Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS.
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
- HS có tính cẩn thận khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Bảng phụ, vở bài tập.
III. Hoạt động dạy – học:
Tuần 26 Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2013 Tiết 2 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS. - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. - HS có tính cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ, vở bài tập. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS chữa bài luyện thêm tiết 126 - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1 – Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2 – HD HS làm bài: *Bài1 (136): - Gọi HS nêu YC - YC HS làm bài. - Gọi HS trình bày, nêu cách tính. - GV chữa bài. *Bài 2 (136): - GVHD HS tìm TP chưa biết trong phép tính. - YC HS làm bài. - GVchữa bài, HS tự kiểm tra bài. *Bài 3(136): - GV YC HS tự tính. - Cho HS trình bày bài và rút ra KL: Khi nhân 1PS với 1 PS đảo ngược của nó thì kết quả sẽ là 1. *Bài 4 (136): - Gọi HS đọc nêu YC của đề. - GV HD HS tìm độ dài đáy của HBH? - YC HS làm bài. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau. - HS chữa bài. - HS nhận xét bổ sung. - 3HS làm bảng; HS lớp làm vở. VD : - HS nêu cách tính. - 2 HS làm bảng; HS lớp làm vở. - HS làm bài. VD : - HS nhắc lại KL. - 1 HS làm bảng; HS lớp làm vở. Giải : Chiều dài đáy của HBH là: = 1 (m) Đáp số : 1 m Tiết 4 Tập đọc THẮNG BIỂN I- Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên. (trả lời được các CH 2,3,4 trong SGK). - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 1 (SGK). II- Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh hoa bài tập đọc trong SGK. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng Bài thơ về tiểu đội xe không kính và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - 3 HS thực hiện yêu cầu. - Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét bài đọc và phần trả lời của từng bạn - Nhận xét, cho điểm từng HS. B- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu như SGV 2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a) luyện đọc: - Yêu cầu 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài (2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng em. - HS đọc bài theo trình tự + HS1: Mặt trời lên cao cá chim nhỏ bé. + HS2: Một tiếng ào chống giữ. + HS3: Một tiếng reo to quãng đê sống lại. - Gọi HS đọc phần chú giải: - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 2 HS đọc toàn bài. - Đọc mẫu. Chú ý cách đọc. - Toàn bài đọc với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng gợi ca. - 2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - 2 HS đọc lại toàn bài, sau đó 1 HS đọc phần chú giải trước lớp. - Theo dõi GV đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài: - Hỏi: + Tranh minh hoạ thể hiện nội dung nào trong bài? + Cuộc chiến đấu giữa con người và bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? - Trao đổi theo cặp, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi: + Tranh minh hoạ thể hiện nội dung đoạn 3 trong bài, cảnh mọi người dùng thân mình làm hàng rào ngăn dòng nước lũ. + Cuộc chiến đấu giữa con người và bão biển được miêu tả theo trình tự: Biên đe doạ con đê, biển tấn công con đe, con người thắng biển ngăn được dòng lũ, cứu sống đê - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và tìm những từ ngữ hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển. - Đọc thầm - Gọi HS phát biểu ý kiến. + Các từ ngữ và hình ảnh ấy gợi cho em điều gì? - Các từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển: gió bắt đầu mạnh, nước biển càng dữ, biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con cá mập đớp con cá chim nhỏ bé. + Các từ ngữ và hình ảnh ấy cho ta thấy cơn bão biển rất mạnh, hung dữ, nó có thể cuốn phăng con đê mỏng manh bất cứ lúc nào. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và tìm những từ ngữ, hình ảnh miêu tả cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển. - Gọi HS phát biểu ý kiến. + Trong đoạn 1, đoạn 2, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật để miêu tả hình ảnh của biển cả? + Sử dụng các biện pháp nghệ thuật ấy có tác dụng gì? - Đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. - HS: Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả: như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào, một bên là biển, là gió trong cơn giận dữ điên cuồng, một bên là hàng ngàn người với tinh thần quyết tâm chống giữ. - Tác giả đã dùng biện pháp so sánh: như con cá mập đớp con cá chim, như một đàn voi lớn và biện pháp nhân hoá: biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh, gió giận dữ điên cuồng. -Sử dụng các biện pháp nghệ thuật ấy để thấy được cơn bão biển hung giữ, làm cho người đọc hình dung được cụ thể, rõ nét về cơn bão biển và gây ấn tượng mạnh mẽ. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện lòng dũng cảm, sức mạn và chiến thắng của con người trước cơn bão biển. - Đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi: Những từ ngữ và hình ảnh thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển: hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ, khoác vai nhau thàh sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặt. Họ ngụp xuống trồi lên, những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ cột chặt những cột tre đóng chắc, dẻo như chão, đám người không sợ chết đã cứu đực quãng đê sống lại. - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, tìm nội dung chính của từng đoạn. - - HS tìm dàn ý của bài: + Đoạn 1: Cơn bão biển đe doạ. + Đoạn 2: Cơn bão biển tấn công. + Đoạn 3: Con người quyết chiến, quyết thắng cơn bão. + Bài ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên. - Theo dõi. - 2 HS nhắc lại ý chính - Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh lên bảng dàn ý của bài. - GV hỏi: Bài tập đọc Thắng biển nói lên điều gì? - 3 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm và tìm giọng đọc. - Nhận xét, kết luận ý nghĩa của bài. - Ghi ý chính của bài lên bảng. c) Đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS tiếp nói đọc từng đoạn của bài HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay. - HS tự luyện đọc diễn cảm một đoạn văn mà mình thích - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2 hoặc đoạn 3. - 3 đến 4 HS đọc toàn bài trước lớp. - Gọi HS đọc diễn cảm đoạn văn mình thích. - Nhận xét,cho điểm HS. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, cho điểm HS. C- Củng cố - dặn dò: - Hỏi: Đọc đoạn văn trên, hình ảnh nào gây ấn tượng nhất với em? vì sao? - Dặn HS về nhà học bài. Tiết 5 Toán (Ôn ) LUYỆN TẬP PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA PHÂN SỐ. I. Mục tiêu: - Giúp HS tiếp tục củng cố về nhân, chia phân số. - Rèn kĩ năng thực hành nhân, chia phân số với phân số, nhân, chia phân số với số tự nhiên và giải bài toán có liên quan đến phép nhân, chia phân số. - Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực. II. Chuẩn bị: Tham khảo sách 500 bài tập cơ bản và nâng cao toán 4. III. Hoạt động dạy - học : HĐ 1 : Định hướng nội dung luyện tập. - Nêu cách thực hiện nhân, chia phân số. - Vận dụng làm các bài tập liên quan đến nhân, chia các phân số. HĐ 2 : Tổ chức cho HS thực hành, chữa bài. Bài 1 Tính: a, x b, 5 x c, : d, : Bài 2 : Tính bằng hai cách : a, x : 5 b, (+) : 7 c, :+: Bài 3 : Một lớp có 42 học sinh bao gồm ba loại : khá, giỏi, trung bình. Số học sinh trung bình bằng số học sinh cả lớp. Số học sinh khá bằng số học sinh còn lại. Tính số học sinh giỏi của lớp. Bài 4 : Tính : (1-) : (1-) : ... : (1- ) ( Dành cho HS KG) HĐ 3: Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống bài nhận xét tiết học. - HS nghe, xác định yêu cầu cần thực hiện, thực hành giải toán. - Nhân tử số với tử số, mẫu số với mẫu số. - HS thực hành, chữa bài. - HS làm trong vở, chữa bài trên bảng, củng cố nhân, chia phân số. Bài 1 : VD : x = c, : == Bài 2 : b, Cách 1 : (+) : 7 = x= Cách 2 : (+) : 7 = :7 + : 7 = += Số học sinh trung bình là : 42 = 2 (học sinh) Số học sinh khá là : (42 – 2) = 30 (học sinh) Số học sinh giỏi là : 42 – 30 – 2 = 10 (học sinh) Bài 4 : (1-) : (1 -) : ... : (1 - ) = ::.....: === Tiết 7 Khoa học NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (Tiếp theo) I - Mục tiêu: Giúp HS - Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi. II - Đồ dùng dạy – học: - CB: 2 chậu. 1 cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh, nhiệt kế, phích nước sôi .. III - Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả lời: + Nhiệt độ nước đang sôi? Nước đá đang tan? + Cách đo nhiệt độ và cách đọc nhiệt kế? - GV nhận xét cho điểm. B – Bài mới: 1 – Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2 – Tìm hiểu nội dung: *HĐ1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt. +Mục tiêu: Nêu ví dụ về các vật có nhiệt độ cao truyền cho vật có nhiệt độ thấp; Các vật thu nhiệt sẽ nóng lên , vật toả nhiệt sẽ lạnh đi. +Tiến hành: -B1: HS làm thí nghiệm SGK 102 . -B2: Các nhóm trình bày kết quả - giải thích -B3 : KL: Vật nóng lên do thu nhiệt, lạnh đi vì nó toả nhiệt. *HĐ2: Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên. +Mục tiêu: Biết các chất lỏng nở ra khi nóng lên co lại khi lạnh đi. +Tiến hành: - B1 : HS làm thí nghiệm SGK 103. - GV giới thiệu cách chia độ trên nhiệt kế -B2 : - HS quan sát nhiệt kế –Trả lời câu hỏi SGK. -B3 : Tại sao khi đun nước không đổ đầy ấm? C – Củng cố – dặn dò: - Tóm tắt ND bài. - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau. - HS trả lời. - HS nhận xét, bổ sung - HS dự đoán kết quả -làm thí nghiệm So sánh kết quả với dự đoán. + HS trình bày –Giải thích ... - HS Tham gia làm thí nghiệm trả lời: Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng, lạnh khác nhau chất lỏng trong ống sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng khác nhau. + Vì nước ở nhiệt độ cao thì nở ra, nước có thể tràn ra gây tắt bếp ... - HS đọc ND SGK. Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2013 Tiết 1 Tập đọc GA-VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ I- Mục tiêu: - Đọc đúng các tên giêng nước ngoài; biết đọc đúng các lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người đẫn chuyện. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II- Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt độ ... - GV chữa bài cho điểm. *Bài 4(139): - Gọi HS đọc đề –tóm tắt đề. - Yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài. *Bài 5 (139): - GV yêu cầu HS đọc và tự làm bài. - GV nhận xét bài. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau. - HS chữa bài. - HS nhận xét. - HS kiểm tra kết quả từng phép tính. 4HS lần lượt nêu ý kiến của mình ... KQ : a) Sai b) Sai c)Đúng d) Sai. - HS nghe HD sau đó làm bài. VD : a) - 3 HS làm bảng, HS lớp làm vở. - KQ: a) - 1HS làm bản , lớp làm vở. Giải: (bể ) Số phần bể có nước là Số phần bể chưa có nước là: ( bể ) Đáp số : bể - 1 HS làm bảng, HS lớp làm vở. - HS nhận xét. Tiết 3 Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I- Mục tiêu: - Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài. - Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định. II- đồ dùng dạy – học: - HS chuẩn bị tranh ảnh về một cái cây định tả. - Đề bài và gợi ý sẵn trên bảng lớp. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc đoạn văn kết bài theo cách mở rộng về một cái cây mà em thích. - 3 HS đứng tại chỗ đọc bài, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Nhận xét, cho điểm từng HS. B- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích của bài học. 2- Hướng dẫn làm bài tập: a) Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài tập làm văn. - 1 HS đọc thành tiếng đề bài trước lớp. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: Cây có bóng mát, cây ăn quả, cây hoa mà em yêu thích. - Theo dõi GV phân tích đề. - Yêu cầu HS giới thiệu về cây mình định tả. - 3 đến 5 HS giới thiệu. Ví dụ: .Em tả cây phượng ở sân trường. . Em tả cây đa ở đầu làng. . Em tả cây hoa hồng Đà Lạt bố em đi công tác mang về. . Em tả cây cam trong vườn nhà bà em. - Yêu cầu HS đọc phần Gợi ý. b) HS viết bài: - Yêu cầu HS lập dàn ý, sau đó hoàn chỉnh bài văn. - HS tự làm bài. - Gọi HS trình bày bài văn. GV nhận xét, sửa lỗi cho từng HS. - 5 đến 7 HS trình bày. - Các em khác nhận xét bổ sung. - Cho điểm những bài viết tốt. 3- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn để chuẩn bị cho bài kiểm tra viết và chuẩn bị bài sau. Tiết 4 Đạo đức TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (Tiết 1 ) I. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng: - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và ở cộng đồng. - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia. - Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo. II. Đồ dùng dạy học: - GV: HS: thẻ III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: Không B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV vào bài trực tiếp. 2. Nội dung: Ycầu HS đọc thông tin SGK. * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm ( Câu 1, 2 trang 38 SGK). - GV chia HS thành các nhóm nhỏ, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về 1 tình huống trong phần đặt vấn đề của Sgk. - Gọi đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS thảo luận lớp: Điều gì sẽ xảy ra với những người bị thiên tai, địch hoạ? - GV kết luận: * Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (BT 2, Sgk). - GV nêu yêu cầu BT. - GV gọi 2 nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: * Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến( BT 1) - GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thông qua tấm thẻ màu. - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong BT 1, yêu cầu HS chọn và giơ thẻ. - GV yêu cầu HS giải thích lí do. - GV kết luận ý kiến đúng. - GV gọi HS đọc ghi nhớ. 3. Tổng kết dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn CB cho giờ sau. - HS đọc thông tin SGK. - HS nêu ý kiến. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện từng nhóm trình bày. - HS thảo luận theo nhóm đôi 1 số HS trình bày kết quả. - HS giải thích lí do. Tiết 5 Toán ( ôn ) LUYỆN TẬP GIẢI CÁC BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN LIÊN QUAN ĐẾN CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ. I. Mục tiêu: - Ôn tập củng cố cho HS về cộng, trừ, nhân phân số qua các bài toán có lời văn. - Rèn kĩ năng giải và trình bày bài toán có lời văn cho HS. - HS có tính cẩn thận chính xác khi làm bài. II. Chuẩn bị: - Thầy: Nội dung ôn - Trò : Ôn lại kiến thức đã học. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: Không B. Bài mới: - GV chép bài tập lên bảng, hướng dẫn HS làm bài và chữa bài. * Bài1: Đoạn thẳng thứ nhất dài m, đoạn thẳng thứ hai dài hơn đoạn thẳng thứ nhất m. hỏi cả hai đoạn thẳng dài bao nhiêu mét? * Bài2: số HS lớp 4A trường tiểu học Hoàng Diệu là HS nam. Hỏi số HS nữ của lớp 4A chiếm bao nhiêu phần số HS cả lớp? * Bài3: Hương có một gói kẹo, Hương cho Hiền gói kẹo, cho Vân Anh gói kẹo. Hỏi Hương còn lại bao nhiêu phần gói kẹo? *Bài4: Một hình chữ nhật cố chiều dài 28 cm, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi của hình chữ nhật đó? 3. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống bài nhận xét tiết học. - YC HS về nhà ôn bài. - HS đọc YC bài, một em lên bảng làm bài. - Dưới lớp làm bài vào vở nhận xét. - HS đọc YC bài, nêu hướng giải. - Làm bài và chữa bài. - HS tiến hành tương tự. - HS nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật rồi tính. Tiết 7 Tiếng việt (Ôn) LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: - HS viết hoàn chỉnh một bài văn tả cây cối theo tuần tự các bước ( quan sát, lập dàn ý, viết từng đoạn ) - Rèn kĩ năng quan sát, viết đoạn mở bài, thân bài, kết bài theo các cách đã học. II. Đồ dùng dạy – học: - Tranh ảnh một số loài cây ăn quả, cây hoa. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: không B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV vào bài trực tiếp. 2. Nội dung: - GV chép đề bài lên bảng: Đề bài: Em hãy tả một cây ăn quả hoặc một cây hoa mà em thích. - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng. - Nhắc nhở HS làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung đánh giá. + Bố cục của bài văn. + ý văn. + Cách dùng từ đặt câu. + Trong bài văn cố từ, câu văn nào hay cần học. Từ, câu văn nào chưa hay cần phải sửa. 3. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống bài nhận xét tiết học. - YC HS về nhà tiếp tục ôn. - HS đọc đề bài. - HS viết bài vào vở. - Viết lần lượt từng đoạn và cả bài trao đổi với bạn ( đọc và góp ý kiến ). - Lần lượt từng HS đọc bài viết của mình, các em khác nhận xét bổ sung. Tiết 8 Sinh hoạt tập thể KIỂM ĐIỂM NỀN NẾP TUẦN 26 CHỦ ĐIỂM: CHÀO MỪNG NGÀY 8-3 VÀ NGÀY 26-3 I- Mục tiêu: - Thông qua tiết sinh hoạt nhằm kiểm điểm đánh giá các mặt hoạt động nề nếp trong tuần. - Đề ra phương hướng hoạt động cho tuần sau, phát động thi đua chào mừng ngày 8-3 và ngày 26-3. - Giáo dục học sinh có ý thức chấp hành và thực hiện tốt các nội qui của lớp, của trường, biết yêu quí bà, mẹ, chị và các cô giáo. II- Chuẩn bị: - Thầy: theo dõi đánh giá. - Trò: tự kiểm điểm. III- Nội dung: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Sinh hoạt theo tổ: - GV bao quát chỉ đạo chung. 2- Sinh hoạt cả lớp. - GV nhận xét đánh giá về các ưu điểm, tồn tại của các mặt hoạt động trong tuần. ................................................................. ................................................................. ................................................................. ................................................................. ................................................................. - Tuyên dương những tổ, cá nhân có nhiều cố gắng. ................................................................ ................................................................ - Nhắc nhở phê bình những tổ, cá nhân còn tồn tại. ................................................................. ................................................................. - GV tổ chức cho HS tìm hiểu ý nghĩa về ngày 8-3 giáo dục các em biết yêu quí và tôn trọng người phụ nữ. - Phát động phong trào thi đua chào mừng ngày 26-3. 3- Tổng kết: -GV nhận xét tiết sinh hoạt. - Đề ra phương hướng hoạt động tuần sau. .................................................................. .................................................................. - HS sinh hoạt theo tổ, kiểm điểm đánh giá xếp loại dưới sự chỉ đạo của tổ trưởng. - Lần lượt từng tổ báo cáo. - HS tìm hiểu về ý nghĩa của ngày 8-3. Tiết 7: Địa lí ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Chỉ hoặc điền được vị trí của đồng bằng bắc bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam. - Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ. - Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của thành phố này. - HS khá, giỏi: - Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ về khí hậu , đất đai. II. Chuẩn bị: - Bản đồ Việt Nam, tranh ảnh về các hoạt động sản xuất của đồng bằng Nam Bộ và đồng bằng Bắc Bộ. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những dẫn chứng cho thấy thành phố Cần Thơ là trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học quan trọng của đồng bằng sông Cửu Long. - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích bài học. 2. Nội dung: Bài 1: Xác định các đối tượng địa lí trên bản đồ. - GV cho HS chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ, các con sông : sông Hồng, sông Thái Bình...(SGK/tr134) trên bản đồ. Bài 2: So sánh sự khác nhau về đặc điểm thiên nhiên giữa hai đồng bằng: Nam Bộ và Bắc Bộ. - GV cho HS quan sát hình minh hoạ, nhớ lại nội dung đã học, hoàn thành bảng hệ thống theo hướng dẫn SGK. Bài 3 : GV cho HS thi theo hình thức trắc nghiệm, trả lời nhanh và đúng. ** Đáp án : a : sai b : đúng c : sai d : đúng. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài : Đồng bằng duyên hải miền Trung. - HS trả lời, dưới lớp nhận xét bổ sung. - HS chỉ theo nhóm, 2 em lên bảng chỉ. - HS quan sát so sánh. a, Địa hình : - Đồng bằng Bắc Bộ : địa hình khá bằng phẳng, đang tiếp tục mở rộng ra biển. - Đồng bằng Nam Bộ : ...có nhiều vùng trũng ngập nước. b, Sông ngòi : - Đồng bằng Bắc Bộ: sông hay gây ngập lụt vào mùa mưa, có đê dọc hai bên bờ sông. - Đồng bằng Nam Bộ : hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, không có đê dọc bờ sông..... - HS đọc bài, nêu đáp án.
Tài liệu đính kèm: