A. Mục tiêu
- Đọc đúng các tiếng: Xê-vi-la, Man-gien-lăng, biển lặng, nước.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở một số từ ngữ.
- Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng rõ ràng, tự hào, cảm hứng ngợi ca.
- Hiểu nghĩa các từ trong bài
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn hy sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
B. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Ảnh chân dung Man-gien-lăng.
- Bản đồ thế giới.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
- HS: SGK, vở ghi
C. Các hoạt động dạy – học
TUẦN 30 Thứ 2 Soạn ngày 27/3/2010 Ngày dạy: Thứ 2/29/3/2010 Tiết 1: CHÀO CỜ ************************************** Tiết 2: TẬP ĐỌC: ` HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT A. Mục tiêu - Đọc đúng các tiếng: Xê-vi-la, Man-gien-lăng, biển lặng, nước... - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở một số từ ngữ. - Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng rõ ràng, tự hào, cảm hứng ngợi ca. - Hiểu nghĩa các từ trong bài - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn hy sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Ảnh chân dung Man-gien-lăng. - Bản đồ thế giới. - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. - HS: SGK, vở ghi C. Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học I- Ổn định tổ chức II- Kiểm tra bài cũ(3’) - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Trăng ơi...từ đâu đến ? và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét và cho điểm HS. III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài Nhà thám hiểm Man-gien-lăng là người đã phát hiện ra Thái Bình Dương. Nhưng cụôc hành trình vòng quanh trái đất của Man-gien-lăng không hề đơn giản chút nào. Ông và các thuỷ thủ đã trải qua những khó khăn, gian khổ, thậm chí cả sự hi sinh mất mát để thực hiện sứ mệnh vẻ vang ? Bài tập đọc Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về chuyến du lịch của Man-gien-lăng. 2. Nội dung bài a.Luyện đọc:11’ - Viết bảng các tên riêng và các số chỉ ngày, tháng, năm : Xê-vi-la, Ma-gien-lăng, Ma-tan, ngày 20 tháng 9 năm 1519. - Gọi HS đọc, chỉnh sửa cách đọc. - Yêu cầu 6 HS tiếp nối nhau đọc từng ý của bài. - Luyện đọc theo cặp. - Đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa của các từ khó. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu, • Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, rõ ràng. • Nhấn giọng ở một số từ ngữ : khám phá, mênh mông, Thái Bình Dương, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ... b.Tìm hiểu bài: 12’ - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và lần lượt trả lời từng câu hỏi. + Man-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì ? + Vì sao Man-gien-lăng lại đặt tên cho Đại dương mới tìm được là Thái Bình Dương ? Với mục đích khám phá những vùng đất mới Man-gien-lăng đã going buồm ra khơi. Đến gần cực Nam thuộc bờ biển Mỹ, đi qua một eo biển là đến một đại dương mêng mông, sóng yên lặng hiền hoà nên ông gọi là Thái Bình Dương. Eo biển dẫn ra Thái Bình Dương sau này có tên gọi là eo Man-gien-lăng. + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường? + Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào ? + Hạm đội của Man-gien-lăng đã đi theo hành trình nào ? - Dùng bản đồ để chỉ rõ hành trình của hạm đội. + Đoàn thám hiểm của Man-gien-lăng đã đạt những kết quả gì ? + Mỗi đoạn trong bài nói lên điều gì ? - Ghi ý chính từng đoạn lên bảng ? + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các nhà thám hiểm ? - Em hãy nêu lại ý chính của bài. - Ghi ý chính lên bảng. c. Đọc diễn cảm: 12’ - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. Mỗi HS đọc 2 đoạn. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn 2,3. + Treo bảng phụ có đoạn văn. + Đọc mẫu. + Yêu cầu HS đọc theo cặp. + Tổ chức cho HS đọc diễn cảm. + Nhận xét, cho điểm từng HS. Vượt Đại Tây Dương....ổn định được tinh thần. IV- Củng cố – dặn dò(2’) - Muốn tìm hiểu khám phá thế giới, là HS các em cần phải làm gì ? * GV củng cố ND bài - Dặn HS về nhà học bài, kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau . - Nhận xét tiết học - 3 HS thực hiện yêu cầu. - Nhận xét. - Lắng nghe. - 5 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm. - HS đọc bài theo trình tự. + HS 1 : Ngày ... vùng đất mới. + HS 2 : vượt Đại Tây Dương... Thái Bình Dương + HS 3 : Thái Bình Dương...tinh thần + HS 4 : Đoạn đường từ đó...mình làm. + HS 5 : Những thủy thủ...Tây Ban Nha. + HS 6 : Chuyến đi đầu tiên...vùng đất mới. - 2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc từng đoạn .- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 1 HS đọc toàn bài. - Theo dõi GV đọc mẫu. - 2 HS ngồi cùng bàn, trao đổi, thảo luận, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. + Cuộc thám hiểm của Man-gien-lăng có nhiệm vụ khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. + Vì ông thấy nơi đây sóng yên biển lặng nên đặt tên là Thái Bình Dương. - Lắng nghe. + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn : hết thức ăn, nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn, mỗi ngày có vài ba người chết, phải giao tranh với dân đảo Ma-tan và Man-gien-lăng đã chết. + Đoàn thám hiểm có năm chiếc thuyền thì mất bốn chiếc thuyền lớn, gần hai trăm người bỏ mạng dọc đường, chỉ huy Man-gien-lăng bỏ mình khi giao chiến với dân đảo Ma-tan, chỉ còn một chiếc thuyền mà mười tám thuỷ thủ sống sót. + Hạm đội của Man-gien-lăng đã đi theo hành trình châu Âu - Đại Tây Dương – châu Mĩ – Thái Bình Dương - Đại Tây Dương – châu Mĩ – Thái Bình Dương – Châu á - ấn Độ Dương – châu Phi. - Quan sát và lắng nghe. + Đoàn thám hiểm đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. - Tiếp nối nhau phát biểu : + Đoạn 1 : Mục đích cuộc thám hiểm. + Đoạn 2: Phát hiện ra Thái Bình Dương. + Đoạn 3: Những khó khăn của đoàn thám hiểm. + Đoạn 4: Giao tranh với dân đảo Ma-tan, Man-gien-lăng bỏ mạng. + Đoạn 5: Trở về Tây Ban Nha + Đoạn 6: Kết quả cuộc thám hiểm. + Các nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt qua mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra. + Các nhà thám hiểm là người ham hiểu biết, tìm tòi, khám phá, đem lại cái mới cho loài người. + Bài ca ngợi Man-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua bao khó khăn, hi sinh, mất mát, để hoàn thành sứ mạnh lịch sử, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và những vùng đất mới. - 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, tìm cách đọc như hướng dẫn ở phần luyện đọc. + Theo dõi GV đọc. + Luyện đọc theo cặp. + 3 đến 5 HS thi đọc. - Là HS chúng em cần phải : học giỏi, ham học hỏi, ham hiểu biết, ham đọc sách giáo khoa, dũng cảm, không ngại khó khăn. ************************************** Tiết 3: TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG A. Mục tiêu Giúp HS : - Thực hiện được các phép tính phân số, biết tìm phân số của một số và tính diện tích hình bình hành. - Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó. * có ý thức trong giờ học B. Đồ dùng dạy- học - GV: SGK, giáo án - HS: SGK, vở ghi C. Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II- Kiểm tra bài cũ: 3’ - Nêu bài 4(152) - GV nhận xét và cho điểm HS. III- Bài mới: 35’ 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Nội dung bài Bài 1(153): Tính - GV yêu cầu HS tự làm bài. + Nêu cách thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia phân số. + Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2(153) - Đọc đề bài. - Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm như thế nào ? - GV chấm bài: 3đ Bài 3(153) - Đọc đề bài toán? + Bài toán thuộc dạng toán gì ? + Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó?. - GV yêu cầu HS làm bài sau đó chấm bài: 3đ - GV chữa bài và cho điểm HS. IV- Củng cố- dặn dò: 2’ Nêu công thức tính S hình bình hành ? Muốn tìm 2 số khi biết Tổng ( Hiệu) và Tỉ số của 2 số đó ta làm thế nào - GV tổng kết giờ học, dặn về ôn lai cách cộng trừ nhân chia phân số. - Nhận xét giờ học - 2 HS - 5 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS theo dõi bài chữa của GV, sau đó trả lời câu hỏi : - 1 HS đọc trước lớp. - 1 HS . - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Chiều cao của hình bình hành là : 18 x = 10 (cm) Diện tích của hình bình hành là : 18 x 10 = 180 (cm2) Đáp số : 180 cm2 - 1 HS + Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Ta có sơ đồ : Búp bê : 63 đồ chơi Ôtô : Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 2 + 5 = 7(phần) Số ôtô có trong gian hàng là : 63 : 7 x 5 = 45 ôtô Đáp số : 45 ôtô - - ************************************ Tiết 4: LỊCH SỬ: NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VĂN HOÁ CỦA VUA QUANG TRUNG GT: Câu hỏi 2 ( bỏ) A. Mục tiêu: Học xong bài này H biết * Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước -Kể được một số chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung nhằm phát triển kinh tế: “ Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp -Tác dụng của các chính sách: thúc đẩy kinh tế phát triển * Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục: “ Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm...các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá giáo dục phát triển B. Đồ dùng dạy- học. - GV: Phiếu cho HS thảo luận nhóm - HS: Sưu tầm các tư liệu về chính sách kinh tếvăn hoá của Quang Trung. C. Hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II - KTBc -Nêu kết quả và ý nghĩa của cuộc đại phá quân thanh của Quang Trung? - Nhận xét ghi điểm III - Bài mới 1. Giới thiệu- ghi đầu bài. Học bài Quang Trung đại phá quân Thanhđã cho chúng ta thấy ông là một nhà quân sự đại tài không những vậyông còn biết đưa ra và tổ chức thực hiện những chính sách kinh tế văn hoá tiến bộ. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về điều này. 2. Nội dung bài: a. Quang Trung xây dựng đất nước. *Những chính sách về KT, VH của vua Quang Trung: -Chiếu Khuyến nông quy định điều gì? Tác dụng của nó ra sao? -Để mua bán thuận lợi Quang Trung đã cho làm gì? Các hoạt động đó có lợi gì? -Về giáo dục Quang Trung đã có những chính sách gì? và có tác dụng ra sao? -G giải thích: Chiếu là lời viết, mệnh lệnh cảu vua ban ra cho quần thần dân chúng. -G chốt lại- chuyển ý. b.Vua Quang Trung chú trọng bảo tồn văn hoá dân tộc. -Tai sao Quang Trung lại đề cao chữ Nôm? -Em hiểu câu “ Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” của vua Quang Trung ntn? -G giới thiệu để H biết công việc đang tiến hành thuận lợi thì Quang Trung mất. * Gọi 2 hS nêu bài học IV. Củng cố - dặn dò -Tai sao Quang Trung lại đề cao chữ Nôm? * GV củng cố: - Công việc đang tiến hành thuận lợi thì vua Quang TRung mất( 1792)người dời sau đều thương tiếc ông một tài năng đức độ ... n -Huế là cố đô vì là kinh đô của Nhà Nguyễn từ cách đây hơn 200 năm(cố đô là thủ đô cũ) - 2 em đọc - lớp đọc thầm - HS quan sát và trả lời câu hỏi: -Lăng Tự Đức, ,điện Hòn Chén chùa Thiên Mụ,Cầu Trường Tiền,chợ Đông Ba, khu lưu niệm Bác Hồ. -Chùa Thiên Mụ:ngay bên sông,có các bậc thang lên đến khu có tháp cao ,khu vườn khá rộng -Cầu Trường Tiền được bắc qua sông Hương .. -Sông Hương chảy qua thành phố,các khu vườn xum xuê cây cối che bóng mát cho các khu cung điện,lăng tẩm,chùa miếu -1H lên chỉ TP Huế trên bản đồ và nêu một số nét về TP Huế. - Lắn nghe - Thành phố nằm ở phía Đông của dãy Trường Sơn -Con sông chảy qua thành phố Huế là sông Hương ******************************************************************** Thứ 6 Soạn ngày 31/3/2010 Ngày dạy: Thứ 6/02/4/2010 Tiết 1: MĨ THUẬT: ( GV chuyên ) **************************************** Tiết 2: TOÁN: THỰC HÀNH A. Mục tiêu * Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng - Biết cách đo độ dài một đoạn thẳng(khoảng cách giữa hai điểm) trong thực tế bằng thước dây, ví dụ : đo chiều dài bảng lớp, chiều rộng phòng học... - Biết cách xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất (bằng cách gióng thẳng các cọc tiêu). B. Đồ dùng dạy- học: - HS: chuẩn bị theo nhóm, mỗi nhóm : một thước dây cuộn, một số cọc mốc, một số cọc tiêu. - GV chuẩn bị cho mỗi nhóm HS 1 phiếu để ghi kết quả thực hành như sau : Phiếu thực hành Nhóm :............................................ Ghi kết quả thực hành vào ô trống trong bảng : 1. Lần đo Chiều dài bảng của lớp học Chiều rộng phòng học Chiều dài phòng học 1 ..................................... ................................... ............................... 2 ..................................... ................................... ............................... 3 ..................................... ................................... ............................... 2. Dùng cọc tiêu chọn 3 điểm thằng hàng trên mặt đất. 3. Họ tên Uớc lượng độ dài 10 bước chân Độ dài thật của 10 bước chân C. Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học I- Ổn định tổ chức II- Bài cũ:2’: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS III - Bài mới: 18’ 1. Giới thiệu : Trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ cùng thực hành đo độ dài của một số đoạn thẳng trong thực tế. 2. Nội dung bài a. Đo đoạn thẳng trên mặt đất - GV chọn lối đi giữa lớp rộng nhất, sau đó dùng phấn chấm hai điểm A, B trên lối đi. - Dùng thước dây, đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A và B? - Làm thế nào đề đo được khoảng cách giữa hai điểm A và B ? - GV và HS thực hành đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A và B vừa chấm. b. Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất. + Để xác định 3 điểm trong thực tế có thẳng hàng với nhau hay không người ta sử dụng các cọc tiêu và gióng các cọc này. + Cách gióng cọc tiêu như sau : • Đóng 3 cọc tiêu ở 3 điểm cần xác định. • Đứng ở cọc tiêu đầu tiên hoặc cọc tiêu cuối cùng. Nhắm một mắt, nheo mắt còn lại và nhìn cào cạnh cọc tiêu thứ nhất. Nếu: - Nhìn rõ các cọc tiêu còn lại là ba điểm chưa thẳng hàng. - Nhìn thấy một cạnh của hai cọc tiêu còn lại là ba điểm đã thẳng hàng. 3. Thực hành ngoài lớp học: 18’ Bài 1(159) - Nêu yêu cầu? - Từng dãy nêu kết quả trong phiếu học tập. Bài 2(159) - Tập ước lượng độ dài: - Hãy bước 10 bước từ điểm A đến điểm B. Hãy ước lượng độ dài AB bằng bao nhiêu m? - Kiểm tra lại bằng thước? - Nêu kết quả?. IV. Củng cố – dặn dò: 2’ ? * GV hệ thống ND - Dặn về tập đo khoảng cách: Cổng, chiều dài mặt bàn học, chiều dài nhà mình. - Nhận xét giờ học HS kiểm tra nhau - Lắng nghe + Cố định một đầu thước dây tại điểm A sao cho vạch số 0 của thước trùng với điểm A. + Kéo thẳng dây thước cho tới điểm B. + Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B. Số đo là số đo độ dài đoạn thẳng AB - HS thực hành đo - HS quan sát hình minh họa trong SGk và nghe giảng. Lớp chia 3 nhóm - Dãy 1 đo chiều dài bảng. - Dãy 2 đo chiều dài phòng học. - Dãy 3 đo chiều rộng phòng học. Các dãy khá kiểm tra KQ của nhau. HS ra sân HS làm theo nhóm 4 tập ước lượng xong đo lại KQ Nhóm khác KT KQ. *********************************** Tiết 3: TẬP LÀM VĂN: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN A.Mục tiêu - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng. - Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng. * Áp dụng bài học vào thực tế B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng 42 tờ: - Phiếu to để treo bảng. - HS: SGK, vở ghi C. Các hoạt động dạy - học: Họat động dạy Hoạt động học I- Ổn định tổ chức II- Bài cũ: 3’ - Hãy đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo, (chó)? - Đọc đoạn văn tả hoạt động của con mèo(chó)? - Nhận xét đánh giá? III- Bài mới: 35’ 1. Giới thiệu bài: - Cho hS quan sát phiếu tạm trú, tạm vắng Trong cuộc sống có rất nhiều loại giấy tờ in sẵn mà khi cần chúng ta phải điền vào các ô trống, mỗi loại giấy tờ có mục đích, nội dung riêng. Việc điền vào chỗ trống đòi hỏi phải có 1 kiến thức, kĩ năng, phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng có tác dụng gì?cần phải viết gì vào đó? Đó là ND bài học hôm nay 2. Nội dung bài Bài 1 (122) - Nêu yêu cầu? ( Treo bảng phụ) Giải thích: CMND ( chứng.) - Đây là bài tập giả định vì vậy mục địa chỉ em phải ghi NTN? - Họ tên chủ hộ em ghi TN? - Mục 1 ghi TN? Mục 2,3,4,5 em điền đúng như yêu cầu Mục 6 khai thế nào? Mục 9 em ghi thế nào? GV phát phiếu - Đọc phiếu của mình? Nhận xét đánh giá bài của bạn? Bài 2(122) - Vì sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng?Nêu yêu cầu? - Nhận xét đánh giá bài của bạn? IV. Củng cố- dặn dò:2’ - Nhớ cách điền vào tờ in sẵn( đọc kỹ phần ghi trong giấy tờ để ghi cho đúng và chính xác) - Dặn về xem lại bài. - Nhận xét giờ học - 2 em - 2 em - Quan sát - Lắng nghe - Hãy điền vào giấy tạm trú, tạm vắng giúp mẹ? - Địa chỉ của người họ hàng. - Tên chủ người mà mẹ con em đến chơi. - Họ tên mẹ của em. -Nơi mẹ con em ở đâu đến. - Họ tên em - Một số em nêu nối tiếp. Thảo luận nhóm 4 - Để chính quyền địa phương quản lý được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở,những người ở nơi khác đến. Khi có viễcảy ra, các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều ta xem xét. ******************************* Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÂU CẢM A.Mục tiêu * Giúp HS hiểu được cấu tạo và tác dụng của câu cảm; nhận diện được câu cảm; *Biết chuyển câu kể thành câu cảm. - Rèn kỹ năng sử dụng câu cảm trong các tình huống cụ thể. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng phụ 2 câu văn bài 1( phần nhận xét) - HS: SGK, vở ghi C. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn đinh tổ chức II- Bài cũ: 3’ - Nêu lại bài 3(116) - Nhận xét đánh giá? III- Bài mới: 15’ 1. Giới thiệu bài: Trong cuộc sống các em có thể gặp những chuyện khiến các em phải ngạc nhiên, vui mừng thán phụchoặc buồn bực. Trong những tình huống đó các em thường biểu lộ thái độ bằng những câu cảm. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu loại câu này. 2. Nội dung bài: a .Nhận xét: - Đưa bảng phụ bài 1 - Những câu trên dùng để làm gì? - Cuối các câu trên có dấu hiệu gì? - Câu cảm dùng để làm gì? Trong câu cảm thường có những từ ngữ nào? b. Ghi nhớ: (121) 3. Luyện tập: 20’ Bài 1 (121) - Nêu yêu cầu? - Thảo luận nhóm 2 câu kể a. Con mèo này bắt chuột giỏi. b. Chà, trời rét thật. c. Bạn Ngân chăm chỉ. d. Bạn Giang gọc giỏi - Nhận xét bổ sung? Bài 2(121) - Nêu yêu cầu? Đại diện các nhóm trả lời? Bài 3( 121) - Nêu yêu cầu? Gọi HS đứng tại chỗ nêu. Nhận xét bổ sung? IV.Củng cố- dặn dò:2’ - Câu cảm dùng để làm gì?Trong câu cảm thường có những từ ngữ nào? * GV củng cố ND - Dặn về xem lại bài. - Nhận xét giờ học - 3 em - 2 em đọc + Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao! Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông mèo. + A! Con mèo này khôn thật! dùng thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con người. - Dùng dấu chấm than - Để bộc lộ cảm xúc vui mừng. - Ôi, chao ôi, ồ, chà, quá, lắm. - 4 em nhác lại ghi nhớ. - Chuyển các câu kể thành câu cảm. câu cảm +Ôi! Con mèo này bắt chuột giỏi quá! +Ôi trời rét quá!chà trời rét thật! + Bạn Ngân chăm chỉ quá! + Bạn Giang học giỏi quá ! - Đại diện các nhóm trả lời - Đặt câu cảm trong các tình huống sau? Thảo luận nhóm 4. Đại diện các nhóm trả lời a. Bạn giỏi quá! Bạn siêu quá! Bạn thật là tuyệt! b. Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu! Trời, bạn làm mình cảm động quá! - Những câu cảm sau đây bộc lộ cảm xúc gì? a) Ôi, bạn Nam đến kìa! ( Vui mừng) b) Ồ, bạn Nam thông minh quá! ( Thán phục) c) Trời, thật là kinh khủng! ( ghê sợ) - 2 em nêu ghi nhớ. ************************************* Tiết 5: SINH HOẠT LỚP TUẦN 30 I- Yêu cầu - Qua tiết sinh hoạt HS thấy được ưu nhược điểm . Từ đó có hướng phấn đấu trong tuần tới - Rèn cho HS có thói quen thực hiện nề nếp - Giáo dục HS chăm học. ngoan II- Nội dung sinh hoạt: - HS tự nhận xét - GV nhận xét chung 1,Đạo đức: +Nhìn chung các em ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô giáo. Đoàn kết với bạn bè .Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. có tinh thần giúp đỡ lẫn nhau 2,Học tập: + Thực hiện tương đối đầy đủ mọi nội quy đề ra + Đi học đầy đủ, đúng giờ không có HS nào nghỉ học hoặc đi học muộn. + Đầu giờ truy bài tương đối nghiêm túc + Có đầy đủ sách vở đồ dùng học tập - Trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu xây dựng bài, về nhà học bài và làm bài tập tương đối đầy đủ như : Tuyến , Thuyền, Lánh, Nguyễn Xong vẫn còn 1 số em trong lớp còn mất trật tự nói chuyện , còn 1 số HS làm việc riêng không chú ý nghe giảng. Sâm, Kiên, Nguyệt - Các em tham gia học buổi chiều tương đối đều - Các em , có ý thức trong học tập +1 số em đọc yếu, đã chịu khó luyện đọc bài : Đội, Kiên +Viết bài còn chậm- trình bày vở viết còn xấu : Sâm, Lánh, Hùng 3,Công tác khác -Vệ sinh đầu giờ: tham gia chưa đầy đủ. . vệ sinh trường ,lớp sạch - Đội viên đeo khăn quàng đỏ đầy đủ tương đối đầy đủ - chưa có đủ ghế ngồi chào cờ. Yêu cầu cần khắc phục ngay II, Phương Hướng: - Đạo đức: Giáo dục HS theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất ,không ăn quà vặt - Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở.Học bài làm bài ở nhà đầy đủ - Các công tác khác :y/c thực hiện cho tốt *************************************
Tài liệu đính kèm: