Giáo án các môn khối 4 - Tuần 6

Giáo án các môn khối 4 - Tuần 6

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức : Giúp Hs củng cố về cách đọc các biểu đồ tranh vẽ biểu đồ cột.

 2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng đọc các biểu đồ tranh và biểu đồ cột.

 3. Thái độ : Giáo dục Hs tính chính xác, khoa học.

II. Chuẩn bị :

- GV : Phóng to biểu đồ “Đường quốc lộ từ TPHCM đi 4 tỉnh Nam Bộ” và “Số vải hoa và vải trắng đã bán trong T9”.

- HS : SGK + Bảng con + VBT.

III. Các hoạt động :

1. Khởi động :

2. Bài cũ : Biểu đồ ( tt )

- Sửa BTVN 2/35.

- Nhận xét bài cũ.

3. Bài mới

a. Giới thiệu bài :

b.Các hoạt động

TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

 

doc 28 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1260Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
LUYỆN TẬP 
Ngày soạn :..// 200 Ngày dạy:..// 200
I. Mục tiêu : 	
1. Kiến thức : Giúp Hs củng cố về cách đọc các biểu đồ tranh vẽ &ø biểu đồ cột.
	2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng đọc các biểu đồ tranh và biểu đồ cột.
 3. Thái độ : Giáo dục Hs tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị :
GV : Phóng to biểu đồ “Đường quốc lộ từ TPHCM đi 4 tỉnh Nam Bộ” và “Số vải hoa và vải trắng đã bán trong T9”.
HS : SGK + Bảng con + VBT.
III. Các hoạt động :
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Biểu đồ ( tt ) 
Sửa BTVN 2/35.
Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài :
b.Các hoạt động
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Củng cố nội dung
Nêu đặc điểm của biểu đồ tranh vẽ?
Nêu cách đọc biểu đồ tranh vẽ?
Nêu đặc điểm của biểu đồ cột ?
Cách đọc biểu đồ cột ?
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Nhìn vào sơ đồ, trả lời các câu hỏi.(theo mẫu)
GV hướng dẫn Hs câu a (treo biểu đồ vải hoa và vải trắng đã bán trong T9).
Nhìn vào dòng đầu tiên cột bên trái là gì?
Nhìn vào cột bên phải em thấy có mấy kí hiệu tấm vải hoa?
1 kí hiệu vải hoa chỉ bao nhiêu mét?
Vậy tuần 1 bán bao nhiêu?
GV cho Hs làm vào vở câu a – tương tự các câu còn lại.
GV gọi H s sửa bài bảng lớp.
* GV lưu ý Hs câu c,d : Cả 4 tuần không phải là tuần 4, H cần tìm tổng số kí hiệu vải hoa của 4 tuần.
® GV nhận xét.
Bài 2: Nhìn vào sơ đồ hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
GV treo biểu đồ “Đường quốc lộ..”. hướng dẫn H so sánh khoảng cách từ TPHCM ® BD ; TPHCM ® ĐN  ® Hs làm vào vở.
® GV nhận xét - chấm vở.
Hoạt động lớp, cá nhân.
_ H s nêu.
Hsnêu
Hs nêu
Hs nêu 
 Hoạt động lớp, cá nhân.
Hs đọc đề.
Hs nêu : Tuần 1.
Hs nêu : 2 kí hiệu.
Hs nêu : 100m
H s nêu : 100 x 2 = 200 (m).
H s làm bài.
Hs quan sát biểu đồ trên bảng và sửa bài.
b/ Tuần 3 bán được :
100 x 3 = 300 (m)
c/ Số vải hoa cả 4 tuần bán được:
100 x 7 = 700 (m)
d/ Số vải bán trong 4 tuần là :
100 x 12 = 1200 (m)
e/ Số vải trắng tuần 3 bán hơn tuần 1 là :
(100 x 3) – 100 = 200 (m)
® Lớp nhận xét – sửa bài.
H đọc đề ® sửa bài miệng.
a/ A 30 km
 b/ A 70 km
 c/ D
Hs sửa bài.
4. Củng cố
Thi đua đọc biểu đồ đã vẽ sẵn.
® GV nhận xét – tuyên dương.
IV. Hoạt động nối tiếp
BTVN : 3/38
Chuẩn bị: “Kiểm tra”.
 - Nhận xét tiết học.
Tuần 6 Tập đọc
 NỖI DẰN VẶT CỦA AN - ĐRÂY – CA
Ngày soạn :..// 200 Ngày dạy:..// 200
I./Mục ti
 1 - Kiến thức :
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.
 - Hiểu nội dung câu chuyện : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người dân , lòng trung thực , sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
 2 - Kĩ năng :
 - Đọc trơn toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn , xúc động thể hiện sự ân hận , dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông . Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. 
 3 - Giáo dục :
 - HS yêu thương người thân trong gia đình , biết sửa sai lầm khi phạm lỗi.
II - Chuẩn bị
 - GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.
 Bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc.
III - Các hoạt động dạy – học
1 – Khởi động
2 - Kiểm tra bài cũ : Gà Trống và Cáo
- Yêu cầu HS đọc thuộc và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét tính cách hai nhân vật Gà Trống Cáo ?
 3- Bài mới
a. Giới thiệu.
b.Các hoạt động
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc 
- Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó. Sửa lỗi phát âm cho HS .
- Đọc diễn cảm cả bài giọng trầm , buồn , xúc động . Lời ông đọc giọng mệt nhọc , yếu ớt . Ý nghĩ của An-đrây-ca đọc với giọng buồn , day dứt . Lời mẹ dịu dàng , an ủi . Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả , gợi cảm : hoảng hốt , khóc nất , oà khóc , nức nở , tự dằn vặt .
 Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
* Đoạn 1 : 
- Khi câu chuyện xảy ra , An-đrây-ca mấy tuổi , hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào ? 
- Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông , thái độ của An-đrây-ca thế nào ? 
- An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ? 
* Đoạn 2 : phần còn lại
- Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà ? 
- An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào ? 
- Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào ? 
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm 
- Hướng dẫn HS luyện đọc . 
- Hướng dẫn luyện đọc đoạn “ Bước vào phòng  ra khỏi nhà “
- HS đọc từng đoạn và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.
- Đặt câu với từ dằn vặt .
- An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi , em sống cùng ông và mẹ . Oâng đang ốm rất nặng . 
- An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay .
- An-đrây-ca được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc . mải mê nên quên lời mẹ dặn . Mãi sau em mới nhớ ra , chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về .
- An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên . Oâng đã qua đời. 
+ An-đrây-ca oà khóc khi biết em qua đời . Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng , mua thuốc về chậm mà ông chết . 
+ An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe .
+ Mẹ an ủi , bảo An-đrây-ca không có lỗi nhưng An-đrây-ca không nghĩ như vậy > Cả đên bạn nức nở dưới gốc cây táo do ông trồng . Mãi khi đã lớn , ban7 vẫn tự dằn vặt mình .
- An-đrây-ca rất yêu thương ông , không tha thứ cho mình vì ông sắp chết còn mải chơi bóng , mang thuốc về nhà muộn. An-đrây-ca rất có ý thức trách nhiệm , trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân .
- Luyện đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Đọc phân vai.
4 - Củng cố 
- Nêu ý nghĩa truyện ?
- Đặt lại tên cho truyện theo ý nghĩa của truyện ?
IV./ Hoạt động nối tiếp:
- Nói lời an ủi của em với An-đrây-ca ?
- Nhận xét tiết học.
Kĩ thuật
Bài: KHÂU THƯỜNG 
 Ngày soạn :..// 200 Ngày dạy:..// 200
MỤC TIÊU:
Như tiết 1.
CHUẨN BỊ:
Vải, kim, kéo.
CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
1.Khởi động:hát
2.Bài cũ: Khâu thường (tiết 1)
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Tiết 2
b.Các hoạt động:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ Hoạt động 1: HS thực hành
- GV nhận xét, dùng tranh quy trình nhắc lại thao tác kĩ thuật.
Vạch đường dấu
Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu (cách kết thúc đường khâu).
- GV nêu thời gian và yêu cầu thực hành. Khâu các mũi khâu thường từ đầu đến cuối đường vạch dấu.
Quan sát uốn nắn những HS còn yếu.
+ Hoạt động 2: Đánh giá kết quả.
, sự khéo léo của đôi tay.
Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- GV nhận xét.
- HS nhắc lại về kĩ thuật khâu thường.
- 1, 2 HS thực hiện khâu thường (thao tác cầm vải, kim)
- HS thực hành khâu thường trên vải.
4._ Củng cố 
- Trưng bày sản phẩm lớp thưởng thức sảm phẩm của các bạn
IV. Hoạt động nối tiếp
- Chuẩn bị bài: khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
Luyện từ và câu
DANH TỪ CHUNG _ DANH TỪ RIÊNG.
Ngày soạn :..// 200 Ngày dạy:..// 200
I. Mục tiêu :
Kiến thức : Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về nghĩa khái quát của chúng.
Kỹ năng : Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế.
Thái dộ : Biết đặt câu với danh từ chung – danh từ riêng.
II. Chuẩn bị :
GV : Tranh một vị vua nổi tiếng của ta; bản đồ tự nhiên Việt nam ( để tìm sông Cửu Long). Bảng phụ viết sẳn nội dung bài tập 1.
 HS : SGK.
III. Các hoạt động :
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Danh từ.
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài :
 b. Các hoạt động
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Làm bài tập .
Bài 1 : 
4 H nối tiếp nhau, lần lượt đọc các ý a, b, c, d, của bài.
GV hướng dẫn nghĩa thêm cho Hs.
GV yêu cầu 2 Hs viết những từ tìm được.
GV nhận xét và viết lại vào bảng phụ những từ trên.
Bài 2 :
1 Hs đọc yêu cầu của bài.
GV sử dụng bảng phụ đã viết sẵn nội dung bài tập và lời giải để hướng dẫn Hs trả lời đúng câu hỏi.
GV nói với Hs.
+ Những danh từ gọi tên chung của 1 loại sự vật như: Sông, Vua gọi là danh từ chung.
+ Những danh từ gọi tên riêng của 1 sự vật nhất định như sông Cửu Long, vua Lê Lợi gọi là danh từ riêng.
Bài 3 :
1 Hs đọc yêu cầu của bài.
Lời giải:
Tên chung của dòng nước chảy tương đối lớn ( sông ) không viết hoa. Tên riêng chỉ 1 dòng sông cụ thể ( Cửu Long ) viết hoa.
Tên chung chỉ những người đứng đầu nhà nước Phong Kiến ( vua ) không viết hoa. Tên riêng của 1 vị vua cụ thể ( Lê Lợi ) viết hoa.
GV nhận xét, chốt lại.
Ghi nhớ.
Cách tiến hành:Căn cứ vào 3 bài tập trên, các em hãy nêu thế nào là danh từ riêng?
 Thế nào là danh từ chung?
GV lấy 1 vài ví dụ để giải thích thêm nội dung Hs cần ghi nhớ.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1:
1 Hs đọc yêu cầu bài.
GV yêu cầu các nhóm viết nhanh ra nháp theo 2 cột: danh từ chung – danh từ riêng.
GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2:1 Hs đọc yêu cầu bài
GV yêu cầu Hs trả lời câu hỏi.
Tên người là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao?
Hoạt động lớp, cá nhân.
Hs tìm các từ hôp với nghĩa đã cho.
Hs nêu miệng, lớp nhận xét.
+ Hs 1: ý a ® Dòng sông.
+ Hs 2: ý b ® Sông Cửu Long.
+ Hs 3: ý c ® Vua.
+ Hs 4: ý d ® Vua Lê Lợi.
2 Hs viết bảng lớp đúng chính tả những từ tìm được.
Lớp nhận xét cách viết.
Lớp đọc thầm lại, suy nhgĩ, trả lời câu hỏi.
Hs trả lời, lớp nhận xét.
 Lời giải:
a ) So ánh nghĩa của từ sông với sông Cửu Long:
Sông: tên của những dòng nước chảy tương đối lớn.
Sông Cửu Long: tên riêng của  ... cho sự phát triển của chính các emvà phù hợp với hoàn cảnh thực tế của gia đình , của đất nước mới cần được thực hiện .
- Thảo luận : Ý kiến của cả nhóm về đồ vật có giống nhau không ?
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày .
- Các nhóm nhận xét bổ sung .
- Thảo luận theo nhóm đôi .
- Một số nhóm trình bày kết quả . Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
- HS biểu lộ theo cách đã quy ước .
- Giải thích lí do . 
- Thảo luận chung cả lớp . 
- Đọc ghi nhớ trong SGK .
4 - Củng cố 
- Hs nêu ý kiến của mình
IV. Hoạt động nối tiếp
- Thực hiện yêu cầu bài tập 4 trong SGK.
- Chuẩn bị tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa.
Chính tả.
NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ.
Ngày soạn :..// 200 Ngày dạy:..// 200
I. Mục tiêu :
Kiến thức : Nghe và viết đúng chính tả ( viết đúng từ và tên riêng người nước ngoài ) trình bày đúng qui định truyện kể ngắn “ người viết truyện thật thà”.
	2. Kỹ năng : Biết tự phát hiện lỗi và sửa lỗi trong bài chính tả.
3.Thái độ : Tìm và viết đúng các từ láy có tiếng chứa âm đầu s, x hoặc có các thanh hỏi/ ngã.
II. Chuẩn bị :
GV : Sổ tay chính tả.
HS: Phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Những hạt thóc giống.
GV đọc.
Nước lên, lên năm, nói lắp, nối liền, xén lá, kén` chọn, leng keng.
Nhận xét.
3.Bài mới 
 a.Giới thiệu bài :
 b. Các hoạt động
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Hướng dẫn Hs nghe – viết 
GV đọc mẫu lần 1.
Hướng dẫn Hs ghi tên bài.
Xuống dòng phải viết như thế nào?
Trong đoạn này lời nói nhân vật được viết như thế nào?
Nêu cách viết tên riêng nước ngoài?
GV đọc Pháp, Ban-dắc.
GV đọc bài cho H viết.
GV đọc toàn bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs phát hiện và sửa lỗi chính tả.
1 H đọc yêu cầu bài tập 2.
Cho Hs sửa bài.
Yêu cầu H đổi vở.
GV chấm 1 số bài.
GV kiểm tra sổ tay 1 số em.
Hoạt động 3: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Hs đọc yêu cầu bài tập 3 b.
Thế nào là từ láy?
GV theo dõi-nhận xét.
Giải:
b/ lởm chởm, khẩn khoản, thấp thỏm, dỗ dành, mũm mĩm, bỡ ngỡ, sừng sững
Hoạt động lớp
_ Hs nghe.
Lùi 4 ô.
Viết hoa đầu dòng.
Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch ngang đầu dòng.
Hs nêu.
Hs viết bảng con.
Hs viết bài
Hs dò bài.
Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.
Lớp đọc thầm.
Hs tự đọc bài viết-phát hiện và sửa lỗi.
Từng cặp Hs đổi vở sửa chéo.
Hs viết lỗi và cách sửa vào sổ tay chính tả theo mẫu SGK.
Hoạt động cá nhân.
Hs nêu.
Hs tìm từ.
4./ Củng cố
IV. Hoạt động nối tiếp
Về viết thêm
Chuẩn bị:”Gà trống và cáo”.
Tập làm văn
	LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN	
Ngày soạn :..// 200 Ngày dạy:..// 200
I. 	MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	1. Dựa vào 6 tranh minh họa truyện “Ba lưỡi rìu” và những lời dẫn giải dưới tranh, HS 	nắm được cốt truyện “Ba lưỡi rìu”, phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đọan văn kể 	chuyện.
	2. Hiểu nội dung ý nghĩa của truyện “Ba lưỡi rìu”.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Các tranh minh họa trong SGK (phóng to).
Các tờ phiếu to ghi các câu hỏi gợi ý SGK.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Khởi động:
2. Bài cũ: Trả bài văn viết thư
GV yêu cầu HS đọc lại nội dung ghi nhớ trang 54 SGK
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
b.Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Kể truyện
hành
GV: Đây là câu chuyện ba lưỡi rìu gồm 6 sự việc chính. Mỗi tranh là một sự việc
Truyện có mấy nhân vật ?
Nội dung truyện nói về điều gì ?
Gv nhận xét và chốt
* HĐ 2: Tìm hiểu bài
Gợi ý: Mỗi tranh phải nói được ba phần: mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. 
GV hướng dẫn HS theo gợi ý sách GV.
- Phát cho mỗi nhóm 2 tranh
GV hướng dẫn HS làm mẫu theo tranh 1
+ Chàng tiều phu đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông.
+ Chàng buồn bã nói: “ Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này, nay mất rồi thì ta sống thế nào đây”
+ Ngọai hình: ở trần, quấn khăn mỏ rìu.
+ Lưỡi rìu sắt: bóng lóang
GV nhận xét. Dán các phiếu lên bảng
Yêu cầu HS kể chuyện theo căp, phát triển ý, xây dựng từng đọan văn.
HS quan sát.
Cả lớp quan sát tranh, đọc thầm những lời kểù dưới tranh.
Đọc giải nghĩa từ “tiều phu”
HS trả lời: Hai nhân vật: chàng tiều phu và cụ già
Chàng trai được ông tiên thử thách tính thatä thà, trung thực qua những lưỡi rìu.
HS đọc nội dung bài 2
Mỗi nhóm bốc thăm 2 tranh để thực hiện (chia lớp làm 3 nhóm).
HS từng nhóm làm vào phiếu
HS quan sát tranh 1, đọc gợi ý dưới tranh và TLCH gợi ý
Tương tự HS làm 5 tranh còn lại
Các nhóm trình bày
Đại diện các nhóm thi kể từng đọan, kể tòan truyện.
4. CỦNG CỐ:
- Nhắc lại cách phát triển câu chuyện.
- IV. Hoạt động nối tiếp
Về nhà viết lại câu chuyện đã kể ở lớp.
Chuẩn bị luyện tập xây dựng đọan văn kể chuyện.
Toán
Phép trừ 
Ngày soạn :..// 200 Ngày dạy:..// 200
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức - Kĩ năng:
Củng cố cách thực hiện phép trừ (không nhớ và có nhớ)
Củng cố kĩ năng làm tính trừ
II.CHUẨN BỊ:
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Phép trừ
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3. Bài mới: 
a.Giới thiệu: 
 b. Các hoật động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Củng cố cách thực hiện phép trừ
GV nêu 1 đề toán (để HS nêu bật được phép trừ): Mẹ cho Lan 49 875 đồng, Lan mua tập hết 12 500 đồng. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu tiền?
Yêu cầu HS tìm cách làm: muốn tìm được số tiền còn lại của Lan, ta phải làm như thế nào?
GV gắn bảng thẻ số có ghi phép tính:
 49 875 – 12 500
Yêu cầu HS đặt tính & tính vào bảng con, 1 HS lên bảng lớp để thực hiện.
Trong phép tính này, số 49 875 đồng được gọi là gì, số 12 500 đồng được gọi là gì, số còn lại được gọi là gì?
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và cách thực hiện phép tính trừ?
Vậy trong phép tính trừ, số bị trừ là số lớn nhất.
 (Củng cố cách trừ có nhớ) GV đưa tiếp ví dụ: 325 432 - 121 728, yêu cầu HS thực hiện
Yêu cầu HS nêu tên gọi của các số
GV nhận xét, cho HS so sánh, phân biệt với ví dụ ở trên.
GV chốt lại vừa ghi lại cách làm (chú ý dùng phấn màu ở những hàng có nhớ)
Để thực hiện được phép tính trừ, ta phải tiến hành những bước nào?
GV chốt lại
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS vừa thực hiện vừa nói lại cách làm
Bài tập 2:
Thi đua: 3 HS làm xong trước sẽ lên bảng trình bày lại
Bài tập 3:
Bài tập 4:
HS đọc đề toán
Ta phải lấy số tiền mẹ cho Lan trừ đi số tiền mà Lan đã mua tập
HS đọc phép tính
HS thực hiện
HS nêu
HS nhắc lại:
Cách đặt tính: Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột với nhau, sau đó viết dấu - & kẻ gạch ngang.
Cách tính: trừ theo thứ tự 
từ phải sang trái.
Vài HS nhắc lại cách đặt tính & cách thực hiện phép tính
HS thực hiện
HS nêu
Phép trừ ở ví dụ trên không có nhớ, phép trừ ở ví dụ dưới có nhớ
Ta phải tiến hành 2 bước: bước 1 là đặt tính, bước 2 là thực hiện phép tính trừ
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
4. Củng cố 
Trò chơi “Bỏ quả vào tô”
GV viết sẵn những phép tính vào quả, HS sẽ chọn những quả có cách đặt tính và kết quả đúng vào tô.
IV. Hoạt động nối tiếp
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Làm bài 2 , 4 trang 40 .
Khoa học
PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO ĂN THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG.
Ngày soạn :..// 200 Ngày dạy:..// 200
I. Mục tiêu :
Kiến thức : Nhận biết 1 số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng qua hình vẽ
 ( ví dụ: Bệnh suy dinh dưỡng và bướu cổ ).
	2. Kỹ năng : Sau bài học, Hs có thể: Kể tên 1 số bệnh khác cũng do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
 3. Thái dộ : Phòng tránh 1 số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
II. Chuẩn bị :
GV : Hình vẽ trong SGK/ 26, 27.
HS : SGK.
III. Các hoạt động :
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Một số cách bảo quản thức ăn
 Hãy kể một số cách bảo quản thức ăn có thể làm ở gia đình?
Nêu những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản?
Nhận xét- đánh giá
3. Bài mới -
a. Giới thiệu bài :
 Hôn nay, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài “Phòng một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng”.
Hoạt động 1 : Tìm hiểu tranh
GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn:
+ Quan sát các hình trang 26, 27 trong SGK, nhận xét mô tả các dấu hiệu của bệnh thể hiện qua hình dáng bên ngoài của trẻ bị bệnh.
+ Đoán tên của bệnh.
GV giảng ( không yêu cầu H nhớ ):
Hai em bé trong hình ở trang 26 đều mắc bệnh suy dinh dưỡng:
+ Hình bên trái, trang 26: Nguyên nhân là do em ăn thiếu chất đường bột, hoặc do bị các bệnh như ỉa chảylàm thiếu năng lượng cung cấp cho cơ thể.
+ Hình bên phải, trang 26: Nguyên nhân là do ăn thiếu chất đạm hoặc do cơ thể bị bệnh không tiêu hóa được
Hoạt động 2: Cách phòng bệnh
GV yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi:
+ Kể tên một số bệnh khác do ăn thiếu chất dinh dưỡng?
+ Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh đó?
dinh dưỡng”
 Hoạt động nhóm, lớp.
_ Các nhóm quan sát, thảo luận
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Hs trả lời các câu hỏi
4.Củng cố
GV hướng dẫn cách chơi trò chơi “ Bác sĩ”.
GV và Hs chấm điểm theo nhóm nào qua trò chơi đã thể hiện được sự hiểu và nắm vững bài.
IV. Hoạt động nối tiếp
Xem lại bài học.
Chuẩn bị:” Phòng bệnh do ăn thừa chất
Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • doctua6n 6.doc