Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 15

Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 15

Toán

LUYỆN TẬP

I/Mục tiêu:

 -Thực hiện được phép công, phép trừ trong phạm vi 9; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ

II/Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ viết bài tập 1, 2.

- HS : Vở BT, que tính, bảng con, phấn.

III/Các hoạt động dạy học.

1. Bài cũ:

- Gọi hs đọc bảng trừ trong phạm vi 9.

- GV nhận xét cho điểm.

2. Bài mới:

* Giới thiệu bài.

*HĐ1: HD học sinh làm lần lượt các bài tập trong vở BT.

 Bài 1: HD HS sử dụng các công thức cộng,trừ trong phạm vi 9, để làm bài.

a. GV treo bảng phụ, gọi HS lần lượt nêu kết quả. GV nhận xét ghi bảng.

 8 + 1 = 2 + 7 = 3 + 6 =

 1 + 8 = 7 + 2 = 6 + 3 =

 

doc 16 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 631Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15:
 Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2012
Chào cờ
Toán
luyện tập
I/Mục tiêu:
 -Thực hiện được phép công, phép trừ trong phạm vi 9; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ
II/Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ viết bài tập 1, 2.
- HS : Vở BT, que tính, bảng con, phấn.
III/Các hoạt động dạy học.
1. Bài cũ:
- Gọi hs đọc bảng trừ trong phạm vi 9.
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài.
*HĐ1: HD học sinh làm lần lượt các bài tập trong vở BT.
	Bài 1: HD HS sử dụng các công thức cộng,trừ trong phạm vi 9, để làm bài.
a. GV treo bảng phụ, gọi HS lần lượt nêu kết quả. GV nhận xét ghi bảng.
 8 + 1 = 2 + 7 = 3 + 6 =
 1 + 8 = 7 + 2 = 6 + 3 =
b. HS làm lần lượt các bài tập vào bảng con. GV nhận xét chốt kết quả đúng lên bảng.
 7 5 8 9 7
 - + - - +
 3 4 6 3 2
c. HS làm bài vào vở BT. Gọi ba HS ( 2TB, 1Y lên bảng chữa bài).
- Cả lớp và GV nhận xét.
 3 +  = 9 9 -  = 2 4 +  = 7
 6 +  = 9 9 -  = 7 5 +  = 8
 GVKL: Bài này củng cố tính chất “giao hoán” của phép cộng và quan hệ giữa phép cộnh và phép trừ.
	Bài 2: ( a, b làm cột 1)GV treo bảng phụ. Gọi HS nêu yêu cầu và cách làm. Gọi 3 HS K,G,TB lên bảng làm bài, ở dưới làm vào vở BT. GV nhận xét bài trên bảng.
 Bài 3: ( làm cột 1,2)Gọi HS nêu yêu cầu bài (viết dấu thích hợp vào ô trống) rồi cho HS tự làm bài và chữa bài 
 6 + 9 3 + 6 5 + 3
 9 – 2 6 9 – 0 8 + 1
Bài 4: GV hướng dẫn HS xem tranh rồi nêu bài toán, sau đó viết phép tính tương ứng với bài toán đã nêu. (HS có thể nêu ra các bài toán và các phép tính khác tương ứng). Gọi HS K lên bảng chửa bài.
	Bài 5: (HS khá giỏi làm)GV gợi ý để HS thấy được có hai hình vuông và 4 hình tam giác.
- HS làm bài vào vở BT. Sau đó đổi chéo vở để kiểm tra kết quả.
*HĐ2: Trò chơi.
- GV tổ chức cho h/s chơi trò chơi “Ghép đúng kết quả”.
- GV chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm khoảng 4 HS. GV phát nhóm 1 là các tấm bìa ghi phép tính, nhóm 2 các tấm bìa ghi kết quả.
Các nhóm thi đua ghép phép tính với kết quả (nhóm 1 ghép phép tính, nhóm 2 ghép kết quả tương ứng với phép tính nhóm 1 đưa ra). Nhóm nào ghép đúng và song trước sẻ được khen thưởng.
 	* Lưu ý: Lần 2 nhóm 1 đổi các tấm bìa cho nhóm 2 (cách chơi tương tự).
1. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem trước bài “phép cộng trong phạm vi 10”.
..............................................................................
Học vần
bài 60: om - am 
I/ Mục tiêu:
- HS đọc và viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm.từ và câu ứng dụng.
- Viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm 
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.
II/ Đồ dùng dạy học:	
- GV: Bộ ghép chữ tiếng việt 1 (HĐ 1 - 2; T1). Tranh minh họa sgk
- HS: Bộ ghép chữ, bảng con, phấn.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
- Gọi 2- 4 HS đọc và viết được: bình minh, nhà rông, nắng trang trang.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:	Tiết 1.
 * Giới thiệu bài.
*HĐ1: Nhận diện vần om.
? Phân tích vần om.
? Hãy ghép vần om .( HS: ghép đồng loạt, ). GV quan sát nhận xét.
* HĐ 2: Đánh vần.
? đánh vần được vần om. o- mờ- om
? Muốn có tiếng xóm ta phải thêm âm và dấu gì.
 ? Hãy phân tích tiếng xóm cho cô. (HS TB, Y phân tích, HS K, G nhận xét).
- HS dùng bộ ghép chữ để ghép. GV nhận xét.
? đánh vần được tiếng xóm. xờ- om- xom- sắc- xóm (HS TB, Y đánh vần).
- GV cho HS quan sát tranh và rút ra từ khóa: làng xóm.
- HS đánh vần và đọc trơn từ khóa : (HS đọc cá nhân, nhóm, lớp).
- GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS.	
 * am (quy trình tương tự)
? Hãy so sánh vần om với am. (HS K, G so sánh, HS TB,Y lắng nghe).
* HĐ 3: Đọc từ ngữ ứng dụng.
- HS K, G đọc trước. HS TB, Y đọc lại.
 ? Hãy gạch chân những tiếng chứa vần vừa học. HS TB lên bảng đọc.
- GV có thể giải thích một số từ ngữ: tròm dâu, đom đóm..
- GV đọc mẫu.
- HS đọc nhóm, lớp, cá nhân.
*HĐ 4: Hướng dẫn viết.
- GV viết mẫu vần om, làng xóm. (Lưu ý nét nối giữa các con chữ).
- HS viết bảng con. GV nhận xét và sửa lỗi cho HS.
 Tiết 2
* HĐ 1: Luyện đọc.
- HS luyện đọc lại các vần, từ khóa, từ ứng dụng mới học ở tiết 1.
- Chủ yếu gọi HS TB, Y luyện đọc,ýH K, G theo dỏi nhận xét.
* Đọc câu ứng dụng.
- HS quan sát và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng.
- HS K, G đọc trước. HS TB, Y đọc lại. Đọc theo nhóm, cả lớp.
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS.
 ? Gạch chân những tiếng chứa vần vừa học.
- GV đọc mẫu câu ứng dụng. 2 - 3 HS đọc lại.
* HĐ2: Luyện nói.( dành hs K-G)
- HS đọc tên bài luyện nói: Nói lời cảm ơn. (HS K, G đọc, HS TB nhắc lại).
- GV cho HS quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau:
? Trong tranh vẽ gì.(HS: chị , em bé và quả bóng) 
? Những người đó đang làm gì. (HS: chị đan cho em bé quả bóng) 
? Tại sao em bé lại cảm ơn chị.(HS: vì chị đã cho em bóng)
? Em đã nói “em xin cảm ơn” bao giờ chưa.(HS trả lời).
? Em nói điều đó với ai khi nào.(HS: khi người khác cho hoặc mình nhận gì)
 ? Thường khi nào ta phải nói lời cảm ơn.(HS trả lời)
- GV gọi HS luyện nói trước lớp. Nhận xét khen ngợi những HS trả lời lưu loát.
 *Trò chơi: “Thi đáp lời cảm ơn”.
HD: Hai đội chơi mỗi đội hai người. Các em đóng vai tạo ra một tình huống phải nói lời cảm ơn và tự nói ra lời cảm ơn đó.
Ví dụ: Hai bạn A và B: Nếu A tặng cho B một quyển vở nhân dịp sinh nhật thì B phải cảm ơn A. Em hãy vào vai A và B để tặng vở và nói lời cảm ơn nhau.
- HS chơi thi.GV nhận xét.
* HĐ3: Luyện víêt.
- HS viết vào vở tập viết vần: om, am, làng xóm, rừng tràm.
- GV quan sát giúp đỡ HS Y, nhận xét và chấm một số bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc theo 
- Dặn HS học lại bài và xem trước bài 61.
 Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2012
Học vần
bài 61: ăm - âm
I/ Mục tiêu:
- HS đọc được: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm. từ và câu ứng dụng.
- Viết được :ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đè: Thứ, ngày, tháng, năm..
II/ Đồ dùng dạy học:	
- GV: Bộ ghép chữ tiếng việt 1 (HĐ 1 - 2; T1).Tranh minh họa sgk
- HS: Bộ ghép chữ, bảng con, phấn.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS K đọc và viết được:chòm râu, quả chám.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
 2. Bài mới:	Tiết 1.
* Giới thiệu bài.
*HĐ1: Nhận diện vần ăm.
? Phân tích vần ăm.(HS K, TB phân tích, Y nhắc lại)
? Hãy ghép vần ăm .(HS: ghép đồng loạt, ). GV quan sát nhận xét.
* HĐ 2: Đánh vần.
? đánh vần được vần ăm. ( ă- mờ- ăm) (HS: K, G đánh vần TB,Y đánh vần lại).
? Muốn có tiếng tằm ta phải thêm âm và dấu gì.
? Hãy phân tích tiếng tằm. (HS TB, Y phân tích, HS K, G nhận xét).
- HS dùng bộ ghép chữ để ghép. .
GV nhận xét.
? đánh vần được tiếng tằm : tờ- ăm- tăm- huyền- tằm. (HS TB, K đánh vần).
- GV cho HS quan sát tranh và rút ra từ khóa: nuôi tằm.
- HS đánh vần và đọc trơn từ khóa : (HS đọc cá nhân, nhóm, lớp).
- GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS.	
* âm (quy trình tương tự)
? Hãy so sánh vần ăm với âm. (HS K, G so sánh, HS TB,Y lắng nghe).
* HĐ 3: Đọc từ ngữ ứng dụng.
- HS K, G đọc trước. HS TB, Y đọc lại.
? Hãy gạch chân những tiếng chứa vần vừa học. HS TB lên bảng đọc.
- GV có thể giải thích một số từ ngữ: tăm tre, đỏ thắm....
- GV đọc mẫu.
- HS đọc nhóm, lớp, cá nhân.
*HĐ 4: Hướng dẫn viết.
- GV viết mẫu vần ăm, nuôi tằm. (Lưu ý nét nối giữa các con chữ).
- HS viết bảng con. GV nhận xét và sửa lỗi cho HS.
 Tiết 2
* HĐ 1: Luyện đọc.
- HS luyện đọc lại các vần, từ khóa, từ ứng dụng mới học ở tiết 1.
- Chủ yếu gọi HS TB, Y luyện đọc, H K, G theo dỏi nhận xét.
* Đọc câu ứng dụng.
- HS quan sát và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng.
- HS K, G đọc trước, HS TB, Y đọc lại. Đọc theo nhóm, cả lớp.
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS.
? Gạch chân những tiếng chứa vần vừa học.(HS: tăm, thắm, mầm, hầm)
- GV đọc mẫu câu ứng dụng. 2 - 3 HS đọc lại.
* HĐ2: Luyện nói.( dành hs K- G)
- HS đọc tên bài luyện nói: Thứ, ngày, tháng, năm. (HS K, G đọc trước, HS TB,Y nhắc lại.
- GV cho HS quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau:
? Trong tranh vẽ gì. (HS: tranh vẽ lịch và thời khoá biểu)
? Những vật trong tranh nói lên điều gì chung.(H: sử dụng thời gian)
? Em hãy đọc thời khóa biểu lớp em.(HS: K, G đọc)
? Ngày chủ nhật em thường làm gì.(HS: trả lời)
? Khi nào đến tết.(HS: mồng 1 tháng 1 âm lịch) 
? Em thích ngày nào nhất trong tuần ? vì sao ?
- GV gọi HS luyện nói trước lớp. Nhận xét khen ngợi những HS trả lời lưu loát.
* HĐ3: Luyện víêt.
- HS viết vào vở tập viết vần: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm.
? Khi viết ta cần lưu ý điều gì. (HS: nét nối giữa các con chữ)
- GV quan sát giúp đỡ HS Y. Nhận xét và chấm một số bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc theo.
- Dặn HS học lại bài và xem trước bài 62.
...........................................................................
Toán
phép cộng trong phạm vi 10
I/ Mục tiêu:
-Thuộc bảng cộng, biết làm tính cộng trong phạm vi 10; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ
II/ Chuẩn bị:
- GV sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán lớp 1(HĐ1).
- HS bộ đồ dùng học toán 1, bảng con, phấn, vở BT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS K lên bảng chữa bài tập 4 trong vở SGK. ở dưới làm BT vào giấy nháp.
- Cả lớp và GV nhận xét bài trên bảng,cho điểm.
2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài.
* HĐ1: Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10.
- Cách hướng dẫn tương tự như bài: Phép cộng trong phạm vi 9.
Lưu ý: HD HS nhận xét các phép tính 9 + 1 = 10 và 1 + 9 =10 ... để nắm chắc tính chất giao hoán của phép cộng.
* HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập rồi làm bài vào bảng con và chửa bài. (Lưu ý HS phải viết các số thật thẳng cột).
 1 2 3 4 5
 + + + + +
 9 8 7 6 4
Bài 2: GV ghi đề lên bảng. Gọi 1HS G nêu cách làm, cho HS làm bài vào vở BT. Gọi 4 HS . 1K, 1TB, 2Y lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 + 3 = 10 4 + = 9 + 5 = 10 
 8 - = 1 9 - = 2 + 1 = 10
Bài 3: Cho HS quan sát tranh trong vở bài tập.
- Gọi 3 ( HS khá làm)HS K nêu yêu cầu bài toán, 2HS TB, Y nhắc lại.
- HS tự viết phép tính tương ứng dưới từng bức tranh.
- GV chấm bài và nhận xét.
Bài 4: GV treo bảng phụ. Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. GV hướng dẫn HS cách làm.
- Gọi 3HS G lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 10.
- Dặn HS về nhà làm bài tập 1 vào vở bài tập và xem trước bài: Luyện tập.
 .......................................................... ... ..
- GV đọc mẫu.
- HS đọc nhóm, lớp, cá nhân.
* HĐ 4: Hướng dẫn viết.
- GV viết mẫu vần em, con tem vừa viết vừa hướng dẫn cách viết (lưu ý nét nối giữa các con chữ).
- HS viết bảng con. GV nhận xét và sửa lỗi cho HS.
 Tiết 2
* HĐ 1:luyện đọc.
- HS luyện đọc lại các vần, từ khóa, từ ứng dụng mới học ở tiết 1.
- Chủ yếu gọi HS TB, luyện đọc, HS K, G theo dõi nhận xét.
* Đọc câu ứng dụng.
- HS quan sát và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng.
- HS K, G đọc trước, HS TB, Y đọc lại. Đọc theo nhóm, cả lớp.
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS.
 ? Gạch chân những tiếng chứa vần vừa học.(HS: em, mềm,kem)
- GV đọc mẫu câu ứng dụng. 2 - 3 HS đọc lại.
*HĐ2: Luyện nói theo chủ đề: Anh chị em trong nhà.
- HS đọc tên bài luyện nói: Anh chị em trong nhà. (HS K, G đọc, HS TB, Y nhắc lại).
- GV cho HS quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau:
? Trong tranh vẽ những gì. (HS: quan sát tranh và nêu)
? Họ đang làm gì .(HS: 2 bạn đang ngồi rửa hoa quả)
? Anh chị em trong nhà còn gọi là anh chị em gì. (HS: anh em ruột)
? Nếu là anh hoặc chị trong nhà, em phải đối sử với các em như thế nào.(HS: nhường nhịn)
? Ông bà, cha mẹ mong anh em trong nhà đối sử với nhau như thế nào.(HS: phải thương yêu nhau)
? Em có anh, chị, em không? Hãy kể tên anh, chị, em trong nhà cho các bạn trong lớp nghe.
- GV gọi các cặp luyện nói trước lớp. Nhận xét khen ngợi những cặp HS trả lời lưu loát.
* HĐ3: Luyện víêt.
- HS viết vào vở tập viết vần: em, êm, con tem, đếm sao.
- GV quan sát giúp đỡ HS Y, nhận xét và chấm một số bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc theo.
? Hãy tìm những tiếng có vần vừa học.(HS: tất cả các đối tượng đều được tìm)
- Dặn HS học lại bài và xem trước bài 64.
...............................................................................
Toán
phép trừ trong phạm vi 10
I/ Mục tiêu:
 -Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 10; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ
II/ Chuẩn bị:
- GV sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán lớp 1(HĐ1).
- HS bộ đồ dùng học toán 1, bảng con, phấn, vở BT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ:
- Gọi 2HS K lên bảng thực hiện các phép tíng sau:
7 – 2 + 5 =	2 + 8 – 9 =
	5 + 5 – 1 =	4 – 2 + 8 =
- Cả lớp và GV nhận xét bài, cho điểm.
2. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài.
* HĐ1: Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10.
-GV h/d HS tự thành lập bảng trừ trong phạm vi 10.
-Các bước h/d tương tự như bài (phép trừ trong phạm vi 9).
-Lưu ý:HS tìm ra nhanh k/q sau khi đọc đề toán.Không hỏi lại HS về cách tìm.
* HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở BT.
Bài 1:
Câu a: GV cho HS nêu yêu cầu của BT. Sau đó cho h/s làm lần lượt các bài vào bảng con(Lưu ý: Trước khi cho HS làm bài GV HD HS cách viết số, víêt kết quả của phép tính.
- GV nhận xét và chốt kết quả đúng lên bảng.
 10 10 10 10
 - - - -
 8 7 6 5
 Câu b/ Gọi HS nêu yêu cầu (tính nhẩm).
-GV cho cả lớp làm bài vào vở BT. Sau đó gọi lần lượt từng HS lên đọc kết quả. GV nhận xét chốt kết quả đúng. Yêu cầu HS quan sát các phép tính trong các cột để khắc sâu phép cộng và phép trừ.
 9 + 1 = 8+ 2 = 7 + 3 = 6 + 4 =
 1 + 9 = 2 + 8 = 3 + 7 = 4 + 6 =
 10 – 1 = 10 – 2 = 10 – 3 = 10 – 4 =
 Bài 2: (HS khá làm)GV gọi HS nêu yêu cầu và cách làm bài.
- GV HD: Ta điền vào ô trống các số sao cho khi lấy các số đó cộng với các số tương ứng ở hàng trên thì được tổng bằng 10. Gọi 3HS 1K, 2TB lên bảng làm bài, ở dưới làm BT vào vở BT. GV quan sát giúp đỡ HS Y.
- Cho HS nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét cho điểm.
 b, 
 - 3 =5 10 - = 4 + 1 = 9
Bài 4: GV cho HS quan sát tranh tự đọc bài toán và tự làm bài vào vở BT. Sau đó GV chấm điểm cho cả lớp và nhận xét bài.
Bài 3: HD HS về nhà làm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS thi nhau đọc bảng trừ trong phạm vi 10.
- Dặn HS về nhà làm bài tập 3 vào vở bài tập và xem trước bài: Luyện tập.
.............................................................
TH luyện viết
Bài 60, bài 61, bài 62
I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh luyện viết chữ, viết được chữ rõ ràng, đẹp, đúng mẫu chữ ở vở thực hành: bài 60, 61, 62
Rèn tính cẩn thận cho hs khi viết chữ.
Học sinh khá viết hết các bài.
II/Thực hành viết:
 1.Quan sát mẫu:
Cho hs quan sát bài mẫu trên bảng, nhận xét .
 + om, am, chỏm núi, quả trám; ăm tăm tre, âm, đường hầm, ôm, ơm, sao hôm, hương thơm. 
Giáo viên hướng dẫn hs đọc bài viết.
Giáo viên hướng dẫn cách viết bài, hs theo dõi.
Cho hs viết bảng con số từ khó viết vào bảng con: om, am, chỏm núi, quả trám; ăm tăm tre, đường hầm, sao hôm, hương thơm.
2.Học sinh viết bài vở:
Giáo viên quan sát uốn nắn hs, gv chú ý hs yếu.
GV thu chấm số bài
Nhận xét tuyên dương HS viết đẹp.
 3.Củng cố- dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà luyện viết thêm.
 .
 Thứ 6 ngày 7 tháng 11 năm 2012
Tập viết
nhà trường, buôn làng...
đỏ thắm, mầm non...
I/ Mục tiêu:
-Viết đúng các chữ : nhà trường, buôn làng...đỏ thắm, mầm non...kiểu chữ viết thường , cỡ vừa theo vở tập viết1, tập 1
II/ Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ viết mẫu các từ luyện viết.
- HS: Vở luyện viết, bảng con, phấn.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
 - HS viết vào bảng con từ: củ gừng, cây thông.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
 * Giới thiệu bài.
*HĐ1: HD học sinh viết các từ ngữ.
- GV cho học sinh quan sát chữ mẫu đã viết sẵn ở bảng phụ và trả lời các câu hỏi.
? Từ “nhà trường” gồm có mấy tiếng? Mỗi tiếng có âm và vần gì. (HS K, G trả lời, HS TB,Y nhắc lại.)
? Từ “buôn làng”gồm có mấy tiếng? Mỗi tiếng gồm có những âm và vần gì.(HS: TB, K trả lời, G nhận xét)
? Từ “đỏ thắm” gồm có mấy tiếng? Mỗi tiếng gồm có âm và vần gì ghép lại.(HS: K trả lời Y nhác lại)
? Từ “mầm non” gồm có mấy tiếng? Mỗi tiếng gồm có âm và vần gì ghép lại.(HS: G trả lời)
- GV viết lần lượt các từ GV đã HD viết mãu lên bảng. HS viết bảng con (GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y. Viết đúng cỡ chữ, các nét nối giữa các con chữ, và khoãng cách các tiếng trong từ.
- GV nhận xét và sửa lỗi cho HS cả lớp.
*HĐ2: HD HS viết vào vở tập viết.
- HS viết bài vào vở tập viết. GV quan sát giúp đỡ HS TB,Y.
- GV thu bài chấm và nhận xét.
3. Cũng cố, dặn dò:
- Cho HS nhắc lại các nét nối giữa các con chữ trong tiếng.
- GV tuyên dương một số bài viết đẹp.
- Dặn HS về nhà tập viết những từ còn lại trong vở tập viết.
..........................................................................
Tự nhiên xã hội
 bài 15: lớp học
I/ Mục tiêu:
 -Kể được các thành viên của lớp học và đồ dùng có trong lớp học.
-Nói được tên lớp, thầy, cô chủ nhiệm và tên một số bạn cùng lớp
-Nêu một số điểm giống và khác nhau của các lớp học trong hình vẽ SGK
II/ Chuẩn bị:	
- GV: Một số bộ bìa, mỗi bộ gồm nhiều tấm bìa nhỏ, mỗi tấm bìa ghi tên một đồ dùng có trong lớp học.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
- Kể tên một số vật sắc nhọn trong nhà có thể gây đứt tay chảy máu.
- Gọi 2 - 3HS K trả lời.GV nhận xét cho điểm.	
2. Bài mới:	
* Giới thiệu bài.
* HĐ1: Quan sát.
	Bước 1: Chia mỗi nhóm 2 HS.
- GV HD học sinh quan sát các hình (trg 32, 33 SGK) và trả lời câu hỏi sau với bạn:
? Trong lớp học có những ai và thứ gì.(HS: có cô giáo, các bạn HS, có bàn)
? Lớp học của bạn gần giống lớp học nào trong các hình đó.(HS: K lên chỉ)
? Bạn thích lớp học nào trong các hình đó ? tại sao.(HS: TB,Y trả lời, G nhận xét)
	Bước 2: GV gọi đại diện một số cặp trả lời câu hỏi trước lớp.
Bước 3: Cho HS thảo luận các câu hỏi.
? Kể tên cô giáo,thầy giáo và các bạn của mình.? Trong lớp, em thường chơi với ai.
? Trong lớp học của em có những thứ gì ? chúng được dùng để làm gì.
- GV HD, giúp HS nêu kết luận: Lớp học nào củng có thầy cô giáo và HS.Trong lớp học có bàn ghế cho GV và HS, bảng, tủ, đồ dùng, tranh ảnh... việc trang bị các thiết bị, đồ dùng DH phụ thuộc vào điều kiện từng trường. (HS K, G nêu. HS TB, Y nhắc lại).
* HĐ 2: Thảo luận theo cặp.
	Bước 1: HS thảo luận và kể về lớp học của mình với bạn.
	Bước 2: GV gọi một đén hai HS lên kể về lớp học trước lớp.
GVKL: Các em cần nhớ tên lớp, tên trường của mình.
- Yêu quí lớp học của mình vì nơi đó có thầy cô và các bạn.
* HĐ3: Trò chơi “Ai nhanh ai đúng”.
	Bước 1: Chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm phát một bộ bìa.
- Chia bảng thành 3 cột tương ứng.
Bước 2: HS sẽ chọn các tấm bìa ghi tên các đồ dùng theo yêu cầu của GV và gắn lên bảng. Nhóm nào làm nhanh và đúng là nhóm đó thắng cuộc. 
	Bước 3: GV yêu cầu nhận xét, đánh giá sau mỗi lượt chơi.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV gọi HS nêu nọi dung của bài học .
- Dặn HS về nhà học bài và xem trước bài 16.
.............................................................
sinh hoạt
* Sinh hoạt lớp:
- Gọi lần lượt các tổ trưởng nhận xét về nề nếp học tập trong tuần qua của tổ.
- GV đánh giá, nhận xét về nề nếp học tập, VS trường lớp, VS cá nhân.
- Bình xét, xếp loại các tổ trong tuần.
- Tổ chức trò chơi: “Con thỏ”.
- Phổ biến nội dung tuần tới.
+ Chuẩn bị ôn tập bài để thi học kì. về nhà chăm học bài cũ và ngoan.
 + Vệ sinh cá nhân sạch khi đi học; đóng góp đủ tiền cho nhà trường và tiền tăm.
****************************************
Mĩ thuật
Vẽ cây
I.Mục tiêu:
-HS nhận biết hình dáng , màu sắc vẻ đẹp của cây và nhà 
-Biết cách vẽ cây, vẽ nhà
-Vẽ được bức tranh đơn giản có cây, có nhà và vẽ màu theo ý thích 
-HS khá giỏi vẽ được bức tranh có cây, có nhà, hình vẽ sắp xếp cân đối, màu vẽ phù hợp
II.Đồ dùng dạy học:
-GV:một số tranh ảnh về các loại cây
-Hình vẽ các loại cây
-Hình hướng dẫn cách vẽ
-HS:Vở tập vẽ, bút chì, chì màu, sáp màu
III.Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ:Kiểm tra đồ dùng của HS
2.Bài mới:Giới thiệu bài
Hoạt động 1:
-Giới thiệu tranh, ảnh một số cây
-GV giới thiệu tranh ảnh một số cây
-GV cho HS tìm thêm một số cây khác 
Hoạt động 2:Hướng dẫn HS cách vẽ cây
-GV giới thiệu cho HS cách vẽ cây theo từng bước
+vẽ thân, cành
+Vẽ vòm lá(tán lá)
+Vẽ thêm chi tiết
+Vẽ màu theo ý thích
-GV cho HS xem một vài bài vẽ cây của hoạ sĩ, của thiếu nhi
Hoạt động 3:Thực hành
-GV hd HS thực hành
-GV lưu ý HS vẽ hình tán lá thân cây theo sự quan sát, nhận biết ở thiên nhiên , không nên chỉ vẽ tán lá trònhay thân cây thẳng , khiến hình dáng của cây thiếu sinh động
-Vẽ màu theo ý thích 
-GV gợi ý và giúp HS yếu kém để HS hoàn thành bài vẽ 
Hoạt động 4:Nhận xét đánh giá
GV giới thiệu một số bài và HD HS nhận xét
Dặn dò:quan sát cây ở nơi mình ở về hình dáng, màu sắc

Tài liệu đính kèm:

  • docGA CHAT T 15.doc