Giáo án các môn khối 4 - Tuần 8 năm 2014

Giáo án các môn khối 4 - Tuần 8 năm 2014

I:Mục tiêu: Giúp HS củng cố về

-Kỹ năng thực hiện tính cộng các số tự nhiên

-Ap dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh

II:Chuẩn bị:

III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 37 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1008Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần 8 năm 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUÇN 8
Thứ hai ngµy 27 th¸ng 10 n¨m 2014
 TIẾT 1 : TOÁN
 Luyện tập
I:Mục tiêu: Giúp HS củng cố về
-Kỹ năng thực hiện tính cộng các số tự nhiên
-Aùp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh 
II:Chuẩn bị:
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra
-Gọi HS lên bảng yêu cầu làm bài tập 2,3 tiết 35
-Chữa bài nhận xét HS
2. Bài mới 
HĐ 1:Giới thiệu bài
-Nêu nội dung giờ học
HĐ 2: HD luyện tập
Bài 1b-Bài tập yêu cầu chunùg ta làm gì?
-Khi đặt tính thực hiện tính tổng của nhiều số hạng chúng ta phải chú ý điều gì?
-Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét cho điểm HS
Bài 2-Nêu yêu cầu bài tập
-GV HD để tính bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.........
-Nhận xét .
Bài 4-Gọi HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Nhận xét .
3. Củng cố dặn dò 
-Tổng kết giờ học dặn HS về nhà làm bài tập HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
-3 HS lên bảng làm bài 
HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn
-Nghe
-Nêu
-Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau
-2 HS lên bảng làm HS cả lớp làm vào vở 
-Tự nhận xét
-Nêu
-Nghe giảng sau đó 2 HS lên bảng làm
a)96+78+4=(96+4)+78
 =100+78=178
67+21+79=67+(21+79)
 =67+100=1667
b)2 HS lên bảng làm. HS cả lớp làm vào vở 
-Đọc
-1 HS lên bảng làm bài tập HS cả lớp làm vào vở BT 
a-Số dân tăng thêm sau 2 năm là: 
 79+71=150( người)
-§ỉi chéo vở kiểm tra lẫn nhau
Rút kinh nghiệm
TiÕt 4: TẬP ĐỌC
Nếu chúng mình có phép lạ
I.Mục tiªu:.
- Đọc đúng các từ và câu.
-Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện, phù hợp với lời nói của từng nhân vật.
-Hiểu các từ ngữ trong bài: 
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Bài thơ ngộ nghĩnh đáng yêu nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hỏn 
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra.
-Gọi HS lên đọc ph©n vai bài “ë v­¬ng quèc t­¬ng lai”
-Nhận xét chung.
2.Bài mới.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
HĐ 1: Luyện đọc. 
-Yêu cầu đọc nèi tiÕp khỉ th¬.
-Ghi những từ khó lên bảng.
-Đọc mẫu.
-Yêu cầu:
-Giải nghĩa thêm nếu cần.
-Đọc diễn cảm bài.
HĐ 2: Tìm hiểu bài. 
*Cho HS đọc thành tiếng bµi thơ
-Cho HS đọc thầøm trả lời câu hỏi
H:Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?ViƯc lỈp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?
-Cho HS đọc thầm lại cả bài
H:Mỗi khỉ nói lên 1 điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì?
-Cho HS đọc khổ 3,4
H: Hãy giải thích ý nghĩa của các cách nói sau:
a)Ước “không còn mùa đông”
-Ước “Hoá trái bom thành trái ngon”
H:Em thấy những ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ là những ước mơ như thế nào?
- HS đọc thầm lại bài thơ
H: em thích ước mơ nào trong bài thơ?
-Nhận xét khen những ý kiến hay 
HĐ 3: đọc diễn cảm 
-Đọc diễn cảm bài và HTL.
-Nhận xét tuyên dương.
-H: Em hãy nêu ý nghĩa bài thơ
3.Củng cố dặn dò: 
-Nhận xét tiết học
-Nhắc HS về nhà tập kể chuyện. 
-Thực hiện.
-Nhận xét.
-Nghe và nhắc lại tên bài học
- Mỗi HS đọc một đoạn nối tiếp.
-Phát âm từ khó.
-Nghe.
-Nối tiếp đọc cá nhân
đồng thanh 
-Lớp đọc thầm chú giaiû.
-2HS đọc cả bài.
*1HS đọc thành tiếng
-Câu nếu chúng ta có phép lạ
-Nói lên ước muèn của các bạn nhỏ rất tha thiết....
-HS đọc thầm cả bài
-K1:Các bạn muốn cây mau lớn để hái quả
K2: Ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc
K3: Ước trái đất không còn mùa đông
K4: Ước trái đất không còn bom đạn
-Đọc lại
-Là ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu không cßn rÐt m­ít hay thiªn tai .
-Lµ thế giới hoà bình không còn bom đạn chiến tranh
-Đó là những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp, ước mơ về cuộc sống no đủ.........
-Cả lớp đọc thầøm lại bài
-Tự do phát biểu
-4 HS nối tiếp lại đọc
-Cả lớp nhẩm thuộc lòng
-4 HS thi đọc thuộc lòng
-Lớp nhận xét
Rút kinh nghiệm
TiÕt 1: CHÍNH TẢ
Trung thu đôïc lập (Nghe – viết)
I.Mục tiªu.
- Nghe viết đúng chính tả trình bày đúng 1 đoạn trong bài Trung thu độc lập
-T×m đúng viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu r/d/gi hoặc có vần yên/iêng để điền vào ô trống, hợp với nghĩa đã cho.
-Qua bµi HS biÕt yªu quý vỴ ®Đp thiªn nhiªn,®Êt n­íc.
II.Đồ dùng dạy – học.
ChuÈn bị bài 2a.
III.Các hoạt động dạy – học.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra
-Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ
-Nhận xét đánh gia HS
2. Bài mới
HĐ 1:-Giới thiệu bài
HĐ 2: Nghe viết
a)HD chính tả
-Đọc 1 lượt toàn bài chính tả
H:T×m nh÷ng tõ ng÷ miªu t¶ vỴ ®Đp cđa ®ªm tr¨ng
-D­íi ®ªm tr¨ng ®ã anh chiÕn sÜ ®· m¬ ­íc g×?
-Ghi lên b¶ng nh÷ng tõ dƠ viÕt sai::Trăng, khiến, xuống, sẽ soi sáng....
b)GV đọc tõng câu hoặc bộ ngắn trong câu cho HS viết
-c)Chấm 5-7 bài
-Nhận xét bài làm của HS
H§ 3: làm bài tập 
BT2 a)
-Cho HS đọc yêu cầu 
-Giao việc:BT 2 các em phải chọn những tiếng bắt đầu bằng r hoặc d/gi để điền vào chỗ trống sao cho đúng
-Cho HS làm bài
+3 HS làm bài vào giấy khổ to
+HS còn lại làm vào giấy nháp
-Cho HS trình bày -Nhận xét 
H: Câu chuyện đánh dấu mạn thuyền nãi về gì?
 BT3
 a)Cho HS đọc yêu cầu 
-Giao việc các em tìm các tiếng mở đầu bằng r/d hoặc gi đúng với nghĩa đã chọn
-Cho HS làm bài dưới hình thức thi tìm từ nhanh
-Cho HS trình bày bài làm
-Nhận xét 
3. Củng cố dặn dò 
-Nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS ghi nhớ để không viết sai chính tả những từ ngữ được luyện tập
-2 HS lên bảng trả lời theo yêu cầu
-Nghe
-Nghe
-Tr¨ng ngµn vµ giã nĩi bao la.......
-Anh mong ­íc mai ®©y cịng d­íi ¸nh tr¨ng nµy.........
-Viết bài
-§ỉi vë soát lỗi cho nhau
-1 HS đọc yêu cầu BT 2a+ đọc câu chuyện vui đánh dấu mạn thuyền
-HS làm bài tìm các tiếng để điền vào chỗ trống
-3 HS làm vào giấy khổ to
-Các tiếng cần điền là: giắt, rơi , dấu, rơi ,gì ,dấu,rơi,dấu
-Nói về anh chàng ngốc đánh rơi kiếm xuống................
-1 HS đọc to lớp lắng nghe
-HS làm bài vào vở
3 HS làm bài vào giấy do GV phát
-HS nào tím được từ nào đúng nhanh viết đúng chính tả => thắng
a)các tiếng mở đầu bằng r,d,gi:rẻ, danh nhân ,giường
-Chép lại lời giải đúng vào vở
Rút kinh nghiệm
Thø ba ngµy 28 th¸ng 10 n¨m 2014
TiÕt 1: TOÁN
Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó
I.Mục tiêu. Giúp HS:
-Biết cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó bằng 2 cách
-Giải toán về tìm 2 số khi biết tổng và hiệu 2 số đó
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1. Bài mới
HĐ 1:-Giới thiệu bài
-Nêu nội dung bài
HĐ 2: HD tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó
a)Giới thiệu bài toán
-Gọi HS đọc VD SGK
-H: Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-GV nêu: vì bài toán cho biết tổng và hiệu của 2 số yêu cầu chúng ta tìm 2 số nên dạng toán này được gọi là bài ......
b)HD vẽ sơ đồ bài toán
-Yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán hoỈc GV HD
c)HD giải bài toán cách 1
-Yêu cầu HS quan sát kỹ sơ đồ bài toán và suy nghĩ cách tìm 2 lần của số bé
+Phần hơn của số lớn so với số bé chính là gì của 2 số?
+Hãy tìm số lớn ,bé?
-Yêu cầu HS trình bày bài giải toán
-Viết cách tìm số bé lên bảng và yêu cầu Ghi nhớ
d)HD giải bài toán cách 2
-Yêu cầu quan sát kỹ sơ đồ bài toán và suy nghĩ cách tìm 2 lần của số lớn
+Hãy tìm số lớn , bé
-Yêu cầu HS đọc lại lời giải đúng sau đó nêu cách tìm số lớn
- Yêu cầu HS ghi nhớ
-KL: 
HĐ 3: Luyện tập thực hành
Bài 1:Yêu cầu HS đọc đề bài 
-Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao em biết điều đó
-Yêu cầu HS làm bài
-Nhận xét .
Bài2-Gọi HS đọc yêu cầu bài
H: bài toán thuộc dạng toán gì?
-Yêu cầu HS làm bài 
 -Nhận xét .
3 - Củng cố dặn dò 
-Yêu cầu HS nêu cách tìm 2 số khi biết tổng .......
-Nghe
- HS đọc
-Nêu
-Nêu
-Vẽ sơ đồ bài toán
-Suy nghĩ sau đó phát triển ý kiến
-là hiệu của 2 số
-Số bé 60:2=30
-số lớn 30+10=40
-1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào giấy nháp
-Suy nghĩ sau đó phát triển ý kiến
-2lÇn sè lín:70+10=80
-Số lớn là 80:2=40
-Số bé là 40-10=30
-1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào giấy nháp
-Đọc
-Nêu
-Dạng tìm 2 số khi biết tổng và hiệu 
Vì bài toán cho biết tổng tuổi bố cộng tuổi con ......
-2 HS lên bảng làm mỗi HS làm 1 cách
-HS nêu ý kiến
-Đọc
-Nêu
-2 HS lên bảng làm mỗi HS làm 1 cách
Rút kinh nghiệm
TiÕt 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Cách viết tên người, tên địa lý nước ngoài
I.Mục tiªu : 
- Nắm được quy tắc viết tên người tên địa lý nước ngoài
-Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng những tên người tên địa lý nước ngoài phổ biến, quen thuộc
II. Chuẩn bị.
Bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giáo viên
Học sính
1. Kiểm tra
-Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ
-Nhận xét HS
2. Bài mới
HĐ1:-Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài
HĐ2:nhận xét
Bài 1-Cho HS đọc yêu cầu 
-GV đọc mẫu 1 lần
- HS đọc tên người tên địa lý
-Nhận xét
Bài 2-Cho HS đọc yêu cầu 
-Nhận xét về cấu tạo và cách viết mỗi bộ phận trong tên riêng nước ngoài
-Cho HS làm bài dựa vào gợi ý
-Nhận xét chốt lại
Bài 3-Cho HS đọc yêu cầu 
-Cho HS làm bài 
-Nhận xét chốt lại cách viết giống như tên riêng việt nam:Tất cả các tiếng đều viết hoa..........
H§ 3: Ghi nhí 
-Cho HS đọc phần ghi nhớ của bài h ... 
-1 HS đọc to lớp lắng nghe
-Làm bài cá nhân
-Lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn là: “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ em?” và.........
-Nhận xét
-Đọc to lớp lắng nghe
-Làm bài cá nhân
-Tự trả lời
Lời gi¶i đúng
a)đặt dấu ngoặc kép vào chỗ “vôi vữa”
b) “Trưởng thọ” “đoản thọ”
Rút kinh nghiệm
TiÕt 1: Khoa häc
Ăn uống khi bị bệnh
I.Mục tiêu: Giúp HS:
Nói về chế độ ăn uống khi bị bệnh.
Nêu được chế độ ăn uống của người bị tiêu chảy.
Pha được dung dịch ô – rê – dôn và chuẩn bị nước cháo muối.
Vận dụng những điều kiện đã học vào cuộc sống.
II- C¸c kÜ n¨ng sèng c¬ b¶n ®­ỵc gi¸o dơc
- KÜ n¨ng tù nhËn thøc vỊ chÕ ®é ¨n, uèng khi bÞ bƯnh th«ng th­êng
- KÜ n¨ng øng xư phï hỵp khi bÞ bƯnh
III- C¸c ph­¬ng ph¸p d¹y häc cã sư dơng trong bµi
- Th¶o luËn nhãm.
- Thùc hµnh
- §ãng vai 
IV.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
Phiếu học tập.
V.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi SGK bài trước.
-Nhận xét.
2.Bài mới.
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường 
-Yêu cầu HS quan sát hình SGK thảo luận và trả lời câu hỏi trang 34, 35.
-Khi bị bệnh thông thường chúng ta cần cho người bệnh ăn những thức ăn nào?
-Đối với những người bị ốm nặng chúng ta nên cho ăn những thức ăn đặc hay loãng? Tại sao?
-Nhận xét tổng hợp ý kiến.
-Gọi HS đọc.
-Yêu cầu HS quan sát và đọc lời thoại hình 4-5 SGK
HĐ2:Thực hành pha dung dịch ô – rê – dôn và chuẩn bị vật liệt để nấu cháo muối 
-Gọi HS thực hiện pha.
-Theo dõi giúp đỡ từng nhóm.
-Nhận xét tuyên dương các nhóm làm đúng tiến trình lưu loát.
HĐ 3: Trò chơi: Em tập làm bác sĩ. 
-Chia nhóm và phát phiếu tình huống cho mỗi nhóm.
-Tổ chức thi đua diễn.
-Nhận xét tuyên dương
HĐ 4:Ghi nhí
-HS ®äc 
3.Củng cố dặn dò.
-Nhận xét tổng kết tiết học.
-Nhắc nhở HS luôn có ý thức chăm sóc mình và người thân.
-2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
Về những dấu hiệu cho biết cơ thể khoẻ mạnh và cơ thể bị bệnh.
-Đại diện các nhóm lên bốc thăm câu hỏi và thảo luận theo yêu cầu của thăm.
-Cho ăn các thức ăn có chứa nhiều chất thịt, cá, trứng, sữa uống nhiều chất lỏng 
-Ăn thức ăn loãng như cháo thịt băm nhỏ, cháo cá, cháo trứng, nước cam vắt, vì thức ăn này dễ nuốt trôi 
-Quan sát hình SGK.
-2HS thực hành pha theo yêu cầu.
-HS đọc phần HD ghi trên gói ô – rê – dôn làm theo HD.
-3-6 nhóm trình bày sản phẩm.
-Nhận phiếu và thảo luận tìm ra cách giải quyết.
-Tập đóng vai trong nhóm sau đó cử đại diện trình bày trước lớp.
-2HS đọc phần bạn cần biết.
Về nhà học thuộc.
Rút kinh nghiệm
TiÕt 1: TẬP LÀM VĂN
Luyện tập phát triển câu chuyện
I. Mục tiêu
-Củng cố kỹ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian
-Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian
-Viết câu mở đoạn để liên kết các đoạn văn theo trình tự thời gian
II.Đồ dùng dạy – học.
Bảng phụ Ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra
-Gọi HS lên bảng 
-Nhận xét đánh giá 
2. Bài mới 
HĐ 1: -Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài
HĐ 2: Làm bài tập 1
Bài tập 1:Cho HS ®ọc yêu cầu 
-Giao việc đọc lại đoạn trích trong kịch Ở vương quốc tương lai và kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian
-Cho HS chuẩn bị
-Cho HS trình bày(có thể cho 2 HS khá giỏi làm mẫu)
-Cho HS thi kể
-Nhận xét khen những HS chuyển thể lời thoại trong kịch thành lời kể
BT2-Cho HS đọc yêu cầu 
-Giao việc: em hãy kể lại câu chuyện theo hướng đó
-Cho HS chuẩn bị
-Cho HS trình bày
-Nhận xét khen những HS kể hay
BT3-Cho HS đọc yêu cầu 
-Giao việc:so sánh cách kể chuyện trong BT 2 có gì khác với BT1
-Cho HS làm bài:GV dán tờ giấy bảng so sánh 2 cách kể chuyện trong 2 đoạn lên bảng
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
a)Về trình tự sắp xếp các sự việc:có thể kể đoạn trong công xưởng xanh trước đoạn trong khu vườn kỳ diệu và ngược lại
b)từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi
H:em hãy nhắc lại sự khác nhau giữa 2 cách kể chuyện theo trình tự thời gian và không gian
3 .Củng cố dặn dò. 
-Nhận xét tiết học
-Yêu cầu về nhà viết lại vào vở hoặc cả 2 đoạn văn hoàn chỉnh
-2 HS lên bảng trả lời theo yêu cầu
-Nghe
-1 HS đọc to lớp lắng nghe
-Chuẩn bị cá nhân
-1 Số HS trình bày
-Lớp nhận xét
-1 Số HS thi kể
-1 HS đọc to lớp lắng nghe
-HS tập kể theo cặp
-1 vài HS thi kể
-Lớp nhận xét
-HS nhìn lên bảng so sánh phát triển ý kiến
Rút kinh nghiệm
®Þa lý
Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên: Trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
Dựa vào lược đồ (bản đồ) Bảng sè liệu, tranh ảnh để tìm kiến thức.
Xác lập mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
Liªn hƯ BVMT
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
Phiếu học tập.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ. 
-Đưa ra các ô chữ kì diệu kèm theo câu hỏi của nội dung bài trước
-Nhận xét 
2.Bài mới.
-Giới thiệu bài.
HĐ 1:Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan.
-Yêu cầu dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mực 1 SGK thảo luận nhóm dựa vào câu hỏi
+Kể tên các loại cây trồng chính có ở Tây Nguyên? Chúng thuộc loại cây gì?
+Cây công nghiệp, cây lương thực hay cây rau màu?
+Cây công nghiệp lâu năm nhất được trồng ở đây?
+Em biết gì về cµ phê của Buôn Mê Thuột ?
+Cây công nghiệp có giá trị kinh tế như thế nào?
- Cây công nghiệp cßn cã t¸c dơng g× víi m«i tr­êng?
-Nhận xét KL:
HĐ 2: Chăn nuôi trên đồng cỏ.
-Dựa vào hình và bảng số liệu mục 2 SGK trả lời các câu hỏi
-Hãy kể tên các vật nuôi chính có ở Tây Nguyên?
-Tây nguyên có những thuận lợi nào để chăn nuôi trâu bò?
-Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì?
KL:
3.Củng cố -Dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau.
-4HS lên bảng điền vào ô chữ kì diệu.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-Hình thành nhóm và thảo luận theo yêu cầu.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Cà phê, chè, .
-Cây công nghiệp.
-Cà phê là cây trồng lâu năm và nổi tiếng ở Buôn Mê Thuột.
-Có giá trị kinh tế cao.
-Thông qua việc xuất khẩu hàng hoá ra nước ngoài.
-....
-Nghe.
-1-2 HS nhắc lại ý chính.
-1-2HS lên chỉ bảng và nêu tên các vật nuôi sống ở Tây Nguyên.
-§ộng vật có nhiều là bò 
-Vì ở đây có đồng cỏ tươi tốt thuận lợi cho việc chăn nuôi gia súc.
-Voi dùng để chuyên chở và dùng cho du lịch.
-1-2 HS chỉ sơ đồ nêu những nét chính về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên.
Rút kinh nghiệm
Thứ sáu ngµy 31 th¸ng 10 n¨m 2014
TiÕt 1: TOÁN
Hai đường thẳng vuông góc
I:Mục tiêu: Giúp HS .
-Nhận biết được 2 đương thẳng vuông góc với nhau
-Biết được 2 đờng thẳng vuông góc với nhau tạo ra bốn góc vuông chung đỉnh
-Biết dùng e ke để kiểm tra 2 đường thẳng vuông góc
II:Chuẩn bị -Ê ke thước thẳng
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra
-Gọi HS lên bảng làm bài tập 
-Nhận xét HS
2. Bài mới
HĐ 1: GTB
-Giới thiệu bài
HĐ 2:Giới thiệu 2 đường thẳng vuông góc
-GV vẽ lên bảng HCN ABCD và hỏi: đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì?
-Các gócA,B,C,D của hình chữ nhật ABCD là góc gì? 
-GV vừa thực hiện thao tác vừa nêu: kéo dài cạnh CD thành đường thẳng DM kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN khi đó ta được 2 đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại C
-GV: hãy cho biết góc BCD,DCN,NCM,BCM là góc gì?
-Các góc này có chung đỉnh nào?
-GV: Như vậy 2 đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C
-Yêu cầu HS quan sát các đồ dùng học tập của mình quan sát lớp học để tìm 2 đường thẳng vuông góc có trong thực tế
-GV HD HS vẽ 2 đường thẳng vuông góc với nhau: 
+Vẽ đường thẳng AB
+Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh của kia của e kê. Ta được 2 đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau
-Yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ đường thẳng MN vuông góc với PQ tại O
HĐ 3: Luyện tập thực hành
Bài 1-Vẽ lên bảng 2 hiønh a,b như bài tập SGk
H:Yêu cầu bài tập là gì?
-Yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm tra
-Vì sao em nói 2 đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau?
Bài 2-Yêu cầu HS đọc đề bài
-GV vẽ lên bảng HCN ABCD sau đó yêu cầu HS suy nghĩ 
Bài 3a
a-Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài
3. Củng cố dặn dò 
-3 HS lên bảng trả lời theo yêu cầu của GV
-Nghe
-Hình ABCD là hình chữ nhật
-Là góc vuông
-HS theo dõi thao tác của GV
 A B
 D C M
 N
-Góc vuông
-Đỉnh C
-HS quan sát VD: hai mép của quyển sách, vở.........
-Theo dõi thao tác của GV làm và làm theo
 C
A O B
 D
-1 HS lên bảng thực hành vẽ, HS cả lớp vẽ vào nháp
-Nêu:HI vu«ng gãc víi IK
-Vì khi dùng e ke để kiểm tra thì thấy 2 đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh I
-1 HS đọc trước lớp
-HS vẽ tên các cặp cạnh sau đó 1-2 HS kể tên các cặp cạnh của mình tìm được trước lớpABvà AD, AD và DC....
a)AE vµ ED;CD vµ DE
b)MN vµ NP;NP vµ PQ
-Đọc và tự làm
Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 8(2).doc