A – MỤC TIÊU
Giúp HS ôn tập về phép nhân, phép chia các số tư nhiên: Cách làm tính (bao gồm cả tính nhẩm), tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, , giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia.
B – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Tuần :..Tiết: Toán 156. ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (T2) Ngày soạn :..// 200 Ngày dạy:..// 200 A – MỤC TIÊU Giúp HS ôn tập về phép nhân, phép chia các số tư nhiên: Cách làm tính (bao gồm cả tính nhẩm), tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, , giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia. B – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1/ Khởi động: Hát 2. kiểm bài cũ: - Hãy nêu các tính chất đã học của phép cộng với số tự nhiên. - Nhận xét . 3. Bài mới: *Giới thiệu bài -Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên *Các hoạt động: Thời lượng HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: ôn tập *Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học * Bài tập 1. Củng cố kỹ thuật tính nhân, chia (đặt tính, thực hiện phép tính). HS tự làm bài, sau đó có thể đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo. - GV nhận xét. * Bài tập 2. Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài, có thể gọi HS nêu lại quy tắc “Tìm một số thừa chưa biết”, “Tìm số bị chia chưa biết”. - GV nhận xét. * Bài tập 3. Củng cố tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, tính chất nhân với 1, tính chất một số nhân với một tổng, ; đồng thời củng cố về biểu thức chứa chữ. - Cho HS tự nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài. * Bài tập 4. Củng cố về nhân (chia) nhẩm với (cho) 10; 100; nhân nhẩm với 11; và so sánh hai số tự nhiên. - Sau đó cho HS làm bài vào vở và chữa bài. GV nhận xét. * Bài tập 5. Cho HS đọc bài toán rồi tự làm bài và chữa bài. - GV nhận xét, ghi điểm. - Hoạt động cá nhân - HS nêu kết quả: a) 26741 ; 53500 ; 646068. b) 307 ; 421 ; 1320 - HS lên bảng giải 2) Tìm x: a. 40 X x = 1400 x = 1400 : 40 = 35 x = 35 b. x : 13 = 205 x = 205 x 13 = 2665 x = 2665 - HS lên bảng giải . Vài em nêu kết quả - HS trả lời miệng - HS đọc yêu cầu bài toán Bài giải Số lít xăng cần để ôtô đi được quãng đường dài 180 km là: 180 : 12 = 15 (lít). Số tiền mua xăng để ôtô đi được quãng đường dài 180 km là: 7500 x 15 = 112500 (đồng). Đáp số: 112500 (đồng). . Hoạt động nối tiếp. - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà xem lại bài sau cho tốt. Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần :..Tiết: TẬP ĐỌC VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI Ngày soạn :..// 200 Ngày dạy:..// 200 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọvì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc với giọng nhanh hơn, háo hức, hy vọng. Đọc phân biệt lời các nhân vật (người dẫn chuyện, vị đại thần, viên thị vệ, nhà vua). 2. Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung truyện (phần đầu): cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK. HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG DẠY – HỌC 1./ Kiểm tra bài cuÕ : GV kiểm tra 2 HS đọc bài Con chuồn chuồn nước và trả lời các câu hỏi về nội dung bài học. 2./ Bài mới : a./Giới thiệu : bài vương quốc vắng nụ cười. b. Các hoạt động: Thời lượng HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC *Hoạt động : 1 GV giới thiệu chủ điểm Tình yêu và cuộc sống. *Mục tiêu: Hs biết nơi vua sống Hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm, nói về tranh. - GV: bên cạnh cơm ăn, nước uống thì tiếng cười yêu đời, những câu chuyện vui, hài hước là những thứ vô cùng cần thiết trong cuộc sống của con người. Truyện đọc Vương quốc vắng nụ cười giúp các em hiểu điều này. *Hoạt động :2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. *Mục tiêu: Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài a. Luyện đọc + Đoạn 1: Từ đầu đến chuyên về môn cười cợt. (cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười). + Đoạn 2: Tiếp theo đến Thần đã cố gắng hết sức nhưng học không vào, (việc nhà vua cử người đi du học thất bại). + Đoạn 3: Còn lại (Hy vọng mới của triều đình). GV kết hợp hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ ; giúp HS hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài (nguy cơ, thân hành, du học). - GV đọc diễn cảm toàn bài b. Tìm hiểu bài. - Tìm những từ cho biết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn. - Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy? - Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? - Kết quả ra sao? GV: Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này? Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó? GV: Để biết điều gì sẽ xảy ra tiếp theo, các em sẽ được đọc phần tiếp của truyện trong tiết học đầu tuần 33. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm a. GV hướng dẫn một tốp 4 HS đọc truyện theo cách phân vai (người dẫn chuyện, vị đại thần, vi6n thị vệ, đức vua), giúp các em biết đọc đúng, đọc diễn cảm lời các nhân vật. b. GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn theo cách phân vai. - HS quan sát - Hs nêu cuộc sống của thiếu tiếng cười như thế nào? - HS thảo luận HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài ; đọc 2 – 3 lượt. -Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ, héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà. -Vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài, chuyên về môn cười cợt. - Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài. Không khí triều đình ảo não. - Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường - Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc cả bài. 1,2 HS đọc 3. Củng cố: - HS nêu nội dung bài IV. Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. v Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần :..Tiết: Kĩ thuật LẮP XE ĐẨY HÀNG Ngày soạn :..// 200 Ngày dạy:..// 200 I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe đẩy hàng . 2. Kĩ năng: Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe đẩy hàng đúng kĩ thuật , quy trình . 3. Thái độ: Cẩn thận , an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp , tháo các chi tiết . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mẫu xe đẩy hàng đã lắp sẵn . - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Lắp xe nôi (tt) . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : Lắp xe đẩy hàng . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Thời lượng HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1 : Quan sát , nhận xét mẫu . MT : Giúp HS nêu được những đặc điểm của mẫu . Cách tiến hành Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Hỏi : Để lắp được xe đẩy hàng , ta cần có mấy bộ phận ? - Nêu tác dụng của xe đẩy hàng : Ở các nhà ga của sân bay , hành khách thường dùng xe đẩy hàng để chở hành lí của mình . Hoạt động lớp . - Quan sát mẫu xe đẩy hàng đã lắp sẵn . - 5 bộ phận : giá đỡ trục bánh xe ; tầng trên của xe và giá đỡ ; thành sau xe ; càng xe ; trục bánh xe . Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật . MT : Giúp HS nắm cách lắp xe đẩy hàng Cách tiến hành Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Hướng dẫn chọn đúng , đủ các chi tiết để vào nắp hộp theo từng loại . - Lắp giá đỡ trục bánh xe . + Hỏi : Cách lắp này giống như lắp bộ phận nào của xe nôi ? + Nhận xét , chỉnh sửa . - Lắp tầng trên của xe và giá đỡ . - Lắp thành sau xe , càng xe , trục xe . - Lắp ráp xe theo quy trình SGK . Kiểm tra sự hoạt động của xe . Hoạt động lớp . - Đọc nội dung SGK , vài em lên thực hiện chọn các chi tiết theo bảng SGK . - Thanh đỡ giá đỡ trục bánh xe . - 1 em lên thao tác lắp bộ phận này . - Quan sát hình 4 ,vài em lên chọn các chi tiết và lắp các bộ phận này . - Cả lớp quan sát , nhận xét , bổ sung cho hoàn chỉnh . - Tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp . 4. Củng cố : - Đánh giá kết quả học tập của HS . - Giáo dục HS cẩn thận , an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp , tháo các chi tiết . IV. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét về sự chuẩn bị , tinh thần thái độ , kĩ năng thực hành của HS . - Dặn HS về nhà tiếp tục thực hành lắp xe đẩy hàng . v Rút kinh nghiệm: Tuần :..Tiết: LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU Ngày soạn :..// 200 Ngày dạy:..// 200 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời câu hỏi Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ?) 2. Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu; thêm được trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. II. ĐỒ DÙNG DA ... i cho người thân các câu chuyện vui Chúc mừng năm mới sau một thế kỷ, Người không biết cười. IV. Hoạt động nối tiếp: - Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần :..Tiết: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT Ngày soạn :..// 200 Ngày dạy:..// 200 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Ôn lại kiến thức về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật. 2. Thực hành viết mở bài và kết bài cho phần thân bài (HS đã viết) để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Một vài tờ giấy khổ rộng để HS viết đoạn mở bài gián tiếp (BT 2), kết bài mở rộng (BT 3). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1./ Ổn định : Hát 2./ Kiểm tra bài cuÕ : GV kiểm tra 1 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình con vật đã quan sát (BT 2), 1 HS đọc đoạn văn tả hoạt động của con vật (BT 3) – tiết TLV trước. - GV nhận xét. 3./Bài mới : a.. Giới thiệu bài. Trong tiết TLV trước, các em đã viết phần thân bài cho một bài văn tả con vật (tả ngoại hình, tả hoạt động của con vật). Tiết học hôm nay giúp các em biết viết phần mở bài, kết bài cho thân bài đó để hoàn chỉnh bài văn tả con vật. b. Các hoạt động: Thời lượng HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC *Hoạt động:Hướng dẫn HS làm bài tập. *Mục tiêu: Ôn lại kiến thức về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật. Bài tập 1: - 1 HS đọc nội dung BT 1. - GV yêu cầu các em nhắc lại kiến thức đã học về các kiểu mở bài: trực tiếp, gián tiếp; các kiểu kết bài: mở rộng, không mở rộng. - HS đọc thầm bài văn Chim công múa, làm bài cá nhân hoặc trao đổi với bạn ngồi cạnh, trả lời lần lượt từng câu hỏi. - HS phát biểu ý kiến. GV kết luận câu trả lời đúng. Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu của BT2. - HS viết đoạn mở bài vào vở hoặc VBT. GV phát phiếu cho một số HS. HS tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài của mình. GV nhận xét. - GV mời những HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp. Cả lớp nhận xét (đó là mở bài trực tiếp / gián tiếp, cách vào bài, lời văn). GV cho điểm những em có đoạn mở bài tốt. Bài tập 3 - HS đọc yêu cầu của bài tập. + Viết một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng để hoàn chỉnh bài văn tả con vật. GV phát phiếu cho một số HS. HS tiếp nối nhau đọc đoạn kết bài của mình. GV nhận xét. - GV mời những HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp. Cả lớp nhận xét (đó là kết bài mở rộng / không mở rộng, lời văn). GV cho điểm những em có đoạn kết bài tốt. - GV mời 2 – 3 HS đọc bài văn tả con vật đã hoàn chỉnh cả 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. Chấm điểm bài viết hay. - HS đọc nội dung BT - HS làm bài vào vở. Ý a, b: - Đoạn mở bài ( 2 câu đầu):. (Mở bài gián tiếp). - Đoạn kết bài (câu cuối): (Kết bài mở rộng). Ý c: - Để mở bài theo kiểu trực tiếp, có thể chọn những câu văn sau: Mùa xuân là mùa công múa. (bỏ đi từ cũng) - Để kết bài theo kiểu không mở rộng, có thể chọn những câu văn sau: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp. (Bỏ qua câu kết bài mở rộng Quả không ngoa khi ) - HS làm bài vào vở - HS trình bày kết quả trên bảng lớp - HS viết đoạn kết bài vào VBT. - HS đọc đoạn kết bài đã viết . - HS trình bày kết quả. - HS đọc bài văn hoàn chỉnh trước lớp. 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà sửa chữa, viết lại hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật. IV. Hoạt động nối tiếp: Dặn HS chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra viết (miêu tả con vật) trong tiết TLV sau. Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần :..Tiết: Toán 160. ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (T1) Ngày soạn :..// 200 Ngày dạy:..// 200 I – MỤC TIÊU Kiến thức: Giúp HS ôn tập, củng cố kỹ năng thực hiện các phép cộng và trừ phân số. - Thái độ: Rèn HS tính cẩn thận ,chính xác. II – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh nêu cách thực thực phép cộng, trừ 2 phân số khác mẫu số Tính -Nhận xét và cho điểm học sinh 2. Bài mới: *Giới thiệu bài: - Trong tiết học này các em sẽ cùng ôn tập về phép cộng, phép trừ phân số * Các hoạt động: Thời lượng HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1 : ôn tập *Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố kỹ năng thực hiện các phép cộng và trừ phân số. Bài tập 1 a) Yêu cầu HS tính được cộng, trừ hai phân số có cùng mẫu số. - GV nhận xét. *Bài tập 2. Yêu cầu HS thực hiện được phép cộng, phép trừ hai phân số khác mẫu số (Quy đồng mẫu cố các phân số rồi thực hiện như bài 1). - GV nhận xét, ghi điểm. *Bài tập 3. Yêu cầu HS thực hiện được x theo quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính (như đối với số tự nhiên). - GV nhận xét. Bài tập 4. HS tự tìm hiểu đề bài rồi giải (GV có thể gợi ý nếu HS gặp khó khăn), - GV nhận xét, ghi điểm. Bài tập 5 GV có thể gợi ý: có thể tìm trong cùng 1 phút mỗi con sên bò được bao nhiêu xăng-ti-mét? Hoặc trong cùng 15 phút mỗi con sên bò được bao nhiêu xăng-ti-mét? Chẳng hạn: Đổi m = cm = 40 cm Đổi giờ = phút = 15 phút. Như vậy, trong 15 phút con sên thứ nhất bò được 40 cm. trong 15 phút con sên thứ hai bò được 45 cm. Kết luận: Con sên thứ hai bò nhanh hơn. HS lên bảng giải ; ; ; b) ; ; - HS giải vào vở. . a. b. c. - HS đọc đề toán - HS giải trên bảng lớp. a. Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là: (vườn hoa) Số phần diện tích để xây bể nước là: (vườn hoa) b. Diện tích vườn hoa là 20 x 15 = 300 (m2). Diện tích để xây bể nước là (m2) Đáp số: a. (vườn hoa) b. 15 m2. - HS đọc yêu cầu BT - HS giải vào vở. III. Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. v Rút kinh nghiệm: Tuần :..Tiết: Khoa học Bài 64: TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT Ngày soạn :..// 200 Ngày dạy:..// 200 I. Mục tiêu: - Sau bài học, học sinh biết: - Kể ra những động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống. - Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật. II. Đồ dùng dạy học Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho các nhóm. Tranh SGK. III. Hoạt động dạy học : 1/ Khởi động: 2/ Kiểm tra bài cũ: “Động vật ăn gì để sống” Gọi 2 HS đọc ghi nhớ GV nhận xét. 3/ Bài mới: a.Giới thiệu bài: “Trao đổi chất ở động vật” b.Phát triển bài: Thời lượng HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật. *Mục tiêu: động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống. - Cho học sinh quan sát tranh ảnh về các con vật. Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát hình đưa ra từng động vật ăn loại thức ăn loại thức ăn gì. - GV hướng dẫn học sinh đưa ra những động vật sống nhờ nước, ánh sáng,không nước, thức ăn - HS thực hiện, GV kiểm tra. Bước 2: Hoạt động cả lớp - GV gọi 3 học sinh lên trả lời câu hỏi - Em hãy kể tên động vật lấy từ môi trường những chất gì? - Động vật thường thải ra gì ? - Quá trình trên được gọi là gì ? - GV kết luận: Động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí Ô – Xi và các chất cặn bã, khí các – bô – níc, nước tiểu,..Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa động vật với môi trường. * Hoạt động 2: Thực hành trao đổi chất ở động vật - Bước 1: Tổ chức hướng dẫn - GV hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ. - Gv giao việc cho nhóm thực hiện. - Chia nhóm, phát giấy cho học sinh tiến hành vẽ. - Bước 2 : Học sinh vẽ - GV quan sát hướng dẫn học sinh vẽ. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn. - Gọi 2,3 nhóm lên bảng vẽ lại - GV nhận xét . - Hs quan sát. - Hoạt động nhóm đôi - HS quan sát hình và kể ra. - HS tự thảo luận đưa ra - HS trả lời câu hỏi. - HS nêu động vật lấy từ môi trường những chất như thức ăn, không khí,nước - Động vật thải ra môi trường những chất thải như nước tiểu,.. - HS nêu quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất ở động vật. - Hoạt động nhóm - HS quan sát . - HS làm việc theo nhóm - 2,3 nhóm lên bảng trình bày. 4/ Củng cố : - Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGk. IV.Hoạt động nối tiếp: - Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau - Chuẩn bị bài: “Quan hệ thức ăn trong tự nhiên” - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: