Ăng - co Vát
I.Mục đích yêu cầu
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng: Ăng- co Vát, Cam- pu- chia, XII. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng- co -Vát- một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài: kì thú, thâm nghiêm.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia.
II.Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ sách giáo khoa
III.Các hoạt động dạy - học
A.Kiểm tra bài cũ (2 - 3 phút)
- HS đọc thuộc lòng bài: Dòng sông mặc áo.
Tuần 31 Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2012 Tiết 1 : Sinh hoạt tập thể Chào cờ _______________________________________________ Tiết 2 : Tập đọc ăng - co Vát I.Mục đích yêu cầu - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng: Ăng- co Vát, Cam- pu- chia, XII. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng- co -Vát- một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài: kì thú, thâm nghiêm. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia. II.Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ sách giáo khoa III.Các hoạt động dạy - học A.Kiểm tra bài cũ (2 - 3 phút) - HS đọc thuộc lòng bài: Dòng sông mặc áo. B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài (1 - 2 phút) 2. Luyện đọc đúng (10 - 12 phút) a.Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc mẫu toàn bài (1 HS khá đọc bài) - Cả lớp đọc thầm và xác định đoạn. - Bài chia làm mấy đoạn ? ( 3 đoạn ) Đoạn 1: hai dòng đầu. Đoạn 2: tiếp theo đến" xây gạch vữa". Đoạn 3: còn lại - HS đọc nối đoạn ( 1 - 2 lần ) - Luyện đọc theo đoạn: *Đoạn 1 Đọc đúng từ :Ăng- co Vát, Cam- pu- chia, thế kỉ XII. Giải nghĩa từ : kiến trúc, điêu khắc Hướng dẫn đọc đoạn 1: Phát âm đúng, ngắt nghỉ đúng *Đoạn 2 - Ngắt hơi đúng câu dài:Đây/...mặt ghế đá/...tảng đá lớn/...vuông vức/...kín khít/...xây gạch vữa/. - Giải nghĩa từ : kì thú - Hướng dẫn đọc đoạn 2 : Đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ theo dấu câu * Đoạn 3: - Giải nghĩa: Thốt nốt, huy hoàng, muỗm, kì lạ, thầm suy nghĩ, thâm nghiêm - Hướng dẫn đọc đoạn 3 : đọc rõ ràng, mạch lạc *HS đọc theo nhóm đôi ( lần lợt các đoạn ) - HD đọc toàn bài: Đọc trôi chảy rõ ràng, chú ý phát âm đúng như hướng dẫn. - G đọc mẫu toàn bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (10 - 12 phút) - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và câu hỏi 1: *Câu 1: Ăng- co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và câu hỏi 2: *Câu 2: Khu đền chính đồ sộ như thế nào? - Yêu cầu HS đọc thầm Đ 3 và câu hỏi 3, 4 *Câu 3 Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào? GV : Ăng- Co- Vát là một công trình xây dựng và điêu khắc theo kiểu mẫu mang tính nghệ thuật thời cổ đại của nhân dân Cam - Pu- Chia *Câu 4: Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp ? GV: Khu đền quay về hướng Tây tạo cho quang cảnh vẻ uy nguy trang nghiêm và tôn kính , thâm nghiêm một cách kì lạ + Bài Ăng- Co- Vát cho ta thấy điều gì? - Được xây dựng ở Cam - pu- chia từ đầu thế kỉ 20 ...gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500m, có 398 gian phòng. ...những cây tháp lớn được xây dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn,... -Ăng- Co- Vát thật huy hoàng.. khi đàn dơi bay tỏa ra từ các ngách ...Ăng- co Vát là một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia. 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm (10 - 12 phút ) * Đ1 HD đọc: Đọc chậm, giọng giới thiệu, nhấn mạnh những từ chỉ địa danh. * Đ2:HD đọc : : Đọc giọng thán phục, ngạc nhiên. * Đ3: HD đọc: Đọc chậm, khẳng định vẻ đẹp của Ăng - co - vát *HD đọc cả bài : Đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi thể hiện tình cảm ngưỡng mộ, nhấn giọng ở những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp của Ăng- co Vát : tuyệt diệu, kì thú,... - GV đọc mẫu lần 2 - Yêu cầu HS đọc đoạn mà em thích - Yêu cầu HS đọc cả bài 5. Củng cố (3 - 5 phút ) + Vẻ đẹp của Ăng - co Vat gợi cho em điều gì? - Nhận xét tiết học - VN học bài chuẩn bài sau _________________________________________________________ Tiết 3 : Toán 151 Thực hành (tiếp) I.Mục đích yêu cầu: 1.KT : Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước), một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước. 2.KN : Vận dụng KT để làm BT. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ - Thước thẳng có chia vạch cm III.Các hoạt động dạy học: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra (3- 5 phút) + Tỉ lệ 1 : 10 000 cho em biết điều gì? + Muốn tìm độ dài thật khi biết độ dài thực tế và tỉ lệ bản đồ ta làm thế nào? 2.Hoạt động 2: Bài mới(13 - 15 phút) - GV nêu bài toán (VD/SGK) + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Để vẽ thu nhỏ đoạn thẳng ta phải làm gì ? + Độ dài thu nhỏ thường được đo bằng đơn vị nào? + Muốn tìm độ dài thu nhỏ ta làm thế nào? Y/c H tính độ dài của các đoạn thẳng AB trên bản đồ vào bảng con - GV ghi + Đổi 20 m = 2000cm + Độ dài thu nhỏ của đoạn thẳng AB đó là 2000 : 400 = 5 cm - Có độ dài thu nhỏ của đoạn thẳng AB là 5cm. Muốn vẽ đoạn thẳng đó trên giấy ta làm thế nào? Y/c H vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ vào giấy nháp. + Nêu cách tìm độ dài thu nhỏ? -> Chốt: Muốn vẽ được đoạn thẳng trên giấy ta cần tìm độ dài thu nhỏ. Muốn tìm độ dài thu nhỏ ta lấy độ dài thật chia cho mẫu của tỉ lệ. - HS theo dõi. - Biết độ dài thật và tỉ lệ bản đồ - Vẽ thu nhỏ đoạn thẳng - Biết độ dài thu nhỏ - cm, mm, dm - Đổi độ dài thật ra cm. Lấy độ dài thật chia cho mẫu của tỉ lệ - Đặt thước kẻ vẽ đoạn thẳng AB trên giấy có độ dài là 5 cm - HS nêu 3.Hoạt động 3 Thực hành, luyện tập (17 - 19 phút) * Dự kiến sai lầm: - Vẽ hình chữ nhật chưa chính xác - Lúng túng khi chuyển đổi đơn vị đo. *Bài 1 Làm nháp - Chữa miệng - Kiến thức: Tính độ dài thu nhỏ dựa vào độ dài thực tế và tỉ lệ bản đồ. Vẽ đoạn thẳng thu nhỏ trên giấy + Nêu cách tìm độ dài thu nhỏ? *Bài 2 Làm vở- Chữa bảng phụ - Kiến thức: Tính độ dài thu nhỏ dựa vào độ dài thực tế và tỉ lệ bản đồ. Vẽ hình chữ nhật thu nhỏ trên giấy + Để vẽ được HCN biểu thị nền phòng học ta cần biết gì? + Muốn tìm chiều dài thu nhỏ ta làm thế nào? + Nêu cách tìm chiều rộng thu nhỏ? 4.Hoạt động 4 Củng cố dặn dò (3 - 5 phút) + Muốn tìm độ dài thu nhỏ ta làm thế nào? + Muốn tìm độ dài thật ta làm thế nào? * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ........................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................_________________________________________________________ Tiết 4 : Kể chuyện Kể chuyện đã nghe đã đọc I.Mục tiêu - HS biết kể được câu chuyện bằng lời kể của mình một câu chuyện đã nghe đã đọc có nhân vật, ý nghĩa nói về lòng dũng cảm của con người. - Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung , ý nghĩa câu chuyện. - Biết lắng nghe, nhận xét đúng lời kể của bạn. II.Các hoạt động dạy học A.KTBC:(2-3 ') - Yêu cầu 1HS kể lại câu chuyện đã nghe đã đọc về du lịch hay thám hiểm - Nêu ý nghĩa câu chuyện? B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài( 1’-2’) 2.Phân tích đề( 6’- 8’) - Yêu cầu HS đọc đề bài + Đề bài thuộc kiểu bài nào? + Đề yêu cầu Hs kể chuyện có nội dung gì? - Xác định các từ trọng tâm? - Yêu cầu HS đọc thầm gợi ý 1 + Kể tên những câu chuyện mà em biết nói về lòng dũng cảm của con người. Nói rõ lòng dũng cảm thể hiện ở đâu , nói về ai? - Yêu cầu HS đọc thầm gợi ý 2 - Hãy kể các câu chuyện ngoài SGK + Em chọn chuyện nào để kể? 3. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .( 22- 24’) - Treo bảng phụ ghi sẵn gợi ý 3,4 gọi HS đọc - Yêu cầu HS dựa vào đó để kế nhóm đôi cho nhau nghe, trao đổi ý nghĩa truyện - Giao nhiệm vụ cho HS nghe - GV hướng dẫn HS khác nhận xét bạn kể: + Nội dung câu chuyện đã phù hợp cha? + Lời kể, cử chỉ, điệu bộ? + Câu chuyện bạn kể có đúng nội dung trọng tâm mà đề bài yêu cầu không?... - GV nhận xét cho điểm + Lòng dũng cảm trong chuyện bạn kể thể hiện ở đâu? cụ thể + Theo em HS có cần lòng dũng cảm không? - 3 HS đọc - Kể chuyện đã nghe ,đã đọc - HS đọc các từ trọng tâm: câu chuyện, lòng dũng cảm, được nghe, được đọc.. - Đọc thầm - Đọc thầm - 3- 5 HS kể - 2 dãy nêu - 1 - 2 HS đọc to - Kể nhóm đôi -3-5 HS kể nêu ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét 4. Củng cố - Dặn dò (2’- 4’) - Bình chọn bạn nào kể hay nhất - GV giới thiệu một số cuốn sách nói về lòng dũng cảm - VN kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2012 Tiết 1 : Thể dục 61 Môn thể thao tự chọn - Nhảy dây tập thể I.Mục tiêu: - Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.- Ôn nhảy dây tập thể yêu cầu thức hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. II.Chuẩn bị dụng cụ: - Sân tập. - Còi, dụng cụ học môn tự chọn. III.Nội dung giảng dạy: Nội dung Định lượng Phương pháp và tổ chức A. Phần mở đầu: 1.Nhận xét: -ổn định tổ chức lớp. -GV nhận lớp phổ biến ND YC tiết học. 2.Khởi động: -Xoay các khớp : cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai để khởi động. - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. - Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, phối hợp và nhảy của bài thể dục phát triển chung. B. Phần cơ bản: 1.Môn tự chọn.Đá cầu: *ÔN chuyển cầu theo nhóm 2 người. - GV nhắc lại động tác, GV làm mẫu. - GV quan sát, sửa các hoạt động sai cho HS. *Thi tâng cầu bằng đùi. - GV hoặc cán sự làm mẫu. +GV quan sát, nhận xét, đánh giá, biểu dương các tổ và cá nhân thi đua tập tốt. 2.Nhảy dây tập thể. -GV lưu ý dặn dò HS luật nhảy dây tập thể. Tuân thủ kĩ thuật để đảm bảo an toàn. +GV quan sát, nhận xét, biểu dương những cá nhân chơi đúng luật nhiệt tình. C. Phần kết thúc: GV nhận xét tiết học. -GV hệ thống bài, nhận xét đánh giá giờ học 5[ 8 phút 20[22 phút 9[11phút 3[ 5 phút -Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo. - HS chấn chỉnh đội ngũ trang phục tập luyện - HS tập tâng cầu bằng đùi. - HS tập đồng loạt với đội hình vòng tròn - Tập theo đội hình hàng ngang hoặc vòng tròn. - Một nhóm học sinh làm lại động tác mẫu : một người tâng cầu người kia đỡ cầu sau đó đổi vai. - Tập theo đội hình 2- 4 hàng ngang quay mặt vào nhau thành từng đôi một cách nhau 2-3m. -Tổ trưởng điều khiển, tập theo đơn vị tổ. -HS nhắc lại cách nhảy.Một nhóm HS làm mẫu nhảy dây tập thể - HS nhảy dây theo tập thể tổ. -HS tập một số động tác thả lỏng - Đứng tai chỗ hát Vỗ tay nhịp nhàng. _________________________________________________________ Tiết 2 : Toán 152 Ôn tập về số tự nhiên I.Mục tiêu Giúp HS: - Đọc viết số trong hệ thập phân - Hàng, lớp, giá trị của các số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong 1 số cụ thể. - Dãy số tự nhiên và 1 số đặc biệt của nó. II.Quá trình dạy học: 1.Hoạt động ... làm sao ? => Thế nào là câu cảm ? Bài 2 : Gạch dưới trạng ngữ trong những câu sau : a. Sáng hôm sau, tôi trèo lên ngọn hoa cỏ xước, ngắm địa thế xung quanh. b. Giữa đám đông, một cô bé mặc váy đỏ tươI như bông hoa râm bụt đang cố kiễng chân, đưa tay lên vẫy Ngọc Loan. c.Tối hôm qua, trước khi đi ngủ, Thơ nghe thấy cô trăng thì thầm với Thơ như thế. d. Lúc còn bé, chú đã biết làm lấy diều để chơi. => Những bộ phận như thế nào được gọi là trạng ngữ ? Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn kể về một buổi cắm trại vui và bổ ích . Trong đoạn văn có một số câu sử dụng trạng ngữ . Viết xong gạch dưới trạng ngữ ấy . - HS viết đoạn văn - Đọc cho cả lớp nghe. - GV nhận xét cho điểm. III.Củng cố - Dặn dò : - Những câu như thế nào được gọi là câu cảm ? - Trạng ngữ bổ sung ý chỉ gì cho câu ? _________________________________________________________ Tiết 8 : Thể dục Bài 62 : Môn thể thao tự chọn Trò chơi “Con sâu đo” I.Mục tiêu: - Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Trò chơi: “ Con sâu đo” YC biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động nhằm rèn luyện sức mạnh tay. II.Chuẩn bị dụng cụ: - Sân tập. Còi, dụng cụ phục vụ trò chơi. III.Nội dung giảng dạy: Nội dung Định lượng Phương pháp và tổ chức A.Phần mở đầu: 1.Nhận lớp: -ổn định tổ chức lớp. -GV nhận lớp phổ biến ND YC tiết học. 2.Khởi động: B.Phần cơ bản: 1.Môn tự chọn. a.Đá cầu: *Ôn tâng cầu bằng đùi. - GV nhắc lại động tác, GV làm mẫu. -GV quan sát, sửa các hoạt động sai cho HS. *Ôn chuyển cầu theo nhóm 3 người. - GV hoặc cán sự làm mẫu. *Ôn cách cầm bóng và tư thế đứng chuẩn bị. * Ôn cách cầm bóng và tư thế đứng chuẩn bị-Ngắm đích ném. + Chia tổ tập luyện. +GV quan sát, nhận xét, đánh giá, biểu dương các tổ và cá nhân thi đua tập tốt. b.Trò chơi: Con sâu đo. - GV nêu tên trò chơi. - Giải thích cách chơi, luật chơi + GV quan sát, nhận xét, biểu dương những cá nhân chơi đúng luật nhiệt tình. C.Phần kết thúc: - GV nhận xét tiết học. - GV hệ thống bài, nhận xét đánh giá 5[ 8 phút 20[ 22 phút 8[10phút 3[ 5 phút - Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo. - HS chấn chỉnh đội ngũ trang phục tập luyện - Xoay các khớp : cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai để khởi động. - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. - Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, phối hợp và nhảy của bài thể dục phát triển chung. - HS tập tâng cầu bằng đùi. - HS tập đồng loạt với đội hình vòng tròn - Tập theo đội hình hàng ngang hoặc vòng tròn. - Một nhóm học snh làm lại động tác mẫu : - Tập theo đội hình tam giác. - Tổ trưởng điều khiển, tập theo đơn vị tổ. - HS tập hợp theo đội hình chơi. - 1Nhóm HS chơi mẫu- Lớp quan sát. - Cả lớp chơi. - HS tập một số động tác thả lỏng - Đứng tai chỗ hát Vỗ tay nhịp. Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2012 Tiết 1 : Toán 155 Ôn tập các phép tính với số tự nhiên I.Mục đích yêu cầu: 1.KT : Ôn tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên. - Cách làm tính, tính chất, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. 2.KN : Vận dụng KT giải các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra (3- 5 phút) Bảng con : Đặt tính rồi tính : 6195 + 2785 5342 - 4185 2.Hoạt động 2: Thực hành, luyện tập (28 - 30 phút) * Dự kiến sai lầm: - Tính toán còn nhầm lẫn. - Chưa vận dụng linh hoạt các tính chất để tính nhanh, tính nhẩm. *Bài 1 Làm bảng con- Chữa miệng - Kiến thức: Ôn tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên. + Muốn cộng, trừ 2 số tự nhiên ta làm thế nào? *Bài 2 Làm vở- Chữa bảng phụ - Kiến thức: Cách tìm số hạng chưa biết, tìm số bị trừ chưa biết. + Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm thế nào? + Nêu cách tìm số hạng chưa biết? @Bài 3 Làm nháp - Chữa miệng - Kiến thức: Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng, tính chất kết hợp của phép cộng, tính chất cộng với 0, trừ 0. *Bài 4 Làm nháp- Chữa bảng phụ - Kiến thức: Vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp để tính nhanh. *Bài 5 Làm vở- Chữa bảng phụ - Kiến thức: Vận dụng phép cộng, phép trừ để giải bài toán hợp. 3.Hoạt động 3 Củng cố dặn dò (3 - 5 phút) - Nêu cách cộng trừ hai số tự nhiên ? * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ........................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................ _________________________________________________________ Tiết 2 : Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật I.Mục tiêu - Ôn lại các kiến thức về đoạn văn. - Thực hành viết đoạn văn miêu tả được các bộ phận của con vật (con gà trống). - Yêu cầu các từ ngữ , hình ảnh chân thực sinh động. II.Các hoạt động dạy - học A.KTBC: ( 2-3') - Yêu cầu HS đọc đoạn văn tả hình dáng ( các bộ phận ) của con vật mà mình yêu thích B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài ( 1’-2') 2.Hướng dẫn làm bài tập ( 32’-34') Bài 1 - Yêu cầu HS đọc thầm bài con chuồn chuồn nước - 1 HS đọc to - Yêu cầu HS đọc thầm tìm ý chính của mỗi đoạn - Yêu cầu HS trình bày Chốt: Trong bài “Chú chuồn chuồn nước” tác giả xây dựng 2 đoạn văn với 2 ND cụ thể. Đ1 miêu tả ngoại hình chú chuồn chuồn nước với những đặc điểm nổi bật,Đ2 tả lúc chú tung cánh bay, tả cảnh đẹp của QH sinh động và thanh bình. Bài 2 + Bài tập 2 yêu cầu gì? Yêu cầu HS làm việc theo nhóm * Lưu ý: Cần sắp xếp các câu theo trình tự hợp lý khi miêu tả - Yêu cầu HS trình bày bài làm Chốt lời giải đúng Chốt khi viết đoạn văn chúng ta cần lưu ý điều gì? Bài 3 + Bài tập 3 yêu cầu gì? - HD : Đoạn văn cho sẵn câu mở đoạn chúng ta sẽ viết tiếp các câu miêu tả các bộ phận của chú gà trống - Yêu cầu HS đọc thầm gợi ý - Yêu cầu HS viết bài vào vở - Yêu cầu HS đọc bài làm của mình - Nhận xét, sửa chữa, cho điểm 3.Củng cố - Dặn dò ( 2’-4’) + Khi viết 1 đoạn văn miêu tả con vật em cần chú ý điều gì? - Nhận xét tiết học - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập - Đọc thầm, xác định yêu cầu - 1HS đọc to - Lớp đọc thầm - Chia đoạn - HS thảo luận nhóm đôi - 4-5 HS *Đ1: Tả ngoại hình con chuồn chuồn nước *Đ2: Tả chú chuồn chuồn nước tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp đất nước - Đọc thầm , xác định yêu cầu - Thảo luận nhóm đôi đánh số 1,2,3 vào trước các câu - 4- 5 nhóm trình bày - 1b,2a,3c - Sắp xếp các ý theo 1 trình tự hợp lí khi miêu tả - Đọc thầm , xác định yêu cầu - HS đọc thầm - HS viết bài - 4-5 em - Nhận xét bài làm của bạn _________________________________________________________ Tiết 3 : khoa học Động vật cần gì để sống ? I.Mục tiêu Sau bài học, HS biết: - Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật. - Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường. II.Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài - Kĩ năng làm việc nhóm. - Kĩ năng quan sát, so sánh và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi trong những điều kiện khác nhau. III.Các phương pháp - kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng - Làm việc nhóm. - Làm thí nghiệm. - Quan sát, nhận xét. VI.Phương tiện dạy học - Tranh SGK/ 124, 125 - Phiếu học tập V.Các hoạt động dạy học: 1.Hoạt động 1: Khởi động( 3’) - Trong quá trình hô hấp thực vật hấp thụ khí gì và thải khí gì? - Thực vật dùng năng lượng ánh sáng mặt trời để làm gì? 2.Hoạt động 2:Tiến hành thí nghiệm tìm hiểu động vật cần gì để sống?(10-12’) * Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật. * Cách tiến hành. Bước1: Tổ chức và hướng dẫn - GV chia nhóm và giao việc: + Đọc mục Quan sát/ 124SGK để xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm + Nêu nguyên tắc của thí nghiệm Bước 2: Làm việc theo cặp: - Các nhóm thảo luận. Bước 3: Làm việc cả lớp - HS các nhóm trình bày kết quả. [Kết luận: Chuột sống ở hộp Điều kiện được cung cấp Điều kiện thiếu 1 ánh sáng, nước, không khí Thức ăn 2 ánh sáng, không khí, thức ăn Nước 3 ánh sáng, không khí, thức ăn, nước. 4 ánh sáng, nước, thức ăn, Không khí. 5 Thức ăn, nước, không khí. ánh sáng 3.Hoạt động 3: Dự đoán kết quả thí nghiệm( 8-10’). * Mục tiêu : HS nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường * Cách tiến hành Bước 1: Thảo luận nhóm: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm dựa vào câu hỏi / 125: + Dự đoán xem con chuột ở hộp nào chết trước? Tại sao? Những con chuột còn lại sẽ như thế nào? + Kể ra những yếu tố cần để một con vật sống và phát triển bình thường Bước 2: Thảo luận cả lớp: - Đại diện nhóm trình bày kết quả - G nhận xét và đánh giá và kết luận [Chốt: Động vật cần có đủ không khí, thức ăn, nước uống và ánh sáng thì mới tồn tại, phát triển bình thường. 4.Hoạt động 4: Củng cố dặn dò(4’) - Để duy trì sự sống của động vật cần có những điều kiện gì? - HS đọc mục bạn cần biết SGK. - Nhận xét tiết học _________________________________________________________ Tiết 4 : Sinh hoạt tập thể Sinh hoạt tuần 31 I.Mục đích yêu cầu - Nhận xét hoạt động tuần 31. - Phương hướng kế hoạch tuần 32. II.Hoạt động dạy học 1.Tổ trưởng nhận xét từng cá nhân trong tổ. 2. Lớp trưởng nhận xét. 3. GV nhận xét chung. a.Ưu điểm - Đi học chuyên cần, đúng giờ. - Tình trạng quên khăn quàng giảm. - Duy trì tốt nề nếp ra vào lớp, thể dục giữa giờ. - Mặc đồng phục đúng quy định. b.Nhược điểm - Một số em còn nói chuyện riêng trong giờ học: An, Tùng, - Vẫn có 1 số em quên đồ dùng học tập khi đến lớp : Ngà, Nhâm, ... - Còn lười phát biểu xây dựng bài. 3.Kế hoạch tuần sau: - Phát huy những mặt tích cực khắc phục những mặt còn hạn chế. - Thường xuyên nhắc nhở học sinh mặc đồng phục đúng quy định và giữ vệ sinh sạch sẽ. - Kèm cặp những em học chậm :Đạt, Vũ - Đôn đốc các em đi học đúng giờ - Giữ vững nề nếp tự quản,đọc báo đầu giờ. - Đôn đốc học sinh đọc và làm theo báo đội. - Tiếp tục thực hiện tốt mọi nề nếp. - Ôn tập tốt chuẩn bị khảo sát cuối kì II - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. Mặc đồng phục đúng quy định. - Tiếp tục đóng góp các khoản còn thiếu. - Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Mang đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập khi đến lớp.
Tài liệu đính kèm: