Giáo án các môn khối 4 - Tuần dạy 25 năm 2013 (chuẩn)

Giáo án các môn khối 4 - Tuần dạy 25 năm 2013 (chuẩn)

ĐẠO ĐỨC:

ÔN TẬP GIỮA HKII

I.Mục tiêu:

 - Qua các bài học (Từ bài “Em yêu quê hương đến bài “Em yêu Tổ quốcViệt Nam”) giúp HS ôn tập củng cố hệ thống một số hành vi đạo đức.

 - HS biết cần phải làm và không nên làm các kĩ năng và các hành vi, thái độ với những việc làm của mình liên quan đến quê hương.

II. Đồ dùng dạy học:

 

doc 22 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 463Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần dạy 25 năm 2013 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25: ( Từ 18 /02 /2013 đến 22/02 /2013 ) 
Thứ hai, dạy ngày 18 tháng 02 năm 2013
Người dạy: Lê Hồng Quang
ĐẠO ĐỨC:
ÔN TẬP GIỮA HKII
I.Mục tiêu: 
 - Qua các bài học (Từ bài “Em yêu quê hương đến bài “Em yêu Tổ quốcViệt Nam”) giúp HS ôn tập củng cố hệ thống một số hành vi đạo đức.
 - HS biết cần phải làm và không nên làm các kĩ năng và các hành vi, thái độ với những việc làm của mình liên quan đến quê hương.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới
- Y/c HS kể tên các bài đạo đức đã học
- Chia lớp thành 6 nhóm
- Giao việc từng nhóm
- Y/c các nhóm lên báo cáo
- GV nhận xét bổ sung
 3.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Về nhà xem lại các bài đạo đức vừa ôn
- HS kể tên các bài đạo đức đã được học
- Các nhóm nhận nhiệm vụ thảo luận:
* Nhóm 1+2 : Tìm hiểu những danh nhân, những phong tục tập quán tốt đẹp, những danh lam thắng cảnh ở quê hương em.
* Nhóm 3 + 4: Khi đến UBND xã em cần có thái độ như thế nào? Em đề nghị gì với UBND về các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ em tại địa phương
 * Nhóm 5 + 6: Vẽ tranh theo chủ đề “Đất nước và con người Việt Nam”
- Các nhóm lên trình bày
- Cả lớp nhận xét bổ sung
Thứ hai, dạy ngày 18 tháng 02 năm 2013
Người dạy: Lê Hồng Quang
TẬP ĐỌC:
PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG. 
I. Mục tiêu:
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
 - Hiểu ý chính bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.(TL được các câu hỏi SGK)
 - Biết ơn tổ tiên.
 II. Chuẩn bị:
GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK HS : SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Bài cũ: 5'Hộp thư mật.
Giáo viên gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài :
2.Các hoạt động: 25'
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đúng từ ngữ khó, dễ lẫn 
VD: Chót vót, dập dờn, uy nghiêm vòi vọi, sừng sững, ngã ba Hạc 
GV đọc diễn cảm toàn bài với nhịp điệu chậm rãi, giọng trầm, tha thiết, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Bài văn viết về cảnh vật gì? Ở nơi nào?
Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng
Những cảnh vật nào ở đền Hùng gợi nhớ về truyền thuyết sự nghiệp dựng nước của dân tộc. Tên
Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận trong nhóm để tìm hiểu ý nghĩa của câu thơ.
	Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. 
	Hoạt động 4: Củng cố.5'
Yêu cầu học sinh tìm nội dung chính của bài.Chuẩn bị: “Cửa sông”.
Nhận xét tiết học 
- Học sinh trả lời.
- Lắng nghe
Học sinh đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm.
Học sinh luyện đọc các từ ngữ khó.
Nhiều học sinh đọc thành tiếng (mỗi lần xuống dòng là một).
1 học sinh đọc – cả lớp đọc thầm. Các em nêu thêm từ ngữ chưa (nếu có).
Hoạt động nhóm, lớp.
Bài văn viết về cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, thờ các vị vua Hùng, tổ tiên dân tộc.
	Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, cách đây.
	Học sinh đọc thầm đoạn 2 – 3, trả lời câu hỏi.
Cảnh núi Ba Vì ® truyền thuyết Sơn Tinh – Thuỷ Tinh: sự nghiệp dựng nước.
	Núi Sóc Sơn ® truyền thuyết Thánh Gióng: chống giặc ngoại xâm.
Hình ảnh nước mốc đá thế ® truyền thuyết An Dương Vương: sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Giếng Ngọc ® truyền thuyết Chữ Đồng Tử và Tiên Dung: sự nghiệp xây dựng đất nước.
 Thứ hai, dạy ngày 18 tháng 02 năm 2013
Người dạy: Lê Hồng Quang
TOÁN:
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
Thứ hai, dạy ngày 18 tháng 02 năm 2013
Người dạy: Lê Hồng Quang
CHÍNH TẢ ( Nghe – viết ):
AI LÀ THUỶ TỔ LOÀI NGƯỜI
I. Mục tiêu: 
- Nghe viết đúng bài chính tả, sai không quá 5 lỗi.
- Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ, nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT2) 
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ. HS : SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: 5'
3. Giới thiệu bài mới: 
4.Các hoạt động: 25'
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết..
Giáo viên đọc toàn bài chính tả.
Giáo viên đọc các tên riêng trong bài Chúa Trời, Ê Va, Trung Quốc, Nữ Oa Ấn Độ, Brahama, Sác-lơ Đắc - uyn.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài vừa viết trong bài.
Giáo viên đọc từng câu hoặc bộ phận trong câu cho học sinh viết.
Giáo viên đọc lại toàn bài.
	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
	Bài 2a:
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên nhận xét.
	Bài 2b:
Giáo viên nhận xét.
 Bài 3:
Giáo viên nêu yêu cầu.
Giáo viên giải thích từ: Cửu phủ tên một loài tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa.
	Hoạt động 3: Củng cố.
Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”.
Nhận xét tiết học. 
Học sinh lên bảng sửa bài 3.
Lớp nhận xét
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc thầm.
2 học sinh viết đúng bảng – lớp viết nháp.
2 học sinh nhắc lại.
Học sinh viết vở.
Học sinh soát lỗi, từng cặp đổi vở kiểm tra.
Hoạt động nhóm, bàn.
1 học sinh đọc – Lớp đọc thầm. 
Học sinh làm bài – sửa bài.
Lớp nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu
Học sinh làm bài – sửa bài.
Lớp nhận xét.
1 học sinh đọc- Lớp đọc thầm.
1 học sinh đọc phần chú giải.
Học sinh làm bài.
Hoạt động cá nhân.
Nêu lại qui tắc viết hoa.
Nêu ví dụ.
Thứ ba, dạy ngày 26 tháng 02 năm 2013
Người dạy: Lê Hồng Quang
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ. 
I. Mục tiêu:
- Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (Ghi nhớ) ; hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ .
- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu ; làm được các bài tập ở mục III
- Giáo dục H yêu Tiếng Việt, có ý thức liên kết câu bằng phép lặp.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2. HS : SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
. Bài cũ:5' Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng.
Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh làm bài tập 2, 3 
4. Các hoạt động: 25'
	Hoạt động 1: Phần nhận xét.
	Bài 1: - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên gợi ý:
  Câu (1) và (2) của ví dụ trên đều nói về sự vật gì?
	Bài 2:Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.
Giáo viên gợi ý
	Bài 3
Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp để thực hiện yêu cầu đề bài.
 Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.
 Hoạt động 3: Phần luyện tập.
	Bài 1
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài và thực hiện yêu cầu đề bài.
Giáo viên nhận xét, chốt lại ý đúng.
	Bài 2
Giáo viên phát giấy cho 3 – 4 học sinh làm bài trên giấy.
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng (tài liệu HD).
	Bài 3
Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.
Giáo viên phát giấy cho 3 – 4 học sinh làm bài.
Giáo viên nhận xét, kết luận.
 Hoạt động 3: Củng cố.5'
® Giáo viên nhận xét + Tuyên dương.
Hoạt động lớp.
2 – 3 em.
Hoạt động lớp, nhóm.
1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
VD: Cả hai ví dụ đều nói về đền Thờ.
Cả lớp đọc thầm suy nghĩ trả lời câu hỏi.
VD: Từ “đền” giúp em nhận ra sự liên kết về nội dung giữa 2 câu trên.
1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm suy nghĩ. Từng cặp học sinh trao đổi để thử thay thế từ đền ở câu 2 bằng một trong các từ: nhà, chùa, trường, lớp rồi nhận xét kết quả của sự thay thế.
Học sinh phát biểu ý kiến.
VD: Nếu thay thế từ “đền” bằng một trong các từ trên.
1 học sinh đọc yêu cầu đề bài 2.
Học sinh làm bài cá nhân, các em đọc lại 2 đoạn văn chọn tiếng thích hợp điền vào ô trống.
Học sinh làm bài trên giấy viết thời gian quy định dán bài lên bảng, đọc kết quả.
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
Học sinh làm việc cá nhân các em viết đoạn văn có sử dụng câu “Uống nước nhớ nguồn”.
Học sinh làm bài trên giấy và dán kết quả bài làm trên bảng lớp và đọc kết quả.
Học sinh đọc lại phần ghi nhớ.
Thứ ba, dạy ngày 26 tháng 02 năm 2013
Người dạy: Lê Hồng Quang
TOÁN
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN 
I. Mục tiêu:
 - Giúp học sinh ôn lại các đơn vị đo thời gian và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng.
II. Đồ dùng dạy học: 
 -Bảng phụ 
 III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới:
vHoạt động 1:Ôn tập các đơn vị đo thời gian
- Các đơn vị đo thời gian và cách tính năm nhuận
- Đổi đơn vị đo thời gian
 * Từ năm ra tháng
 *Từ giờ ra phút
 * Từ phút ra giờ
vHoạt động 2:Thực hành
Bài tập 1:Cho HS nêu yêu cầu bài tập 
Yêu cầu HS tự làm bài sau đo thống nhất kết quả
- Chấm chữa nhận xét
Bài tập2:Cho HS nêu yêu cầu bài tập 
Yêu cầu HS tự làm bài sau đo thống nhất kết quả
- Chấm chữa nhận xét
Bài tập3.a:Cho HS nêu yêu cầu bài tập 
Yêu cầu HS tự làm bài sau đo thống nhất kết quả
- Chấm chữa nhận xét
3. Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học
- HS nhắc lại các đơn vị đo thời gian đã học
5 năm = 12 tháng x 5 = 60 tháng
1năm rưỡi =1,5 năm =12 tháng x 1,5
Từ giờ đổi ra phút ta nhân với 60
Từ phút đổi ra giờ ta chia cho 60
Bài tập 1: HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài: Ôn tập về thế kỉ, nhắc lại các sự kiện lịch sử
Bài tập 2: HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng
Thứ ba, dạy ngày 26 tháng 02 năm 2013
Người dạy: Lê Hồng Quang
KỂ CHUYỆN:
VÌ MUÔN DÂN. 
I. Mục tiêu: 
- Dựa theo lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ trong SGK, học sinh kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện “Vì muôn dân”.
- Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa : Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa.
- Tự hào về truyền thống đoàn kết của, dân tộc ta, có tinh thần đoàn kết với cộng đồng.
II. Chuẩn bị: 
+ GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Bài cũ: 5'Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
2 Các hoạt động: 25'
	Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện
Giáo viên kể lần 2 – 3
 Hoạt động 2: HD HS kể chuyện.
+ Yêu cầu 1:Giáo viên nêu yêu cầu, nhắc học sinh chú ý cần kể những ý cơ bản của câu chuyện, không cần lặp lại nguyên văn của lời thầy cô.
Giáo viên nhận xét, khen học sinh kể tốt.
+ Yêu cầu 2:Gv nhận xét, tính điểm.
+ Yêu cầu 3:Giáo viên gợi ý để học sinh tự nêu câu hỏi – cùng trao đổi – trình bày ý kiến riêng.
Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
Nếu bạn là Trần Quốc Tuấn thì bạn sẽ nghe lời cha hay làm như Trần Quốc Tuấn? Vì sao?
Câu chuyện khiến cho bạn có suy nghĩ gì?
Bạn biết ca dao tục ngữ nào nói  ... m đã lập chiến công gì ?
	Hoạt động 2: Kể lại cuộc chiến đấu của quân giải phóng ở Toà sứ quán Mĩ tại Sài Gòn ?
Thi đua kể lại nét chính của cuộc chiến đấu ở Toà đại sứ quán Mĩ tại Sài Gòn.
® Giáo viên nhận xét.
	Hoạt động 3: Ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân.
Hãy nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân?
® Giáo viên nhận xết + chốt.
Ý nghĩa:   Tiến công địch khắp miền Nam, gây cho địch kinh hoàng, lo ngại.
	  Tạo ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
	Hoạt động 4: Củng cố.5'
Học sinh nêu (2 em).
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh đọc SGK.
Học sinh thảo luận nhóm đôi.
1 vài nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
Học sinh trình bày.
Hoạt động lớp, nhóm.
Học sinh đọc thầm theo nhóm.
Nhóm cử đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung, nhận xét.
Hoạt động lớp
Thứ năm, dạy ngày 28 tháng 02 năm 2013
Người dạy: Lê Hồng Quang
THỂ DỤC:
 Bài 50: BẬT CAO 
 TRÒ CHƠI: “Chuyền nhanh, nhảy nhanh”
I. Mục tiêu:
 - Ôn tập hoặc kiểm tra bật cao. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng kĩ thuật động tác - Chơi trò chơi “Chuyền nhanh , nhảy nhanh ”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi một cách chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện
 - Sân trường, còi, dây nhảy
- 2 - 4 quả bóng, 4 khăn làm vật chuẩn bật cao, kẻ sân để tổ chức trò chơi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học
2. Phần cơ bản
a) Ôn tập hoặc kiểm tra bật cao 
GV tập theo đội hình 2-4 hàng dọc theo số GV cùng HS nhắc lại nội dung bài tập 
b)Trò chơi vận động
“Chuyền nhanh nhảy nhanh”
Nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi luật chơi
3. Phần kết thúc
- Yêu cầuHS di chuyển thành 4 hàng ngang thả lỏng tích cực
- GV công bố kết quả kiểm tra
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Tập hợp lớp theo đội hình hàng ngang nghe GV phổ biến
- Chạy chậm thành vòng tròn quay mặt vào trong để khởi động các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối, hông
- Trò chơi “Mèo đuổi chuột”
-HS ôn tập theo đội hình hàng ngang hoặc vòng tròn theo nhịp hô
-Tập 2 đợt, mỗi đợt 2-3 lần
- Kiểm tra động tác bật cao, kiểm tra chia làm nhiều đợt, mỗi đợt 3-4 HS
- Chơi thử
- Chơi chính thức
- HS di chuyển thành 4 hàng ngang thả lỏng tích cực
Thứ sáu, dạy ngày 29 tháng 02 năm 2013
Người dạy: Lê Hồng Quang
KHOA HỌC:
ÔN TẬP; VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG. 
I. Mục tiêu:
- Ôn tập các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
- Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng.
- Yêu thiên nhiên và dó thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II. Chuẩn bị:
GV: - Dụng cụ thí nghiệm.
HS: - Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong 
 sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
 - Pin, bóng đèn, dây dẫn,
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 5'
2. Bài cũ: An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:	“Ôn tập: Vật chất và năng lượng”.
4. Phát triển các hoạt động: 25'
	Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi ôn tập.
Làm việc cá nhân.
Chữa chung cả lớp, mỗi câu hỏi.
Giáo viên yêu cầu một vài học sinh trình bày, sau đó thảo luận chung cả lớp.
Giáo viên chia lớp thành 3 hay 4 nhóm.
Giáo viên sẽ chữa chung các câu hỏi cho cả lớp.
 Hoạt động 2: Củng cố.5'
Đọc lại toàn bộ nội dung kiến thức ôn tập.
Chuẩn bị: Ôn tập: Vật chất và năng lượng (tt).
Nhận xét tiết học .
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi mời bạn trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 92, 93 trong SGK (học sinh chép lại các câu 1, 2, 3, vào vở để làm).
Phương án 2:
Từng nhóm bốc chọn tờ câu đố gồm khoảng 7 câu do g chọn trong số các câu hỏi từ 1 đến 4 của SGK và chọn nhóm phải trả lời.
Trả lời 7 câu hỏi đó cộng với 3 câu hỏi do nhóm đố đưa thêm 10 phút.
Thứ năm, dạy ngày 28 tháng 02 năm 2013
Người dạy: Lê Hồng Quang
TOÁN:
LUYỆN TẬP. 
I. Mục tiêu:
- Bíêt cộng, trừ số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài tập đơn giản.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Bài cũ: 5'
2- Các hoạt động: 
	Hoạt động 1: Thực hành.
 Bài 1:b
Giáo viên chốt.
Lưu ý giờ = giờ
	= 90 phút (3/2 ´ 60)
 giờ = giờ
	= (9/4 ´ 60) = 135 giây
 Bài 2:
Giáo viên chốt ở dạng bài c – d.
Đặt tính.
Cộng.
Kết quả.
 Bài 3:
Giáo viên chốt.
Cột 2 của số bị trừ < cột 2 của số trừ ® đổi.
Dựa vào bài a, b.
* Bài 4:
Giáo viên chốt bằng bài đặt tính của bước 1.
	 1 giờ 30 phút.
	 + 1 giờ 40 phút.
	2 giờ 70 phút.
 = 3 giờ 10 phút.
	Hoạt động 2: Củng cố.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện phép cộng, trừ số đo thời gian qua bài tập thi đua.
5. Tổng kết - dặn dò:5' 
Làm bài 2, 3/ 45.
Bài 4, 5/ 45 làm bài vào giờ tự học
Học sinh lần lượt sửa bài 1, 2/ 44.
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề – làm bài.
Lần lượt sửa bài.
Nêu cách làm.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc yêu cầu – làm bài.
Sửa bài.
Nêu cách thực hiện phép cộng số đo thời gian.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Sửa bài.
Nêu cách trừ số đo thời gian ở 2 dạng.
Học sinh đọc đề – tóm tắt.
Sửa bài từng bước.
Cả lớp nhận xét.
Các nhóm cử đại diện thi đua thực hiện phép cộng hoặc trừ số đo thời gian.
Cả lớp nhận xét.
Sửa bài.
Thứ sáu, dạy ngày 29tháng 02 năm 2013
Người dạy: Lê Hồng Quang
TẬP LÀM VĂN:
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. Mục tiêu: 	
- Dựa trên câu chuyện “Thái sư Trần Thủ Độ” và những gợi ý của GV, viết tiếp các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT2)	
* Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch đó.
- Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc
- Giáo dục tính trung thực, chí công vô tư cho học sinh..
II. Chuẩn bị: 
 GV: Một số trang phụ đơn giản để học sinh tập đóng kịch.
 HS: Xem lại nội dung câu chuyện SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:.5'
Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bằng hình thức lựa chọn a, b, c, d.
Cả lớp giơ bảng a, b, c
® Giáo viên chốt.
Giáo viên yêu cầu câu 2.
Vì sao câu 2 chọn b.
2. Giới thiệu bài mới: 25'
3. Các hoạt động: 
	 Hoạt động 1: Bài tập 1
Y/c học sinh trình bày nội dung câu chuyện Thái sư Trần Thủ Độ.
	 Hoạt động 2: Bài tập 2
-Gợi ý cho HS dựa theo 7 gợi ý SGK để viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch
Khi viết chú ý thể hiện tính cách hai nhân vật: thái sư và phú ông. 
Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 3:Bài tập 3
* Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch đó
Y/c hs chọn hình thứcđọc phân vai hoặc đóng vai diễn thử màn kịch 
5. Tổng kết - dặn dò: 5'
Hoàn chĩnh lại nội dung bài viết vào vở.
Nhận xét tiết học.
Học sinh chọn đáp án đúng giơ bảng.
Học sinh nhắc lại nội dung câu 1.
Học sinh giơ bảng chọn đáp án đúng.
Học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp
Học sinh đọc lại yêu cầu.
cả lớp đọc thầm trích đoạn của truyện Thái sư Trần Thủ Độ
Hai học sinh cạnh nhau thảo luận kể lại tóm tắt nội dung câu chuyện.
-3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT2
-Cả lớp đọc thầm toàn bộ nội dung BT2
Học sinh đọc gợi ý.
 thảo luận nhóm, viết vào bảng nhóm.
-Đại diện nhóm đọc lời đối thoại 
Các nhóm thảo luận.
-1HS đọc yêu cầu
Từng nhóm tiếp nối nhau thi đọc hoặc diễn thử màn kịch.
