viết
- Gọi hs đọc thuộc đoạn văn 
- Trong đoạn viết có những chữ nào được viết hoa? 
- YC hs đọc thầm lại đoạn văn, tìm các từ khó viết, dễ lần 
- HD phân tích và viết vào B: khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn, diệu kì 
- Gọi vài hs đọc thuộc lòng lại bài 
- YC hs tự viết bài
- Chấm chữa bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra 
- Nhận xét
3) HD làm bài tập
Bài 2: Gọi hs đọc y/c
- Gợi ý: Các em thêm dấu thanh cho vần để tạo ra nhiều tiếng có nghĩa
- YC hs làm bài trong nhóm 4
- Tổ chức cho hs thi tiếp sức 
- Cùng hs nhận xe't tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng 
Bài 3: Gọi hs đọc yc
- YC hs tự làm bài 
- Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh
- Cùng hs nhận xe't kết luận lời giải đúng. 
Hoạt động nối tiếp:
- Ghi nhớ những từ ngữ tìm được trong BT2
- Bài sau: Nghe lời chim nói
- Nhận xét tiết học 
- HS thực hiện viết 
- Lắng nghe 
- 2 hs đọc thuộc lòng trưc lớp 
- Tên riêng và chữ đầu câu 
- Lần lượt pha't biểu 
- Lần lượt phân tích và viết vào B 
- Vài hs đọc thuộc lòng 
- Tự viết bài
- Đổi vở nhau kiểm tra
- 1 hs đọc y/c
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Làm bài trong nhóm 4
- 2 nhóm lên thi tiếp sức 
- 1 hs đọc y/c
- Làm bài vào VBT 
- 2 hs đọc lại đoạn văn
- Nhận xét 
b) viện - giữ - vàng - dương - giới 
*************************************
Ngày soạn: Thứ sáu ngày 11 tháng 4năm 2014
 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 15 tháng 4 năm 2014
Môn: TOÁN
Tiết 147: Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: 
 Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
Bài tập cần làm bài 2, bài 4 .
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC: 
- Gọi hs nhắc lại các bước giải tìm hai số khi biết tổng và tỉ , tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
2. Dạy học bài mới 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: HD luyện tập
Bài 2: Gọi hs đọc đề bài
- YC hs suy nghĩ và nêu các bước giải
- YC hs tự giải bài toán 
Bài 4: Gọi hs đọc đề bài 
- YC hs suy nghĩ nêu các bước giải
- YC hs giải bài toán trong nhóm đôi 
Hoạt động nối tiếp:
- Về nhà làm lại các bài toán 
- Bài sau: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học 
- 2 hs nhắc lại 
- 1 hs đọc đề bài
+ Xác định tỉ số
+ Vẽ sơ đồ 
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau
+ Tìm các số 
 Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng 1/10 số thứ nhất.
 Hiệu số phần bằng nhau
 10 - 1 = 9 (phần)
 Số thứ hai: 738 : 9 = 82 
 Số thứ nhất là: 738 + 82 = 820 
 Đáp số: số thứ nhất: 820; số thứ hai: 82 
- 1 hs đọc đề bài
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tính độ dài mỗi đoạn đường 
 - Làm bài trong nhóm đôi
 Tổng số phần bằng nhau là: 
 5 + 3 = 8 (phần) 
 Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là:
 840 : 8 x 3 = 315 (m) 
 Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài là:
 840 - 315 = 525 (m) 
 Đáp số: Đoạn đường đầu: 315 m
 Đoạn đường sau: 525m 
********************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 59: Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
I/ Mục tiêu: 
 Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đ học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị.
- Gọi hs nhắc lại ghi nhớ , làm lại BT4 
- Nhận xét 
2. Dạy học bài mới 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: HD làm bài tập
Bài 1: Gọi hs đọc y/c và nội dung 
- Yc hs làm bài trong nhóm 4 
- Gọi hs trình bày, đọc các từ tìm được
- Gọi các nhóm dán phiếu, trình bày
a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li, cần câu, lều trại, giày, mũ, áo bơi, thiết bị nghe nhạc, điện thoại, thức ăn, nước uống...
c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch: Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, tua du lịch, tuyến du lịch...
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung 
- Tổ chức cho hs thi tiếp sức
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 
a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, quần áo, đồ ăn, nước uống, dao, hộp quẹt,...
Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu
- Hướng dẫn: Các em tự chọn nội dung mình viết hoặc vẽ về du lịch, hoặc về thám hiểm hoặc kể lại một chuyến du lịch mà em đã từng tham gia trong đó có sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm mà các em tìm được ở BT1,2 
- Gọi hs làm bài trên phiếu dán và trình bày 
- Cùng hs nhận xét, sửa chữa cách dùng từ, đặt câu
Hoạt động nối tiếp:
- Về nhà viết hoàn chỉnh BT 3 vào vở
- Bài sau: Câu cảm
- Nhận xét tiết học 
- 2 hs thực hiện theo yc
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc to trước lớp 
- Làm bài trong nhóm 4 
- Trình bày 
 b) Phương tiện giao thông...: Tàu thuỷ, bến tàu, ô tô, xe buýt, máy bay, sân ga, sân bay, bến xe, vé xe,...
d) Địa điểm tham quan, du lịch: phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng,...
- 1 hs đọc to trước lớp 
- 9 hs của 3 dãy thực hiện 
b) Những khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua: báo, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa bão,...
c) Những đức tính cần thiết của người tham quan: kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ham hiểu biết, thích khám phá. ...
- 1 hs đọ ... điền ngày, tháng, năm.
+ Mục Cán bộ đăng kí là mục dành cho cán bộ (công an) quản lí khu vực tự kí và viết họ, tên. Cạnh đó là mục dành cho Chủ hộ (người họ hàng của em) kí và viết họ tên. 
- YC hs tự điền nội dung vào phiếu 
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc tờ khai
- Cùng hs nhận xét 
Bài tập 2: Gọi hs đọc yc
Kết luận: Cần phải đăng kí tạm trú, tạm vắng khi rời đang ở đến nơi khác sinh sống. 
Hoạt động nối tiếp:
- Ghi nhớ cách điền vào phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
- Bài sau: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật. 
- Nhận xét tiết học.
- 2 hs thực hiện theo yc 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc to trước lớp 
- Lắng nghe 
- Lắng nghe, ghi nhớ 
- Tự điền vào phiếu 
- Nối tiếp đọc tờ khai 
- Nhận xét 
- 1 hs đọc to trước lớp 
- Suy nghĩ, trả lời: 
- Lắng nghe, ghi nhớ 
*******************************
ĐẠO ĐỨC
Tiết 30: Bài: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường. và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường.
- Nêu được những việc làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường.
KNS : - Ttrình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường, thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường, bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường, đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.
GD MT: Sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường của học sinh. Những việc cần làm để BVMT ở nhà, lớp học và nơi công cộng
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng
- Phiếu giao việc
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC: Tôn trọng luật giao thông (tiết 2)
- Cần làm gì để tham gia giao thông an toàn? 
- Nhận xét
2. Dạy-học bài mới: 
* Khởi động: 
 - Em đã nhận được gì từ môi trường? 
- Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống của con người. Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 
* Hoạt động 1: Trao đổi thông tin
- Gọi hs đọc 2 sự kiện SGK/43
- Gọi hs đọc 3 câu hỏi SGK/44
- Các em hãy thảo luận nhóm 6 để trả lời ca'c câu hỏi sau:
1) Qua những thông tin trên, theo em môi trường bị ô nhiễm do các nguyên nhân nào? 
2) Những hiện tượng trên ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống con người?
3) Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường? 
- Gọi đại diện nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 câu)
Kết luận: + Hiện nay, môi trường đang bị ô nhiễm trầm trọng, xuất phát từ nhiều nguyên nhân: khai thác rừng bừa bãi, vứt rác xuống sông, ao hồ, dầu đổ ra sông,... Môi trường ô nhiễm ảnh hưởng rất lớn đến đời sống con người: bệnh, đói nghèo, có thể chết do môi trường ô nhiễm... 
- Môi trường bị ô nhiễm chủ yếu do ai gây ra? HS đọc phần ghi nhớ SGK/44 
- Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của ai? 
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (BT1 SGK)
- Gọi hs đọc BT1 
- GV lần lượt nêu từng ý kiến, các em cho rằng ý kiến nào có tác dụng bảo vệ môi trường thì giơ thẻ xanh, sai giơ thẻ màu đỏ, Sau đó các em sẽ giải thích vì sao ý kiến đó đúng hoặc sai hoặc vì sao em phân vân. 
a) Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư.
b) Trồng cây gây rừng.
c) Phân loại rác trước khi xử lí.
d) Giết mổ gia súc gần chuồng nước sinh hoạt.
đ) Làm ruộng bậc thang. 
e) Vứt rác súc vật ra đường.
g) Dọn sạch rác thải trên đường phố.
h) Đặt khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn.
Kết luận: Môi trường bị ô nhiễm trầm trọng là do chính con người gây ra. Vì vậy chúng ta có thể làm những việc có tác dụng bảo vệ môi trường như: trồng cây xanh, dọn sạch rác thải trên đường phố,...
Hoạt động nối tiếp:
- Gọi hs đọc lại ghi nhớ
- Thực hành bảo vệ môi trường 
- Về nhà tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương. 
- Nhận xét tiết học 
- 1 hs trả lời 
+ Để tham gia giao thông an toàn, điều trước hết là phải chấp hành nghiêm chỉnh mọi luật lệ về an toàn giao thông. Sau đó cần phải vận động mọi người xung quanh cùng tham gia giao thông an toàn.
+ Nước; không khí; cây; thức ăn,...
- Lắng nghe 
- 2 hs nối tiếp nhau đọc to 2 sự kiện 
- 3 hs nối tiếp nhau đọc to trước lớp 
- Chia nhóm 6 thảo luận 
- Đại diện nhm trình bày 
1) Do đất bị xói mòn, khai thác rừng bừa bãi, , vứt rác bẩn xuống sông, ao, hồ, chặt phá cây cối, dầu đổ vào đại dương, do sử dụng thực phẩm kém an toàn, vệ sinh môi trường kém,...
2) Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực dẫn đến nghèo đói, gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh, lũ lụt, hạn hán xảy ra gây ảnh hưởng đến cuộc sống của con người,...
3) Giữ vệ sinh môi trường sạch sẽ, không vứt rác xuống sông, trồng và bảo vệ cây xanh, vận động mọi người thực hiện tốt việc bảo vệ môi trường,...
- Lắng nghe 
- Môi trường bị ô nhiễm chủ yếu do con người gây ra. 
- Của mọi người vì cuộc sống hôm nay và mai sau. 
- 8 hs nối tiếp nhau đọc 
- Lắng nghe, thực hiện giơ thẻ sau mỗi tình huống 
- Lắng nghe 
- vài hs đọc ghi nhớ 
- Lắng nghe, thực hiện 
************************************
ĐỊA LÍ
Tiết 30: Bài: THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
I.Mục tiêu 
 Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẳng:
Vị trí ven biển đồng bằng duyên Hải miền trung .
Đà Nẳng là thành phố cảng lớn đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông .
Đà Nẳng là trung tâm công nghiệp địa điểm du lịch .
Chỉ được thành phố Đà Nẳng trên bản đồ ( lược đồ)
II.Chuẩn bị 
 -Bản đồ hành chính VN.
 -Một số ảnh về TP Đà Nẵng.
III.Hoạt động dạy – học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC 
 +Vì sao Huế được gọi là TP du lịch.
 +Nêu bài học
 GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy học bài mới 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: a.Đà Nẵng- TP cảng 
 -GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ và nêu: 
+Đà Nẵng nằm ở vị trí nào?
+Giải thích vì sao Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền Trung?
 -GV yêu cầu HS quan sát hình 1 của bài để nêu các đầu mối giao thông có ở Đà Nẵng?
 -GV nhận xét và rút ra kết luận: Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền Trung vì TP là nơi đến và nơi xuất phát của nhiều tuyến đường giao thông: đường sắt, bộ, thủy, hàng không.
 b.Đà Nẵng - Trung tâm công nghiệp 
 +Em hãy kể tên một số loại hàng hóa được đưa đến Đà Nẵng và hàng từ Đà Nẵng đưa đi các nơi khác bằng tàu biển.
 -GV giải thích: Hàng từ nơi khác được đưa đến ĐN chủ yếu là sản phẩm của ngành công nghiệp và hàng do ĐN làm ra được chở đi các địa phương trong cả nước hoặc xuất khẩu ra nước ngoài chủ yếu là nguyên vật liệu, chế biến thủy hải sản.
 c.Đà Nẵng- Dịa điểm du lịch 
-HS đọc đoạn văn trong SGK để bổ sung thêm một số địa điểm du lịch khác như Ngũ hành sơn, Bảo tàng Chăm. Đề nghị HS kể thêm những địa điểm khác mà HS biết.
 - ĐN nằm trên bờ biển có cảnh đẹp, có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi. Do ĐN là đầu mối giao thông thuận tiện cho việc đi lại của du khách có Bảo tàng Chăm, nơi du khách có thể đến tham quan, tìm hiểu về đời sống văn hóa của người Chăm.
Hoạt động nối tiếp:
 - HS đọc bài trong khung.
 -Cho HS lên chỉ vị trí TP ĐN trên bản đồ và nhắc lại vị trí này.
 -Giải thích lí do ĐN vừa là TP cảng, vừa là TP du lịch.
 -Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Biển, đảo và quần đảo”.
-Nhận xét tiết học.
-HS trả lời.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Cả lớp quan sát , trả lời .
- Hoạt động nhóm quan sát và trả lời.
+Ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh ĐN .
 +Đà Nẵng có cảng biển Sa Tiên , cảng sông Hàn gần nhau .
-HS quan sát và nêu.
 - Hoạt động nhóm
-HS cả lớp lắng nghe .
2 HS đọc .
-HS tìm và trả lời .
-Cả lớp lắng nghe .
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I. Nhận xét tuần qua :
Thực hiện nội quy
Vệ sinh phòng lớp , sân trường 
Chăm sóc cây
Chuyên cần
II. Kế hoạch tuần tới :
Phân công làm vệ sinh
Chăm sóc cây
Thực hiện nội quy.
GIÁO DỤC SỨC KHỎE RĂNG MIỆNG
PHƯƠNG PHÁP CHẢI RĂNG
I. MỤC TIÊU
Giúp HS nắm vững từng bước thực hành chải răng đúng phương pháp để phoøng ngừa viêm nướu và sâu răng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 Mô hình răng hàm - bàn chải răng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Kiểm tra bài cũ: Nguyên nhân bệnh viêm nướu - Cách dự phòng
GV gọi 3 HS trả lời câu hỏi về nội dung bài học và nhận xét.
 - HS trả lời câu hỏi.
Dạy bài mới :Giới thiệu bài :GV hỏi HS:
 - Để làm sạch mảng bám trên răng, các em phải làm gì?
 - Thế nào là chải răng đúng phương pháp ?
 Hoạt động 1: Hướng dẫn thứ tự chải răng
-GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp ( 2 phút) và nêu thứ tự chải răng theo các bước đã học ở lớp 4.
-GV kết luận: Thứ tự chải răng:
 -Hàm trên trước, hàm dưới sau.
 -Từ trái sang phải
 -Mặt ngoài, mặt trong, mặt nhai:
 + 6 -10 lần ở mỗi đoạn răng ( 2-3 răng).
 + Động tác : 
 *Nghiêng 300 – 450 .
 *Rung nhẹ tại chỗ.
 *Di xuống (hay lên) mặt nhai(hay bờ cắn) của răng. 
-HS trả lời : Phải chải răng đúng phương pháp.
-chải răng đúng thứ tự.
- HS nhớ lại , thảo luận theo caëp.
- Đại diện HS trình bày .
- HS lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hành chải răng
- GV gọi HSG thực hành làm mẫu theo thứ tự vừa nêu. 
- GV thực hành làm mẫu vừa hướng dẫn HS.
 Lưu ý HS khi chải các răng hàm ở trong, khó, phải đưa bàn chải đúng cách.
-GV tổ chức cho HS thực hành cá nhân tiếp nối theo tổ, mỗi tổ 1HS . GV nhận xét. 
 GV kết luận: Chải răng đúng thứ tự sẽ làm sạch mảng bám trên răng, giúp phoøng ngừa viêm nướu và sâu răng.
-HS lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- HS lớp theo dõi
-HS thực hành cá nhân theo yêu cầu.
-HS lớp nhận xét.
-HS lắng nghe.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ
 Mẹ mua cho em bàn chải xinh
 Cùng anh chị, em đánh răng một mình
 Đánh mặt ngoài, rồi đánh mặt trong
 Đánh hàm trên rồi đánh hàm dưới
 Đánh mặt nhai lui tới vài lần
 Em chải răng nên răng em trắng itnh
- GV yêu cầu HS thi đua đọc thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét
-HS học thuộc lòng bài thơ.
- HS thi đua đọc thuộc lòng bài thơ.
3. Củng cố –dặn dò: Cho HS làm phiếu học tập
-GV phát phiếu, cho 2 HS đại diện 2 nhóm làm trên bảng phụ (hoặc giấy khổ to ) để trình bày trước lớp.
ĐÁP ÁN: Câu 1)a, câu 2) ngoài, trong, nhai, câu 3)c, câu 4)d, câu 5) c 
- GV dặn HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài 4 Phương pháp chải răng.
-HS làm bài tập .
-Đại diện HS trình bày, HS lớp nhận xét, sửa
-HS làm bài tập
KT của tổ trưởng
Duyệt của BGH
Ngàytháng 03 năm 2013
Tổ trưởng
Ngàytháng 03 năm 2013
P. Hiệu trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4(3).doc