Tuần 1:
Sáng Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011
Tập đọc
Thư gửi các học sinh
I/Mục tiêu:
- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện lời nhắn nhủ, niềm hi vọng của Bác Hồ đối với học sinh Việt Nam.
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài.
- Hiểu nội dung bài: qua bức thư, Bác Hồ khuyên các em học sinh chăm học, nghe thầy yêu bạn và tin tưởng rằng học sinh các thế hệ sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng nước Việt Nam cường thịnh, sánh vai với các nước giàu mạnh.
- Học thuộc lòng đoạn: “Sau 80 năm giời . của các em”
- Học sinh khá giỏi đđọc thể hiện tình cảm trìu mến, tin tưởng
II. Chuẩn bị:
- Gv: Bảng phụ(chép đoạn luyện đọc từ “sau hơn .các em”
III. Các hoạt động dạy học
Tuần 1: Sáng Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011 Tập đọc Thư gửi các học sinh I/Mục tiêu: - Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện lời nhắn nhủ, niềm hi vọng của Bác Hồ đối với học sinh Việt Nam. - Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung. - Hiểu các từ ngữ khó trong bài. - Hiểu nội dung bài: qua bức thư, Bác Hồ khuyên các em học sinh chăm học, nghe thầy yêu bạn và tin tưởng rằng học sinh các thế hệ sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng nước Việt Nam cường thịnh, sánh vai với các nước giàu mạnh. - Học thuộc lòng đoạn: “Sau 80 năm giời.. của các em” - Học sinh khá giỏi đđọc thể hiện tình cảm trìu mến, tin tưởng II. Chuẩn bị: - Gv: Bảng phụ(chép đoạn luyện đọc từ “sau hơn..các em” III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Luyện đọc. -Hai học sinh khá ,giỏi đọc toàn bài. - Gv đọc mẫu và chia đoạn - HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài (Đoạn 1: Từ đầu đến vậy các em nghĩ sao? Đoạn 2: Phần còn lại). . GV chỉnh sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS (3 cặp HS đọc). - Tìm hiểu nghĩa các từ khó trong bài. - Học sinh đọc thầm phần chú giải, đặt câu với các tư øcơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết để hiểu đúng nghĩa các từ. - GV giải thích rõ thêm: cuộc chuyển biến khác thường, giời, giở đi. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài. - GV đọc lại cả bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Chia nhóm thảo luận các câu hỏi sau: Câu 1: Ngày khai trương tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? (Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, ngày khai trường đầu tiên khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ. Câu 2: Theo em Bác Hồ muốn nhắc nhở HS điều gì khi đặt câu hỏi: “Vậy các em nghĩ sao?” (Các em học sinh cần nhớ tới sự hy sinh xương máu của đồng bào để cho các em có ngày hôm nay. Các em phải xác định được nhiệm vụ của mình). Câu 3: Sau cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì? (Sau Cách mạng tháng Tám, toàn dân ta phải xây dựng lại cơ đồ mà). Câu 4: HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? (Học sinh phải cố gắng, siêng năng học tập, ngoan ngoãn,nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước,). Các nhóm báo cáo kết quả, lớp nhận xét bổ sung. GV: Trong bức thư Bác Hồ khuyên mong ở HS những gì? (Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy, yêu bạn ,) Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng Hướng dẫn HS đđọc diễn cảm đoạn 2. Gv đọc mẫu nhấn giọng, gạch chéo vào chỗ chú ý cần ngắt giọng - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - GV tổ chức cho HS thi đọc điễn cảm. - HS học thuộc lòng đoạn “ Sau 80 năm giời nô lệ nhờ một phần lớn ở công học tập của các em” - HS tự học thuộc, sau đó 2 bạn ngồi cạnh kiểm tra lẫn nhau. - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng trước lớp – lớp theo dõi nhận xét. Củng cố dặn dò: - Gv nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài :Quang cảnh ngày mùa Đạo đức Em là học sinh lớp 5 I/ Mục tiêu Sau khi học xong bài này HS biết: - Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước.cần phải làm gương cho các em lớp dưới học tập. - Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu. - Vui và tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5. - Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện. Giáo dục học sinh kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng xác định giá trị của hs lớp 5. II. Chuẩn bị - Các bài hát về chủ đề trường em - Các truyện nói về HS lớp 5. - Giấy trắng bút màu. III. Các hoạt động Hoạt động 1: Vị thế của HS lớp 5 * Cách tiến hành: Gv hỏi hs (gv cho hs quan sát tranh) + Tranh vẽ gì? + Em nghĩ gì khi xem các tranh, ảnh trên? + HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác + Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5? * Kết luận: Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho các em HS khối lớp khác học tập. Giáo dục học sinh kĩ năng tự nhận thức, biết được mình là anh chị của các bạn nhỏ cần phải biết được những việc làm tốt và có ích Hoạt đông 2: Nhiệm vụ của HS lớp 5 Cách tiến hành - HS nêu yêu cầu bài tập 1. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - Một vài nhóm trình bày trước lớp – lớp nhận xét bổ sung. * Kết luận về nhiệm vụ của HS lớp 5 Hoạt động 3: Liên hệ thực tế Cách tiến hành - GV nêu yêu cầu tự liên hệ. - HS suy nghĩ và đối chiếu việc làm của mình từ trước tới nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5. - Một số HS tự liên hệ trước lớp. * Kết luận: Các em cần phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5. Trò chơi phóng viên Cách tiến hành - Một HS đóng vai phóng viên phỏng vấn các bạn trong lớp. + Theo bạn HS lớp 5 cần phải làm gì? + Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 5? + Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong trương trình “Rèn luyện đội viên”? + Hãy nêu những điểm bạn thấy mình xứng đáng là HS lớp 5. + Hãy nêu những điểm bạn thấy mình cần phải cố gắng hơn để xứng đáng là HS lớp 5. + Bạn hãy hát một bài hát hoặc đọc một bài thơ về chủ đề trường em. - GV nhận xét và kết luận Gv cho hs hát bài hát về trường em. - HS đọc phần ghi nhớ SGK. Hoạt động 5: Hướng dẫn thực hành HS lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này Cách tiến hành GV gợi ý cho HS: - Mục tiêu phấn đấu của em là gì? - Những thuận lợi mà em đã có? - Những khó khăn mà em có thể gặp? - Nêu những biện pháp khắc phục khó khăn? - Những ai giúp đỡ hỗ trợ em khi gặp những khó khăn? Dặn dò:Chuẩn bị tiết 2 . Chiều Luyện tiếng việt (2 tiết) Thư gửi các học sinh Nội dung luyện: - Gv cho hs yếu đọc bài nhiều lần. - Gv chú ý cách phát âm của hs. - Hs luyện đọc theo nhóm 2 - Hs đọc trước lớp, bạn khác nhận xét ưu khuyết điểm của bạn mình - Gv nhận xét giờ học. Sáng Thứ ba ngày 23 tháng 8 năm 2011 Chính tả (Nghe – Viết) Việt Nam thân yêu I/ Mục tiêu - Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả,không mắc quá 5 lỗi trong bài:trình bày đúng thể thơ lục bát. - Tìm được tiếng thích hơp với ô trống theo yêu cầu của BT2, thực hiện BT 3. - Làm bài tập để củng cố quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/ gh, c/k GD: Viết cẩn thận, chính xác II. Đồ dùng dạy học - Gv: Bảng nhóm bt3 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe – viết - GV đọc bài chính tả. - HS đọc thầm lại bài chính tả. GV chú ý HS cách trình bày thơ lục bát và chú ý những từ dễ viết sai như: mênh mông, biển lúa, dợp dờn - HS gấp SGK, GV đọc chính tả cho HS viết - GV đọc lại toàn bài chính tả. HS soát lại bài - GV chấm 10 bài, các HS còn lại đổi vở soát lỗi cho nhau - GV nhận xét chung Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập - GV lưu ý HS ô có số 1 là tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh ô có số 2 là tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh - 1 lên bảng làm bài ở bảng phụ. - Gọi vài HS đọc bài làm đã hoàn chỉnh. - Sửa bài làm ở bảng phụ. - Cả lớp sửa bài Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập, 1 HS lên bảng làm bài ở bảng phụ. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - HS nhắc lại quy tắc viết c/k, g/ gh, ng/ ngh. - HS nhẩm thuộc quy tắc - HS sửa bài theo lời giải đúng. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt. - Yêu cầu HS viết sai chính tả về nhà viết lại mỗi từ sai một dòng - Ghi nhớ quy tắc chính tả c/k, g/ gh, ng/ ngh. Luyện từ và câu Từ đồng nghĩa I/ Mục tiêu - Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn. - Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa. - HS khá giỏi đặt câu được với 2,3 cặp từ đồng nghĩa tìm được BT3. II. Đồ dùng dạy học - Gv: Bảng viết sẵn các từ in đậm ở bài tập 1a và 1b Bảng nhóm bài 2 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ. Bài 1: HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc các từ in đậm đã được viết trên bảng: xây dựng – kiến thiết, vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm - Hướng dẫn HS so sánh nghĩa các từ in đậm trong đoạn văn. - GV chốt ý: Những từ có nghĩa giống nhau như vậy gọi là từ đồng nghĩa. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài - Thảo luận đôi bạn - HS phát biểu ý kiến – lớp nhận xét bổ sung – GV chốt ý Hoạt động 2: ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ SGK - Yêu cầu HS lấy ví dụ về từ đồng nghĩa Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: HS đọc yêu cầu bài - Một HS đọc những từ in đậm trong đoạn văn. Cả lớp suy nghĩ phát biểu ý kiến – lớp nhận xét – GV nhận xét chốt lại lời giải đúng Bài 2: HS đọc yêu cầu bài. - GV phát phiếu bài tập HS thảo luận nhóm đôi, khuyến khích HS tìm được nhiều từ đồng nghĩa với từ đã cho. - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận – lớp nhận xét bổ sung – GV giữ lại bài tìm được nhiều từ đồng nghĩa nhất, bổ sung ý kiến của HS để làm phong phú thêm các từ đồng nghĩa vừa tìm. Bài 3: HS đọc yêu cầu bài ( đọc cả mẫu) – GV lưu ý HS mỗi em phải đặt 2 câu, mỗi câu chứa một từ trong cặp từ đồng nghĩa. Nếu em nào đặt một câu chứa cả hai từ càng tốt. - HS làm bài cá nhân – HS tiếp nối nhau đọc những câu văn đã đặt – Lớp và GV nhận xét. Củng cố dặn dò GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ trong bài. Khoa học Sự sinh sản I. Mục tiêu Sau bài học HS có thể biết: - Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. - Nêu ý nghĩa của sự sinh sản. Giáo dục học sinh kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố mẹ và con cái để rút ra nhận xét : Bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau. II. Đồ dùng dạy học - Bộ phiếu dùng cho trò chơi “ Bé là con ai”, giấy vẽ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Trò chơi “ Bé là con ai” * Cách tiến hành - GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi - Cho HS chơi thử - Tổ chức cho HS chơi như hướng dẫn - Nhận xét tuyên dương các cặp thắng cuộc. Yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi: + Tại sao chúng ta tìm được bố mẹ cho các em bé? + Qua trò chơi các em rút ra được điều gì? * Kết luận: Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. Giáo dục học sinh kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố mẹ và con cái để rút ra nhận xét : Bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau. Hoạt động 2: Ý nghĩa sự sinh sản ở người * Cách tiến hành: - HS quan sát các hình 1, 2, 3 ... ng và từ chỉ màu vàng. (Lúa: vàng xuộm; nắng: vàng hoe; quả xoan: vàng lịm; lá mít: vàng ối; tàu đu đủ, lá sắn héo: vàng tươi,). Câu 2: Những từ chỉ màu vàng đó gợi cho em cảm giác gì ? Câu 3: Thời tiết ngày mùa được miêu tả như thế nào ? ( rất đẹp, không có cảm giác héo lúc). Câu 4: Hình ảnh con người hiện lên trong bức tranh như thế nào ? (Không ai tưởng đến ngày hay đêm, mà chỉ mải miết đi gặt, kéo đá, rạ, Câu 5: Những chi bát tiết nào về thời tiết và con người gợi cho ta cảm nhận điều gì về làng quê và ngày mùa ? (Thời tiết và con người ở đây gợi cho bức tranh về làng quê thêm đẹp và sinh động. thời tiết đẹp, gợi ngày mùa no ấm. Con người cần cù lao động). Câu 6: Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương? ( vào ngày mùa thật đẹp, sinh động, trù phú và từ đó, thấy được tình yêu quê hương tha thiết của tác giả). Các nhóm báo cáo kết quả, lớp nhận xét bổ sung. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm - 4 HS tiếp nối nhau đọc lại 4 đoạn của bài văn . - GV chọn đọc diễn cảm làm mẫu đoạn 1, 2. Nhắc HS chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng rất khác nhau của cảnh vật - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - GV tổ chức thi đọc diễn cảm cho HS Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen những HS đọc tốt, biểu dương những Hs biết điều khiển nhóm trao đổi nội dung bài học. - Yêu cầu HS chuẩn bị trước bài “ Nghìn năm văn hiến” Tập làm văn Cấu tạo bài văn tả cảnh I. Mục tiêu: 1. Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh 2. biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể.(Năng trưa) 3.Thích tìm hiểu học TV. -Giúp đỡ HS yếu xác định 3 phần của bài văn. II. Đồ dùng dạy học - Gv:Bảng phụ ghi cấu tạo của bài nắng trưa III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: HS đọc yêu cầu và nội dung bài, đọc thầm phần giải nghỉa từ khó trong bài – GV giải nghĩa thêm từ hoàng hôn. - Cả lớp đọc thầm lại bài văn, mỗi em tự xác định mở bài thân bài và kết bài. - HS phát biểu ý kiến – lớp nhận xét bổ sung, chốt lại lời giải đúng Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập, nhắc HS chú ý nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả của hai bài văn. - Lớp thảo luận nhóm – Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận – lớp nhận xét bổ sung- chốt lại lời giải đúng. Hoạt động 2: Ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ SGK Hoạt động 3: Luyện tập - HS đọc yêu cầu bài tập và bài Nắng trưa - Lớp thảo luận đôi bạn – các nhóm báo cáo kết quả thảo luận – lớp nhận xét bổ sung, chốt lại lời giải đúng. - Gv cho hs quan sát bảng phụ đã ghi cấu tạo bài văn “Nắng trưa”, gọi 1 hs đọc lại. Củng cố dặn dò - Một HS nhắc lại nội dung ghi nhớ SGK. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Khoa học Nam hay nữ I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Phân biệt được nam và nữ dựa vào đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội. - Hiểu được sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về nam và nữ. - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, bạn nữ. - Thích tìm hiểu. II. Đồ dùng dạy học - Hình trang 6, 7 SGK. - Các tấm phiếu có nội dung như SGK. III. Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Sự khác nhau giữa nam và nữ về đặc điểm sinh học. - HS thảo luận theo nhóm đôi các nội dung sau: + Tìm một số điểm giống và khác nhau giữa bạn nam và bạn nữ. + Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái? - Sau thời gian thảo luận đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận – lớp nhận xét bổ sung. * Kết luận: Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ, bé trai và bé gái chưa có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình và cấu tạo cơ quan sinh dục. Đến một độ tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới phát triển và làm cho cơ thể nam và nữ có nhiều điểm khác biệt về mặt sinh học như: - Nam thường có râu, cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng. - Nữ có kinh nguyệt, cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng. Hoạt động 2: Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ - HS mở SGK trang 8, đọc và tìm hiểu nội dung “ Ai nhanh, ai đúng” thảo luận nhóm. - GV phát cho mỗi nhóm các tấm phiếu như gợi ý SGK trang 8 và hướng dẫn HS cách chơi như sau: + Thi xếp các tấm phiếu vào bảng dưới đây: Nam Cả nam và nữ Nữ Cả nam và nữ Nam Nữ Cả nam và nữ Nam Nữ Cả nam và nữ + Giải thích tại sao lại xếp như vậy? Đại diện các nhóm trìng bày kết quả thảo luận – nhóm khác chất vấn bổ sung. - Giáo viên đánh giá kết luận. Củng cố dặn dò + Nam giới và nữ giới có những điểm khác nhau nào về mặt sinh học? - Nhận xét câu trả lời của HS. Khen ngợi những HS thuộc bài ngay tại lớp. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Chiều Luyện tiếng việt Cấu tạo bài văn tả cảnh Nội dung luyện: - Gọi vài hs nhắc lại cấu tạo bài văn tả cảnh. - Gv cho hs làm vở bài tập. Với hs yếu gv giúp hs nắm rõ được yêu cầu của bài trước khi làm và hướng dẫn hs cách làm. - Gv quan sát và giúp đỡ hs làm bài. - Chấm đểm và nhận xét hs làm bài tốt. - Nhận xét tiết học, Sáng Thứ sáu ngày 26 tháng 8 năm 2011 Luyện từ và câu Luyện tập về từ đồng nghĩa I. Mục tiêu: - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc(3 trong số 4 màu nêu ở BT1)và đặt câu với 1 từ tìm được ở bt1(BT 2) với những từ đã cho. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. - Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn. - Cảm nhận đựoc sự khác nhau giữa những từ đồng nghĩa không hoàn toàn, từ đó biết cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể. - HS khá giỏi đặt câu được với 2,3 từ tìm được ở BT1 II. Đồ dùng dạy học - Bảng viết sẵn nội dung bài 1 – 3 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: HS đọc yêu cầu bài.- HS thảo luận nhóm tìm những từ đồng nghĩa với những từ chỉ màu sắc đã cho. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận – lớp, GV nhận xét tính điểm thi đua xem nhóm nào tìm được đúng, nhanh, nhiều từ. - Học sinh lớp sửa bài vào vở. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài - Thảo luận đôi bạn, mỗi đôi bạn đặt hai câu - Gọi các đôi bạn đọc các câu đã đặt – lớp nhận xét bổ sung Bài 3: Một HS đọc yêu cầu bài tập và đọc đoạn văn “ Cá hồi vượt thác” - Lớp làm việc cá nhân tìm các từ cần điền viết vào vở – một HS lên bảng làm vào bảng phụ - G.v Treo bảng phụ HS đã làm – lớp nhận xét sửa chữa – HS đọc đoạn văn đã điền Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt - Yêu cầu HS về nhà đọc lại đoạn văn “ Cá hồi vượt thác” để nhớ cách lựa chọn các từ đồng nghĩa trong đoạn văn. Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I. Mục tiêu: - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài văn Buổi sớm trên cánh đồng(BT 1), HS hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh. - Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều đã quan sát. - Giúp đỡ HS yếu lập dàn ý. - Thích học TV, II. Đồ dùng dạy học - Tranh, ảnh quang cảnh một số vườn cây, công viên, đường phố. - Bút dạ, giấy Ao. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: HS đọc yêu cầu và nội dung bài. HS thảo luận nhóm đôi trả lời những câu hỏi – gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận, mỗi nhóm một câu – lớp nhận xét bổ sung Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập. - GV giới thiệu một vài tranh, ảnh minh hoạ vườn cây, công viên, đã chuẩn bị. - GV kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của HS. Bao qúat uốn nắn giúp đỡ HS yếu làm dàn ý. - Dựa trên kết quả quan sát, mỗi HS tự lập dàn ý cho bài văn tả cảnh một buổi trong ngày. - Một số HS dựa vào dàn ý nối tiếp nhau trình bày, lớp, GV nhận xét đánh giá. - GV chốt lại bằng bài làm tốt trên giấy A3 – HS tự sửa lại dàn ý của mình Hoạt động 2: Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý dã viết vào vở; chuẩn bị cho bài TLV tới (viết một đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày) Địa lí Việt Nam đất nước chúng ta I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Chỉ được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ (lược đồ) + Trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á ,Việt Nam vừa có đất liền vừa có biển, đảo và quần đảo. + Những nước giáp phần đất liền nước ta là:Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. - Ghi nhớ phần đất liền VN khoảng 330000km2 - Chỉ phần đất liền VN trên bản đồ. HS khá giỏi: - Biết phần đất liền VN hẹp ngang chạy dài theo chiều Bắc - Nam với đường bờ biển cong như chữ S. - Biết được những thuận lợi và một số khó khăn do vị trí của nước ta đem lại. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lí tự nhiên. - Quả địa cầu. - Lựơc đồ câm như hình 1 SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn - HS quan sát hình 1 SGK, thảo luận đôi bạn trả lời các câu hỏi sau: + Đất nước Việt Nam gồm những bộ phận nào? + Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên lược đồ. + Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào? + Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta? + Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta. Đại diện các bhóm trình bày – lớp nhận xét bổ sung – chốt ý đúng * Kết luận: VN nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Đất nước ta vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và các quần đảo. Hoạt động 2: Một số thuận lợi do vị trí địa lí đem lại cho nước ta - Thảo luận nhóm: + Vì sao nói Việt Nam có nhiều thuận lợi cho việc giao lưu với các nước trên thế giới bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không? - Đại diện cá nhóm trình bày kết quả trước lớp – lớp nhận xét bổ sung. Hoạt động 3: Hình dạng và diện tích Thảo luận nhóm theo các yêu cầu sau: - Phần đất liền của nước ta có những đặc điểm gì? - Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km? - Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km? - Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu km2 ? - So sánh diện tích nước ta với một số nước có trong bảng số liệu. Đại diện nhóm trình bày kết quả– lớp nhận xét bổ sung – GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời * Kết luận: Phần đất liền của nước ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc – Nam với đường bờ biển cong hình chữ S. Chiều dài từ Bắc vào Nam khoảng 1650km và nơi hẹp nhất chưa đầy 50km. củng cố dặn dò - Trò chơi: Tiếp sức - GV treo 2 lược đồ câm lên bảng – chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm 7 em lên thi đua điền tên các đảo, quần đảo và các nước tiếp giáp với Việt Nam. - Nhận xét đánh giá từng đội chơi. - Khen thưởng đội thắng cuộc. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: