Giáo án các môn khối 4 - Tuần dạy 25 - Trường TH Phan Bội Châu

Giáo án các môn khối 4 - Tuần dạy 25 - Trường TH Phan Bội Châu

TẬP ĐỌC

Tiết 49: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN.

I. Mục đích, yêu cầu.

 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.

 - Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. ( Trả lời đươcï các câu hỏi trong SGK).

*GDKNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Ra quyết định.

 - Ứng phó, thương lượng. Tư duy sáng tạo:bình luận, phân tích.

II. Đồ dùng dạy học.

- Bảng phụ viết ý nghĩa.

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc 26 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 422Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần dạy 25 - Trường TH Phan Bội Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Thứ hai, ngày 04 tháng 03 năm 2013
Chào cờ đầu tuần
----------------------------------------
TẬP ĐỌC
Tiết 49: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN.
I. Mục đích, yêu cầu.
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. ( Trả lời đươcï các câu hỏi trong SGK).
*GDKNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Ra quyết định.
	 - Ứng phó, thương lượng. Tư duy sáng tạo:bình luận, phân tích.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết ý nghĩa.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: -Khởi động
 -Kiểm tra bài cũ
Đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền đánh cá và nêu nội dung bài.
- Chủ điểm : Những người quả cảm.
HĐ2:Luyện đọc:
- Hướng dẫn chia đoạn:
- 3 đoạn: + Đ1: từ đầu ...man rợ.
 + Đ2: Tiếp ...trong phiên toà sắp tới.
 + Đ3: Còn lại.
- Đọc nối tiếp: 2 lần
- 3 HS đọc /1 lần
+ Lần 1: Đọc nối tiếp kết hợp sửa lỗi phát âm.
- 3 HS đọc.
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- 3 HS khác đọc.
- Đọc cả bài:
- 1 HS đọc.
- GV đọc đúng và đọc mẫu toàn bài.
- HS nghe.
HĐ3:Tìm hiểu bài
- Đọc lướt đoạn 1 và trả lời:
+Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp rất dữ tợn?
-...trên má có vết sẹo chém dọc xuống trắng bệch, uống rượu nhiều, lên cơn loạn óc, hát những bài ca man rợ.
+ ý đoạn 1?
- ý 1: Hình ảnh dữ tợn của tên cướp biển.
- Đọc thầm Đ2 trao đổi và trả lời:
- Cặp trao đổi.
+ Tính hung hãn của tên cướp biển thể hiện qua những chi tiết nào?
- ...Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im ; thô bạo quát bác sĩ Ly "có câm mồm không?"; rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm bác sỹ Ly.
+ Thấy tên cướp như vậy bác sĩ Ly đã làm gì?
- Bác sĩ Ly vẫn ôn tồn giảng giải cho ông chủ quán cách trị bệnh, điềm tĩnh khi hỏi lại hắn: " Anh bảo tôi có phải không?", bác sĩ Ly dõng dạc và quả quyết : nếu hắn không cất dao sẽ đưa hắn ra toà.
+ Những lời nói và cử chỉ ấy của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào?
- ...ông là người nhân từ, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu với cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.
+ Cho biết ý đoạn 2 ?
- ý 2: Cuộc đối đầu giữa bác sỹ Ly với tên cướp biển.
- Đọc thầm Đ3, trao đổi, trả lời:
+ Cặp câu nào trong bài khắc hoạ 2 hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển?
- Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng.
- Gọi HS đọc câu hỏi 4:
- Cặp trao đổi trả lời chọn ý đúng:
- Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải.
+ Đoạn 3 kể lại tình tiết nào?
- ý 3: Tên cướp biển bị khuất phục.
+ Tìm ý nghĩa của bài (Bảng phụ )
- ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược.
HĐ4:Đọc diễn cảm
- Đọc bài theo 3 vai:
- 3 HS đọc bài: Người dẫn chuyện, tên cướp, bác sĩ Ly.
- 1 HS nêu giọng đọc.
* Luyện đọc diễn cảm đoạn: Chúa tao trừng mắt nhìn bác sĩ quát...phiên toà sắp tới.
- 1 HS đọc và nêu cách đọc đối với từng vai nhân vật.
- Luyện đọc theo N3. 
- Thi đọc:
- 3 nhóm thi.
Gv cùng HS nhận xét , GV ghi điểm.
HĐ5:Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống nội dung bài. Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì?
-Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe
ĐẠO ĐỨC:
THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HK II
I. Mục tiêu 
 -Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
-Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.
 - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng ở địa phương
*Biết nhắc các bạn cần bảo vệ , giữ gìncác công trình công cộng. 
*KNS:- Kĩ năng xác định văn hóa tinh thần của những nơi công cộng.
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Phiếu cho hoạt động ở nhà 
 - Nội dung một số câu chuyện về tấm gương giữ gìn các công trình công cộng .
III. Hoạt động dạy học 
Tiết 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động: ( 3- 5ph )
- KTBC: Gọi 2 HS 
+ Hỏi: để giử gìn các công trình công cộng em phải làm gì? 
+ Vì sao phải bảo vệ công trình công cộng? 
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Luyện tập thực hành : ( 25- 27 ph )
BT 4: Yêu cầu HS báo cáo kết quả điều tra tại địa phương về hiện trạng vệ sinh của các công trình công cộng 
Nhận xét bài tập về nhà của học sinh 
BT 5: yêu cầu HS kể về các tấm gương, mẫu chuyện nói về việc giữ gìn các công trình công cộng 
- Nhận xét, khen ngợi 
- GV kể cho HS vài mẫu chuyện về việc bảo vệ giữ gìn các công trình công cộng 
- Nêu kết luận ....
3)Củng cố dặn dò : ( 3- 5ph )
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Nghe 
- Đọc yêu cầu
- HS trình bày 
- Đọc yêu cầu
- Vài HS kể chuyện 
- Nghe 
- Vài HS đọc lại ghi nhớ 
TOÁN
PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. Mục tiêu 
 - Biết thực hiện phép nhân hai số
-*Làm Bài 2
II. Đồ dùng dạy học 
 - Vẽ hình to trong SGK 
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1)Khởi động
- KTBC: GV nêu yêu cầu 
- Nhận xét, ghi điểm
2)Bài mới
HĐ 1: Tìm hiểu phép nhân phân số 
- Cho HS tính diện tích HCN có CD = 5cm , CR = 3cm. 
- Tính diện tích HCN có CD = m, CR = m
- HD cho HS cách tính theo hình ở SGK phóng to.
- Phát hiện quy tắc và nêu kết quả.
Kết luận : 4 x 2 = 4 x 2 = 8
 5 3 5 x 3 15 
- Nêu KL:.
 HĐ2: Luyện tập
BT 1: HS vận dụng quy tắc để tính
- Cho 2 HS nhắc lại quy tắc
- Nhận xét, ghi điểm 
*BT 2: Rút gọn rồi tính
- HD cách rút gọn rồi tính
- Nhận xét, kết quả 
 BT 3: Ghi tóm tắt
- HD cách làm
- Nhận xét kết quả
3)Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
- 2 HS lên bảng 
- HS tính vài giấy nháp: 
5 x 3 = 15 (cm2)
- Thực hiện 
- Diện tích HCN là m2. 
- HS rút ra quy tắc phép nhân phân số 
- Vài HS nhắc lại
- HS nêu quy tắc 
- 2 HS làm bảng, lớp làm vở
- HS nêu yêu cầu 
- 2 HS làm bảng, lớp làm vở
- 1 HS đọc đề
- 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở 
Thứ ba, ngày 05 tháng 03 năm 2013
Luyện từ và câu:
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I. Mục tiêu 
 - HS hiểu được ý nghĩa và cấu tạo của CN trong câu kểAi là gì ?
-Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn và xác định được CN trong các câu kể.
-Biết ghép các bộ phận cho trước thành các câu kể theo mẫu đã học 
-Đặt được câu kể Ai là gì ?với từ ngữ cho trước .
 II. Đồ dùng dạy học 
 ƯDCNTT
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1)Khởi động 
- KTBC: GV nêu yêu cầu 
- Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu bài
2)Bài mới 
HĐ 1: nhận xét 
BT 1,2: yêu cầu HS đọc các câu và tìm câu ai là gì?
- Nhận xét, chốt ý đúng
BT 3: Tìm CN các câu vừa tìm được
- Chốt lời giải đúng
BT 4: CN do những từ ngữ nào tạo thành.
- Chốt lời giải đúng
- Nêu KL:.
 HĐ 2: Luyện tập
BT1: Tìm câu kể ai là gì và xác định CN
- Ghi đoạn văn
- Nhận xét, chốt ý đúng:
 CN là: Văn hoá nghệ thuật – Anh chị em - Vừa buồn mà lại vừa vui – Hoa phượng
BT 2: Chọn từ ở cột A nối với cột B
- Treo bảng phụ
- Nhận xét, chốt ý đúng
BT 3: Đặt câu..
- Sửa chữa, tuyên dương
3)Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
- 2 HS lên bảng
- Nghe
- Đọc yêu cầu
- Nêu ý kiến
- Đọc yêu cầu
- Phát biểu
- Đọc yêu cầu
- Làm việc nhóm 2
- Đại diện báo cáo
- Vài HS đọc ghi nhớ
- Đọc yêu cầu
- Làm việc nhóm 4
- Đại diện trình bày
- Đọc đề
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở
- Đọc yêu cầu
- Vài HS đọc câu mình đặt
Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
 - Củng cố phép nhân phân số
 - Biết cách thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số 
 - Nhận biết ý nghĩa của phép nhân phân số với số tự nhiên: Phép nhân phân số với số tự nhiên chính là phép cộng liên tiếp các phân số bằng nhau
-* Làm được bài 3, 5
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ ghi BT 1, 2
III. Hoạt động dạy học
HĐ của GV
HĐ của HS
1)Khởi động
- KTBC: GV nêu yêu cầu 
- Nhận xét, ghi điểm
2)Luyện tập 
 BT 1: Tính theo mẫu 
- Treo bảng phụ, HD cách làm
-Nhận xét, sửa chữa 
 BT 2: Tính theo mẫu 
- Treo bảng phụ, HD cách làm
- Nhận xét, ghi điểm
 *BT 3: Tính rồi so sánh kết quả
Nhận xét, kết luận và ghi điểm 
 BT 4: Tính rồi rút gọn
- Nhận xét, ghi điểm
*BT 5: ghi tóm tắt
- HD cách giải
- Nhận xét, ghi điểm
3)Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
- 2 HS lên làm bài tập 
- Đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở và đọc kết quả 
- Đọc yêu cầu
- 2 HS làm bảng, lớp làm vở
- Đọc yêu cầu
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở và nhận xét 
- Đọc yêu cầu
- 3 HS lên bảng, lớp làm vở và nhận xét 
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS giải và nhận xét 
Khoa học:
ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT
 I. Mục tiêu 
 - Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản sáng  để bảo vệ mắt.
 - Nhận biết và phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh,quá yếu có hại cho mắt.
 +Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt : Không nhìn thẳng vào Mặt trời,không chiếu đèn pin vào mắt nhau...
 +Biêt tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu.
II.KNS:
Kĩ năng trình bày về các việc nên , không nên làm để bảo vệ mắt.
Kĩ năng bình luận về các quan điểm khác nhau liên quan tới việc sử dụng ánh sáng.
III. Đồ dùng dạy học 
 - Tranh ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được chiếu thẳng vào mắt; về các cách đọc, viết ở nơi ánh sáng hợp lí, không hợp lí. - Phiếu học tập 
IV. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1)Khởi động
- KTBC: Nêu yêu cầu 
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới 
HĐ 1: Tìm hiểu khi nào không được nhìn trực tiếp vào ÁS 
- Yêu cầu HS Q/S H.1,2,3,4/ 98 thảo luận các câu hỏi sau
+ Tại sao chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào mặt trời hoặc ánh lửa hàn?
+ Tại sao chúng ta phái đội mũ, đeo kính, hay đi dù khi trời nắng?
+ Tại sao không nên dùng đèn pin chiếu thẳng vào mắt bạn? 
- Nhận xét, chốt ý đúng 
HĐ 2: Nên và không nên làm gì để đảm bảo đủ ÁS khi đọc và viết
- Yêu cầu HS quan sát H5,6,7,8 / 99 thảo luận câu hỏi sau 
+ Những trường hợp nào cần tránh để đảm bảo đủ ÁS khi đọc, viết? Tại sao
- GV nhận xét, bổ sung
- Phát phiếu học tập ( SGV ) 
- Nhận xét, sửa chữa phiếu của HS
- Nêu kết luận ...
3)Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Làm việ ... h phố Hồ Chí Minh , Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thánh phố này . 
HS khá giỏi : 
- Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ về khí hậu , đất đai 
B .CHUẨN BỊ 
- Bản đồ thiên nhiên, hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I/.Ổn định : 
II/ Kiểm tra bài cũ 
- Nêu những dẫn chứng cho thấy TP Cần Thơ là trung tâm kinh tế – VH và khoa học quan trọng của đồng bắng sông Cửa Long 
- GV nhận xét ghi điểm 
III/ Bài mới : 
 Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp 
- GV phát cho HS bản đồ
- GV treo bản đồ Việt Nam & yêu cầu HS làm theo câu hỏi 1
- GV nhận xét 
Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
Bước 1 : GV yêu cầu các nhóm thảo luận & hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ & đồng bằng Nam Bộ 
Bước 2 : 
- GV yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu để kiểm tra.
- GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng & giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng hệ thống.
Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân
- HS làm câu hỏi 3 SGK 
- Đồng bằng Bắc Bộ là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất nước ta ? 
- Đồng bằng Bắc Bộlà nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất cả nươc ? 
- Thành phố Hà Nội và số dân đông nhất nước 
- Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước 
- GV nhận xét 
Bài học SGK
IV . CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- Nêu lại những đặc điểm chính của ĐBBB và ĐBNB
- GV nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài: Duyên hải miền Trung.
- Hát 
-2 -3 HS tra lời 
 - HS điền các địa danh theo câu hỏi 1 vào bản đồ
- HS trình bày trước lớp & điền các địa danh vào lược đồ khung treo tường.
- HS thảo luận và hoàn thành bảng so sánh
 - HS các nhóm trao đổi kết quả trước lớp 
- HS làm bài
- HS nêu.
Vài HS đọc
- HS nêu
Thứ sáu, ngày 08 tháng 03 năm 2013
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI 
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu 
 - HS nắm 2 cách mở bài ( trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối 
 - Vận dụng kiến thức đã viết để viết được 2 kiểu mở bài cho bài văn tả cây cối 
II.Đồ dùng dạy học
 - Tranh, ảnh: cây, hoa, 
 - Bảng phụ ghi dàn ý quan sát BT3
III.Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1)Khởi động
- KTBC: Nêu yêu cầu
- Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu bài 
2)Luỵện tập
 BT1: Hai đoạn văn mở bài sau đây có gì khác nhau:  
- Kết luận đúng 
BT2: Dựa vào những gợi ý sau đây, hãy viết đoạn mở bài 
- Nhắc HS chọn đề bài 
- Nhận xét, tuyên dương 
BT3: yêu cầu HS quan sát cây . 
- Dán tranh ảnh cây, hoa
- Treo bảng phụ ghi dàn ý quan sát 
- Nhận xét, kết luận 
BT 4: HS cho HS viết mở bài theo trực tiếp và gián tiếp.
- Tuyên dương HS viết hay
3)Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết 
Sau
- 2 HS lên làm đọc BT3 tiết trước 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Lớp đọc thầm và trả lời: 
+ Mở bài trực tiếp 
+ Mở bài gián tiếp 
- Nêu yêu câù bài 
- HS chọn đề bài và viết phần mở bài gián tiếp 
- 1 số em đọc mở bài 
- Nêu yêu câù bài 
- Quan sát
- Trả lời câu hỏi a, b, c, d 
- Đọc yêu cầu 
- Viết mở bài dựa vào BT 3 
- Đọc mở bài của mình 
- Nhận xét bài bạn 
KĨ THUẬT
Bài : CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ
 LẮP GHÉP MÔ HÌNH KĨ THUẬT
A .MỤC TIÊU : 
- Biết tên gọi , hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
- Sử dụng được cờ - lê , tua - vít để lắp vít , tháo vít .
- Biết lắp ghép một số chi tiết với nhau
B .CHUẨN BỊ :
 - Bộ lắp gép mô hình kĩ thuật . 
C .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I / Ổn định tổ chức
II / Kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III / Bài mới: 
a. Giới thiệu bài
b .Hướng dẫn: 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS gọi tên , nhận dạng các chi tiết và dụng cụ .
- Chọn một số chi tiết và đặt câu hỏi để HS nhận dạng , gọi tên đúng và số lượng các loại chi tiết đó .
- Giới thiệu và hướng dẫn cách sắp xếp các chi tiết trong hộp
Hoạt động 2 Hướng dẫn HS cách sử dụng cờ-lê , tua-vít .
- Hướng dẫn thao tác lắp vít : Khi lắp các chi tiết , dùng ngón tay cái và ngón tay trỏ của tay trái vặn ốc vào vít . Sau khi ren của ốc khớp với ren của vít , ta dùng cờ-lê giữ chặt ốc , tay phải dùng tua vít đặt vào rãnh của vít và quay cần tua vít theo chiều kim đồng hồ . Vặn chặt vít cho đến khi ốc giữ chặt các chi tiết cần lắp ghép với nhau 
- Hướng dẫn thao tác tháo vít : Tay trái dùng cờ-lê giữ chặt ốc , tay phải dùng tua-vít đặt vào rãnh của vít , vặn cần tua-vít ngược chiều kim đồng hồ .
- Tiếp tục thao tác một trong bốn mối ghép của hình 4 .
- Thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào hộp bộ lắp ghép . 
IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ
- Nhận xét về thái độ học tập , mức độ hiểu bài của HS .
- Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ .
- Gọi tên , nhận dạng , đếm số lượng của từng chi tiết , dụng cụ trong bảng :.
+ Hiểu được tại sao phải làm như vậy .
+ Biết cách làm như thế nào để đảm bảo đúng kĩ thuật .
- Các nhóm tự kiểm tra tên gọi , nhận dạng từng loại chi tiết , dụng cụ theo hình 1 SGK .
- HS quan sát và lắng nghe
- 2 - 3 em lên thao tác lắp vít .
- Cả lớp tập lắp vít .
- Trả lời câu hỏi hình 3 SGK .
- Cả lớp thực hành cách tháo vít
Khoa học:
NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ
I. Mục tiêu 
 - Nêu được ví dụ về các vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn ,vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn 
 -Biết sử dụng nhiệt kế xác định được nhiệt độ bình thường của cơ thể con người; nhiệt độ của không khí
II. Đồ dùng dạy học 
 - Chuẩn bị chung: Một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, một ít nước đá.
 - Chuẩn bị theo nhóm: Nhiệt kế, ba chiếc cốc.
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1)Khởi động
- KTBC: Nêu yêu cầu 
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới 
HĐ 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt 
- Yêu cầu HS kể tên những vật có nhiệt độ cao ( nóng ) và những vật có nhiệt độ thấp ( lạnh )
- Cho HS quan sát H1 và trả lời:
+ Cốc a nóng hơn cốc nào và lạnh hơn cốc nào? Vì sao em biết? 
- Nhận xét, chốt ý đúng 
HĐ 2: giới thiệu cách sử dụng nhiệt kế
- GV giới thiệu cách sử dụng nhiệt kế
+ Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là bao nhiêu độ?
+ Nhiệt độ của nước đá tan là bao nhiêu độ?
- Gọi 1 HS lên bảng vẩy cho thuỷ ngân tụt xuống, cặp vào nách, sau khoảng 5 phút lấy nhiệt kế ra đọc nhiệt độ
- HD cho HS làm thí nghiện: Có 4 chậu nước như nhau, đổ thêm 1 ít nước sôi vào chậu A, cho ít đá vào chậu D.
Nhúng 2 tay vào chậu A,D sau đó chuyển sang 2 chậu B,C và nêu nhận xét
- GV giảng bài: 
- Nêu kết luận ...
3) Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS lên bảng 
- Vật nóng: nước sôi, bóng đèn, hơi nướcVật lạnh: nước đá, đồ trong tủ lạnh
- Cốc a nóng hơn cốc c và lạnh hơn cốc b.
- Là 100 độ 
- là 0 độ
- 1 HS lên thực hành theo HD của GV
- HS thực hành và nêu nhận xét
- Nghe
- Vài HS đọc mục bạn cần biết 
Toán:
PHÉP CHIA PHÂN SỐ
I. Mục tiêu 
 - Giúp HS biết thực hiện phép chia hai phân số (lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ 2 đảo ngược)
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ ghi BT 3
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1)Khởi động
- KTBC: GV nêu yêu cầu 
- Nhận xét, ghi điểm
2)Bài mới
 HĐ 1: GT phép chia phân số
- VD: GV vẽ HCN như SGK 
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chiều dài biết diện tích của HCN 
 - GV ghi chiều dài: : 
- HD cách chia như SGK 
 : = x = m2
+ Muốn chia 2 phân số ta làm như thế nào?
- Kết luận 
 HĐ 2: Thực hành 
BT 1: Viết phân số đảo ngược 
- Cho HS làm vào vở 
- Nhận xét kết quả 
BT 2: Tính theo quy tắc vừa học
- Nhận xét kết quả 
 BT 3: HD HS tính theo cột 
- Nhận xét, ghi điểm
BT4: Ghi tóm tắt
- Nhận xét, kết luận 
 3) Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về làm bài và chuẩn bị tiết sau
- 2 HS lên bảng 
- 2 HS đọc đề 
- 1 HS nhắc theo yêu cầu.
- Theo dõi cách làm 
- Trả lời
- 2 HS nhắc quy tắc 
- Đọc yêu cầu
- HS làm vào vở, đổi chéo vở để KT 
- Đọc kết quả 
- Đọc yêu cầu
- 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở 
- Đọc yêu cầu
- 3 HS làm bảng, lớp làm vào vở 
- Đọc đề
- HS giải bảng, lớp làm vở
AN TOÀN GIAO THÔNG
Bài 6: AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CÔNG CỘNG
I.Mục tiêu:
1. kiến thức:
-HS biết các nhà ga, bến tàu, bến xe, bến phà, bến đò là nơi các phương tiện giao thông công cộng (GTCC) đỗ, đậu để đón khách lên, xuống tàu, xe, thuyền , đò
- HS biết cách lên xuống tàu, xe, thuyền một cách an toàn.
-HS biết quy định khi ngồi ô tô con, xe khách, trên tàu
2.Kĩ năng:
Có kĩ năng và các hành vi đúng khi đi trên các PTGTCC như: xếp hàng khi lên xuống, bám chặt tay vịn, thắt dây an toàn
3. Thái độ:
Có ý thức thực hiện đúng các quy định khi đi trên các PTGTCC để đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi người .
II. Chuẩn bị:
GV: hình ảnh nhà ga, bến tàu ; hình ảnh tàu, thuyền.
Tranh trong SGK
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới.
GV cho HS kể tên các loại phương tiện GTĐT 
Cho HS kể tên các biển báo hiệu GTĐT
GV nhận xét, giới thiệu bài
Hoạt động 2: Giới thiệu nhà ga, bến tàu, bến xe.
GV? Trong lớp ta, những ai được bố mẹ cho đi choi xa, được đi ô tô khách, tàu hoả hay tàu thuỷ ?
Bố mẹ đã đưa em đến đâu để mua vé lên tàu hay lên ô tô?
GV ? Người ta gọi những nơi ấy là gì?
Cho HS liên hệ kể tên các nhà ga, bến tàu, bến xe mà HS biết.
Ở những nơi đó có những có chỗ dành cho những người chờ đợi tàu xe, người ta gọi đó là gì ?
Chỗ bán vé cho người đi tàu gọi là gì?
GV: Khi ở phòng chờ mọi người ngồi ở ghế, không nên đi lại lộn xộn, không làm ồn,nói to làm ảnh hưởng đến người khác.
Hoạt động 3: Lên xuống tàu xe.
GV gọi HS đã được bố mẹ cho đi chơi xa, gợi ý để cho các em kể lại chi tiết cách lên xuống và ngồi trên các phương tiện GTCC.
GV cho HS nêu cách lên xuống xe khi đi các phương tiện GTCC như: đi xe ô tô con, xe buýt, xe khách, tàu hoả, đi thuyền, ca nô
GV? Khi lên xuống xe chúng ta phải làm như thế nào?
Hoạt động 4: Ngồi trên tàu xe.
GV gọi HS kể về việc ngồi trên tàu, trên xe, GV gợi ý:
-Có ngồi trên ghế không?
-Có được đi lại không?
-Có được quan sát cảnh vật không?
-Mọi người ngồi hay đứng?
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. 
-GV cùng HS hệ thống bài 
-GV dặn dò, nhận xét 
HS trả lời
HS trả lời theo thực tế của mình.
Bến tàu, bến xe, sân ga
HS liên hệ và kể.
Phòng chờ
 Phòng bán vé.
HS kể.
HS nêu: lên xuống xe ở phía tay phải
Chỉ lên xuống tàu, xe đã dừng hẳn.
Khi lên xuống phải tuần tự không chen lấn, xô đẩy.
HS kể 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 25 CHUAN 2013.doc