-Cả lớp và GV bình chọn đọc hoặc diễn sinh động, tự nhiên, hấp dẫn
Thứ sáu, dạy ngày 29 tháng 02 năm 2013
Người dạy: Lê Hồng Quang
ĐỊA LÍ
CHÂU PHI
I/Mục tiêu: 
Mô tả sơ lược vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi.
+ Châu Phi ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đường xích đạo đi ngang giữa châu lục
-Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu : 
+ Địa hình chủ yếu là cao nguyên
+ Khí hậu khô và nóng
+Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van
Sử dụng quả Địa cầu, bản đồ, lược đồ, nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Phi
Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ (lược đồ).
II/Chuẩn bị: HS: Sách giáo khoa.
 GV: Bản đồ Tự nhiên châu Phi. Quả địa cầu. Tranh ảnh: hoang mạc, rừng rậm...
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.Kiểm tra bài:5' Ôn tập.
1.Vị trí, địa lý, giới hạn:
-HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ sgk trả lời câu hỏi mục 1.
-HS trình bày, chỉ bản đồ vị trí, địa lý, giới hạn của Châu Phi.
-GV chỉ trên quả địa cầu vị trí, địa lý của Châu Phi, nhấn mạnh: Châu Phi có vị trí nằm cân xứng hai bên đương xích đạo, đại bộ phận lãnh thổ nằm trong vùng giữa hai chỉ tuyến.
-HS trả lời câu hỏi mục 2 sgk.
Kết luận: Châu Phi có diện tích lớn thứ ba trên thế giới sau châu Á và châu Mĩ.
2.Đặc điểm tự nhiên:
-HS dựa vào sgk, lược đồ và tranh ảnh:
+Địa hình Châu Phi có đặc điểm gì?
+Khí hâu Châu Phi có đặc điểm gì khác các châu khác mà em đã học? Vì sao?
-Trả lời các câu hỏi mục 2 sgk.
-HS trình bày kết quả, mỗi cặp trình bày một nội dung, nhóm khác bổ sung.
Kết luận: sgv.
GV vẽ sẵn sơ đồ yêu cầu HS đánh mũi tên nối các ô của sơ đồ sao cho hợp lý.
Rút bài học. 
Củng cố:5' Đánh dấu x vào sau ý đúng.
Đường xích đạo đi ngang qua phần nào của châu Phi:
Bắc Phi. Giữa châu Phi Nam Phi.
Bài sau: Châu Phi (tiếp theo).
HS trả lời.
HS mở sách.
2HS quan sát trả lời.
HS trả lời.
Đại diện nhóm trình bày.
HS đọc bài học.
HS làm bài bảng con. 1HS làm bảng lớp.
HS lắng nghe.
* Giải thích và sao châu Phi có khí hậu khô và nóng bậc nhất thé giới : vì nẳmtong vòng đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn, lại không có biển ăn sâu vào đất liền
* Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Phi
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ:
SINH HOẠT LỚP TUẦN 25
 I. Mục tiêu :
 - HS nắm được ưu khuyết diểm trong tuần 
 - Nắm phương hướng cho tuần sau
 - Giáo dục các em có ý thức phê và tự phê tốt
 - Rèn kỹ năng nói nhận xét 
 - Có ý thức xây dựng nề nếp lớp 
 II. Chuẩn bị: Phương hướng tuần 26
 III. Các HĐ dạy và học: 
 HĐ GIÁO VIÊN 
 HĐ HỌC SINH 
1. Ổn định : 3’
2:Nhận xét :Hoạt động tuần qua 17’
- GV nhận xét chung 
 3. Kế hoạch tuần tới 15’
 - Học chuyên cần
 - Truy bài đầu giờ 
 - Giúp các bạn còn chậm 
 - Học bài và làm bài tốt trước khi đến lớp 
-Xây dưng nề nếp lớp 
- Lớp trưởng nhận xét
- Báo cáo tình hình chung của lóp trong tuần qua 
- Các tổ trưởng báo cáo 
- Các tổ khác bổ sung 
- Bịnh chọn tổ, cá nhân có thành tích xuất sắc hoặc có tiến bộ trong học tập. 
- Lắng nghe ý kiến bổ sung 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 25.doc