Giáo án các môn khối 4 - Tuần dạy 28 năm học 2013

Giáo án các môn khối 4 - Tuần dạy 28 năm học 2013

Tập đọc

ÔN TẬP (T1)

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc, hiểu(HS trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).

- Y/cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã đọc từ HKII: phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung VB nghệ thuật.

- Hệ thống được 1 số điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất .

* HS khá, giỏi: đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 120 tiếng/ phút).

 

doc 23 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 464Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần dạy 28 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 3 / 3 / 2013 TUẦN 28 
Ngày giảng: Thứ ngày / 3 / 2013 
Tập đọc
ÔN TẬP (T1)
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc, hiểu(HS trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
- Y/cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã đọc từ HKII: phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung VB nghệ thuật.
- Hệ thống được 1 số điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất .
* HS khá, giỏi: đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 120 tiếng/ phút).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu viết tên các bài TĐ
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Con sẻ
- GV nhận xét, ghi điểm, nhận xét chung.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ôn tập ( Tiết 1 )
A. Kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL ( Khoảng 1/3 số HS trong lớp )
- GV tổ chức, hướng dẫn:
- GV nêu câu hỏi về đoạn vừa đọc
- GV nhận xét, ghi điểm
B. Tóm tắc vào bảng ND các bài TĐ là truyện kể đã học trong chủ điểm “ Người ta là hoa đất” 
GV nhắc HS: Trong chủ điểm “ Người ta là hoa đất” có những bài TĐ nào?
- GV chốt: 
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật 
Bốn anh tài
Ca ngợi sức mạnh, tài năng lòng nhiệt thành làm việc nghĩa, trừ ác, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây
Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Móng Tay Đục Máng, Lấy Tai Tát Nước, yêu tinh, bà lão chăn bò
Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa
Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ tuổi nước nhà
Trần Đại Nghĩa
- GV hệ thống nội dung ôn tập
4. Củng cố:
- GV cho HS nêu nội dung ôn tập 
- GV giáo dục HS Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về các bài TĐ là truyện kể thuộc chủ điểm “ Người ta là hoa đất”
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về học bài. Chuẩn bị: Ôn tập ( T2 )
- Nhận xét tiết học.
- HS hát 
- 2- 3HS lên đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK
- Từng HS lên bốc thăm, chọn bài (HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ)
- HS xem lại bài khoảng 1-2 phút.
- HS đọc trong SGK ( hoặc đọc thuộc lòng ) 1 đoạn h oặc cả bài theo chỉ định trong phiếu
- HS trả lời câu hỏi
- HS đọc yêu cầu bài tập
+ Bốn anh tài
+ Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.
- HS làm bài
- HS trình bày
- HS lắng nghe
- 2 HS nêu nội dung ôn tập 
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
 (Đã soạn thứ 6 ngày 8 tháng 3 năm 2013)
Kể chuyện
 ÔN TẬP ( TIẾT 2 )
I. MỤC TIÊU:
- Nghe- viết đúng bài chính tả( tốc độ khoảng 85 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài văn miêu tả.
- Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học( Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu.
* HS khá giỏi : viết tương đối đúng và đẹp bài chính tả( tốc độ trên 85 chữ/ 15 phút); hiểu nội dung bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh hoa giấy, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Ôn tập ( Tiết 1 )
3. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: Ôn tập ( Tiết 2 )
 Nghe-viết chính tả: “ Hoa giấy”
- GV đọc mẫu
- GV nhắc HS trình bày đoạn văn
- Cho HS viết vào vở nháp.
- Đoạn văn này nói lên điều gì?
- GV giới thiệu tranh hoa giấy.
- GV đọc cả bài
- GV đọc chính tả.
- GV đọc lại cả bài
- GV chấm vở 6 HS
- GV chữa bài
b. Luyện tập.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu đặt câu có kiểu câu nào đã học?
a/ Kể về hoạt động:( Câu kể Ai làm gì?)
b/ Tả các bạn:( kiểu câu kể Ai thế nào?)
c/ Giới thiệu từng bạn.( kiểu câu kể Ai là gì?)
- GV chấm, chữa bài, ghi điểm.
4. Củng cố,:
- Yêu cầu HS nêu VD về câu kể: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV GD HS áp dụng những kiểu câu kể vào văn cảnh phù hợp.
5. Dặn dò 
-Về xem lại bài 
- Chuẩn bị: Ôn tập ( Tiết 3 )
- Nhận xét tiết học.
- HS hát 
- HS nhắc lại tựa bài 
- HS theo dõi
- HS đọc thầm đoạn văn
+ rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết, bốc bay lên, tản mát.
- Tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy.
- HS quan sát
- HS lắng nghe.
- HS viết bài.
(HS khá, giỏi viết tương đối đúng và đẹp bài chính tả, hiểu nội dung bài).
- HS soát bài
- HS nhìn vở soát lỗi
- HS viết vào vở nháp những từ hay viết sai.
- HS đọc yêu cầu, làm bài vào vở.
a) Câu kể Ai làm gì?
b) Đặt câu có kiểu câu kể Ai thế nào?
c) Đặt câu có kiểu câu kể Ai là gì?
- Đến giờ chơi, chúng em ùa ra sân trường. Các bạn nam đá cầu. Các bạn nữ nhảy dây. Còn chúng em ngồi đọc truyện dưới cây bàng.
- Lớp em mỗi bạn một vẻ: Hương thì dịu dàng; bạn Hồng thì tếu táo. Dương thì nóng nảy. Bạn Tuyến thì nhanh nhẹn.
- Em xin giời thiệu về các thành viên trong tổ em: Em tên là Phương Linh tổ trưởng. Bạn Thảo là học sinh viết chữ đẹp . Bạn Hồng là lớp phó văn nghệ  
- HS đặt câu: VD: Mẹ em dang gặt lúa ngoài đồng - HS đặt câu: VD: Vườn hoa nhà em rất đẹp.
- HS đặt câu: VD: Bạn Lan là học sinh giỏi của trường . 
Ngày soạn: 6/ 3 / 2013 
Ngày giảng: Thứ ngày / 3 / 2013 
Toán
GIỚI THIỆU TỈ SỐ
I. MỤC TIÊU :
- Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
+ Hiểu được ý nghĩa thực tiễn tỉ số của hai số .
- Biết đọc, viết tỉ số của hai số; biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số.
- HS làm được bài 1, 3. HS khá, giỏi làm hết các bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Luyện tập chung
- GV YC HS làm bài 3/ 144.
- GV nhận xét , ghi điểm, nhận xét chung.
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: Giới thiệu tỉ số.
Hoạt động 1: Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5
- GV nêu ví dụ: Có 5 xe tải & 7 xe khách. 
- GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ.
- GV đặt vấn đề: Số xe tải bằng mấy phần số xe khách ?
*) GV giới thiệu tỉ số: Người ta nói tỉ số của số xe tải & số xe khách là 5 : 7 hay . Tỉ số này cho biết số xe tải bằng số xe khách. 
- GV tiếp tục đặt vấn đề: Số xe khách bằng mấy phần số xe tải ?
*) GV giới thiệu tỉ số: Người ta nói tỉ số của số xe tải & số xe khách là 7 : 5 hay . Tỉ số này cho biết số xe tải bằng số xe khách .
Chú ý: + Khi viết tỉ số của số 5 và 7 thì phải viết theo thứ tự là 5 : 7 hoặc 
+ Khi viết tỉ số của số 7 và 5 thì phải viết theo thứ tự là 7 : 5 hoặc
Hoạt động 2: Giới thiệu tỉ số a: b (b khác 0)
- HS lập tỉ số của 5 và 7, 3 và 6 
Sau đó lập tỉ số a và b (b khác 0): 
là a : b = 
*)Kết luận chung: Tỉ số của số a và số b là 
 a : b hay 
Hoạt động 3: Thực hành
- Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- YC HS lập tỉ số theo yêu cầu. 
- GV nhận xét, tuyên dương những em trình bày đúng
Bài 2: ( Dành cho HS khá giỏi)
GV nhận xét cá nhân
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV HD HS tìm hiểu bài
- Cho HS làm bài vào vở
- GV chấm bài nhậm xét.
Bài 4: ( Dành cho HS khá giỏi)
- GV theo dõi, nhận xét
4. Củng cố : 
- GV cho HS nêu lại nội dung bài học 
- GV giáo dục HS yêu thích học toán.
5. Dặn dò 
- Dặn HS về xem lại các bài tập.
- Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết tổng & tỉ số của hai số đó.
- Nhận xét tiết học.
- HS hát 
- 2HS lên bảng làm bài tập.
a/ Hình vuông: 5 x 5 = 25 ( cm2)
b/ Hình chữ nhật: 6 x 4 = 24 ( cm2 )
c/ Hình bình hành: 5 x 4 = 20 ( cm2 )
d/ Hình thoi = 12 (cm2 )
KL: Diện tích hình vuông là lớn nhất
- HS nhắc lại tên bài học
- HS vẽ sơ đồ
 5 xe tải
 7 xe khách. 
- Bằng số xe khách.
- Vài HS nhắc lại để ghi nhớ.
- Bằng số xe tải.
- Vài HS nhắc lại để ghi nhớ.
- HS lập tỉ số của 5 và 7 = 
 Tỉ số của 3 và 6 =
- HS nhắc lại
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài nhóm đôi , trình bày.
- HS nhận xét, sửa bài 
a) Tỉ số của a và b là: 2 :3 hay 
b) Tỉ số của a và b là: 7 : 4 hay 
c) Tỉ số của a và b là: 6 : 3 hay = 2
d) Tỉ số của a và b là: 4 : 10 hay = 
- HS tự làm bài tập. 
a) Tỉ số bút đỏ và số bút xanh là hay 2 
b)Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là = 4
- 1 HS đọc yêu cầu
HS làm bài vào vở
a) Số bạn cả tổ là: 
5 + 6 = 11 ( bạn ) 
Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ là 
 b) Tỉ số của số bạn gái và số bạn cả tổ là 
- HS tự đọc đề rồi giải.
Tóm tắt
 20 con
Số bò
 ? con
Số bò 
Bài giải
Trên bãi có số con trâu là:
20 : 4 = 5 ( con )
Đáp số: 5 con trâu 
- 2 HS nêu 
- Lắng nghe
Luyện từ và câu
ÔN TẬP (TIẾT 3 )
I. MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nghe- viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 85 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Phiếu viết tên các bài tập đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Ôn tập ( Tiết 2)
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Ôn tập ( Tiết 3 )
*). Kiểm tra Tập đọc và HTL (1/3 số HS trong lớp)
- GV tổ chức, hướng dẫn
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc
- GV nhận xét, ghi điểm.
*) Nêu tên các bài Tập đọc thuộc chủ điểm “ Vẻ đẹp muôn màu”và nêu ND chính.
- Nêu tên các bài Tập đọc thuộc chủ điểm “ Vẻ đẹp muôn màu”?
- Nêu ND chính của từng bài
- GV chốt ND đúng
*) Nghe-viết: Cô Tấm của mẹ
- GV đọc bài thơ
- YC HS tìm và viết vào bảng con những từ dễ viết sai.
- Bài thơ nói lên điều gì?
- GV đọc lại bài
- GV đọc chậm.
- GV đọc lại cả bài
- GV chấm vở 6 bài
- GV chữa bài
4. Củng cố:
- GV cho HS nêu ND ôn tập
- GV giáo dục HS Tích cực ôn tập.
5. Dặn dò: 
- Dặn HSvề rèn đọc, luyện viết chính tả.
- Chuẩn bị: Ôn tập ( T4 ). 
Nhận xét tiết học.
- HS hát 
- HS nhắc lại tên bài 
- Từng HS lên bốc thăm, đọc bài.
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- HS trả lời
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2
+ Sầu riêng
+ Chợ Tết
+ Hoa học trò
+ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.
+ Vẽ về cuộc sống an toàn.
+ Đoàn thuyền đánh cá
- HS ttheo dõi 
- HS lắng nghe 
- HS quan sát tranh minh họa
- HS nhắc lại cách trình bày bài thơ lục bát, cách dẫn lời nói trực tiếp, tên riêng cần viết hoa.
- ngỡ, xuống trần, lặng thầm, nết na.
- Bài thơ ca ngợi cô bé ngoan giống như cô Tấm xuống trần giúp đỡ cha mẹ.
- HS theo dõi
- HS viết bài
- HS soát lỗi
- HS nhìn vở soát lỗi
- HS viết vào bảng con những lỗi sai phổ biến.
- HS nêu ND ôn tập
Chính tả 
ÔN TẬP (TIẾT 4)
I. MỤC TIÊU: 
- Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm( BT1, BT2) Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm t ... ẻ mẹ.
+ Con sẻ mẹ, sẻ con.
+ Nhân vật tôi.
+ Con chó săn.
- HS nêu nội dung ôn tập
Tập làm văn
 ÔN TẬP ( TIẾT 6 )
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ về 3 kiểu câu kể đã học: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?( BT1).
- Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng ( BT2); bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học( BT3).
* HS khá giỏi: viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, có sử dụng 3 kiểu câu kể đã học ( BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ, phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Ôn tập ( Tiết 5 )
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Ôn tập ( Tiết 6 )
- HD HS ôn tập:
Bài 1: 
- GV HD HS tìm hiểu yêu cầu và làm bài
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng:
* Định nghĩa 
+ Câu kể Ai làm gì?
+ Câu kể Ai thế nào?
+ Câu kể Ai là gì?
Bài tập 2:
- GV HD gợi ý trước khi HS làm bài
- GV chốt kết quả đúng:
Câu 
Kiểu câu
 Tác dụng
1
2
3
Ai là gì?
Ai làm gì?
Ai thế nào?
- Giới thiệu nhân vật “ Tôi”
- Kể các hoạt động của nhân vật “ Tôi”
- Kể đặc điểm, trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông.
Bài tập 3:
- GV nhắc HS trước khi làm bài
- GV ghi điểm, nhận xét.
4. Củng cố,:
- GV cho HS nêu ND ôn tập
- GV giáo dục HS tích cực ôn tập.
5. Dặn dò 
- Dặn HS về học bài. 
- Chuẩn bị thi GHKII.
- Nhận xét tiết học.
- HS hát 
- HS đọc Yêu cầu
- HS làm bài theo nhóm
- Trình bày
+ Chủ ngữ trả lời câu hỏi Ai ( con ) gì?
- Vị ngữ trả lời câu hỏi Làm gì?
- Vị ngữ là động từ, cụm động từ.
VD: Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá.
+ Chủ ngữ trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? 
- Vị ngữ trả lời câu hỏi Thế nào?
- Vị ngữ là tính từ, động từ, cụm tính từ, cụm động từ.
VD: Bên đường, cây cối xanh um.
+ Chủ ngữ trả lời câu hỏi Ai ( con, cái ) gì?
- Vị ngữ trả lời câu hỏi Là gì?
- Vị ngữ thường là danh từ, cụm anh từ.
VD: Mai là học sinh lớp 43
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài theo nhóm đôi, trình bày:
- HS theo dõi.
- HS đọc yêu cầu
- HS viết đoạn văn vào vở. (HS khá giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, có sử dụng 3 kiểu câu kể đã học)
- HS nộp bài.
- Một vài HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn trước lớp.
- HS khác theo dõi nhận xét.
VD: Bác sĩ Ly là người nổi tiếng nhân từ và hiền hậu. Nhưng ông cũng rất dũng cảm. Trước thái độ côn đồ của tên cướp biển, ông rất điềm tĩnh và cương quyết. Vì vậy ông đã khuất phục được tên cướp biển.
- HS nêu ND ôn tập
Ngày soạn: 7 / 3 / 2013 
Ngày giảng: Thứ ngày / 3 / 2013 
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Rèn kĩ năng giải toán dạng“Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
- HS làm được bài tập 1, 2. HS khá, giỏi làm hết các bài còn lại. 
- Giáo dục tính tích cực, tự giácvà chịu khó suy nghĩ khi học toá.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Tìm hai số khi biết tổng & tỉ số của hai số đó.
- GV yêu cầu HS làm bài tập 1/ 147
- GV nhận xét, ghi điểm, nhận xét chung.
3. Bài mới: 
a. Hoạt động1: Giới thiệu bài: Luyện tập
b. Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS đọc đề toán, vẽ sơ đồ minh hoạ.
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước giải trước khi giải bài toán
- Cho HS làm bài cá nhân
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS nêu các bước tính trước khi làm bài để HS nhớ lại cách thực hiện các bước giải toán.
- Cho HS làm bài vào vở
G- V chấm bài nhận xét, sửa bài
Bài tập 3: ( Dành cho HS khá giỏi)
- Gv theo dõi, nhận xét
Bài tập 4: ( Dành cho HS khá giỏi)
- GV nhận xét cá nhân
4. Củng cố: 
- GV yêu cầu: 
- GV giáo dục HS cẩn thận khi làm bài
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về xem lại các bài tập, làm các bài tập trong VBT.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập. 
- Nhận xét tiết học
- HS hát 
- 2HS thực hiện theo yêu cầu của GV
Bài giải
Theo bài ra ta có sơ đồ:
 ?
Số bé 
 ? 333
Số lớn
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 7 = 9 ( phần )
 Số bé là:
 ( 333 : 9 ) x 2 = 74
 Số lớn là:
 333 – 74 = 259
 Đáp số: Số bé : 74
 Số lớn : 259
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS nhắc lại tên bài 
- HS đọc yêu cầu
- HS thực hiện
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm giá trị một phần
+ Tìm số bé
+ Tìm số lớn
- HS nêu lại các bước tính: Tìm tổng số phần bằng nhau; tìm giá trị một phần; tìm từng số.
 Bài giải
Theo bài ra ta có sơ đồ:
 ?
Số bé 
 ? 198
Số lớn
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 8 = 11 ( phần )
Số bé là:
 198 : 11 X 3 = 54
Số lớn là:
 198 – 54 = 144
 Đáp số: Số bé: 54; Số lớn: 144 
- HS đọc yêu cầu
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau.
+ Tìm số cam, số quýt
- 1HS làm bài trên bảng lớp.
 Bài giải
Theo bài ra ta có sơ đồ:
 ? quả
Số cam 
 ? quả 
 280 quả
Số quýt
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 5 = 7 ( phần )
Số quả cam đã bán là:
 280 : 7 x 2 = 80 ( quả )
Số quả quýt đã bán là:
 280 – 80 = 200 ( quả ) 
 Đáp số: 80 quả cam
 200 quả quýt
- HS tự làm bài nêu kết quả
 Bài giải
 Tổng số HS của cả hai lớp là
 34 + 32 = 66 ( học sinh )
 Số cây mỗi học sinh trồng được là
 330 : 66 = 5 ( cây )
 Số cây lớp 4A trồng được là:
 5 x 34 = 170 ( cây )
 Số cây lớp 4 B trồng được là:
 5 x 32 = 160 ( cây )
 Đáp số: 4A: 170 cây
 4B: 160 cây
- HS tự làm bài nêu kết quả.
Bài giải
Theo bài ra ta có sơ đồ:
 ? m
C. rộng 
 ? m 175 m
C. dài
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 ( phần )
Chiều rộng hình chữ nhật là:
175 : 7 x 3 = 75 ( m )
Chiều dài hình chữ nhật là:
175 – 75 = 100 ( m )
 Đáp số: b = 75 m
 a = 100 m
- HS nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Lắng nghe
Luyện từ và câu
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2
Ngày soạn: 9 / 3 / 2013 
Ngày giảng: Thứ ngày / 3 / 2013 
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
 - GV yêu cầu HS làm bài tập 2/ 148
- GV nhận xét, ghi điểm, nhận xét chung.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Luyện tập
b. Thực hành
Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV cho HS nêu các bước giải và giải bài cá nhân vào phiếu học tập
- GV HS nhận xét, sửa bài
Bài tập 2: ( Dành cho hS khá giỏi)
- GV HS nhận xét 
Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS lập đề toán theo sơ đồ 
Yêu cầu HS chỉ ra tổng của hai số & tỉ số của hai số đó. 
 Lưu ý cho HS giảm số lớn đi 5 lần thì được số bé tức số lớn gấp số bé 5 lần 
- GV HS chấm bài nhận xét, chốt kết quả đúng
Bài tập 4: ( Dành cho hS khá giỏi)
GV theo dõi nhận xét cá nhân
4. Củng cố : 
- GD: Tính cận thận, chính xác. Vận dụng tính toán trong thực tế.
5. Dặn dò 
- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
- Làm bài trong SGK. 
 -Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng làm bài
Bài giải
Ta có sơ đồ: 
 ? quả
Số cam 
 ? quả 
Số quýt	280 quả
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 5 = 7 ( phần )
Số quả cam đã bán là:
 280 : 7 x 2 = 80 ( quả )
Số quả quýt đã bán là:
 280 – 80 = 200 ( quả ) 
 Đáp số: 80 quả cam
 200 quả quýt
- HS nhận xét
-1HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
+ Các bước giải
 - Vẽ sơ đồ
 - Tìm tổng số phần bằng nhau
 - Tìm độ dài mỗi đoạn
 Bài giải
Ta có sơ đồ:
 ? m
Đoạn 1:
 ?m 28 m
Đoạn 2
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 1 = 4 ( phần )
Đoạn thứ nhất dài là:
28 : 4 x 3 = 21 ( m )
Đoạn thứ hai dài là:
28 – 21 = 7 ( m )
Đáp số: Đoạn 1: 21 m
Đoạn 2: 7 m
- HS tự làm bài tập nêu kết quả
+ Ta có sơ đồ:
Số bạn trai 
 ? bạn 12 bạn
Số bạn gái
 ? bạn
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
1 + 2 = 3 ( phần )
Số bạn trai là:
12 : 3 = 4 ( bạn )
Số bạn gái là:
12 – 4 = 8 ( bạn )
 Đáp số: 4 bạn trai
 8 bạn gái
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở.
- HS sửa bài
 Bài giải
Vì số lớn giảm 5 lần thì được số bé nên số lớn gấp 5 lần số bé.
Ta có sơ đồ: ? 
Số lớn ?
 Số bé 	72
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
 5 + 1 = 6 ( phần )
Số lớn là:
 72 : 6 x 5 = 60
Số lớn là:
 72 – 60 = 12
 Đáp số: Số lớn: 60
 Số bé: 12
- HS tự làm bài tập rồi nêu KQ : 
 Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
 1 + 4 = 5 ( phần )
Số lít nước có trong thùng 2 là:
 180 : 5 x 4 = 144 ( lít )
Số lít nước có trong thùng 1 là:
 180 – 144 = 36 ( lít )
 Đáp số: Thùng 2: 144 lít
 Thùng 1: 36 lít
- HS nêu các bước giải của bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Tập làm văn
KIỂM TRA GIỮA HKII
 SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 28
I. MỤCTIÊU:
 - Thông qua tiết sinh hoạt, giúp HS nhận ra những sai sót của bản thân cũng như những tiến bộ. Từ đó có ý thức tự giác sửa chữa ,vươn lên trong học tập và một số mặt khác.
 - Nắm bắt hoạt động tuần 29
 - Tích cực tham gia các hoạt động tập thể.
II. CHUẨN BỊ
 - Lớp trưởng lập báo cáo
 - GV: phương hướng tuần 29
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Tổng kết hoạt động tuần 28
 - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo tình hình hoạt động của tổ về các mặt: Học tập Đạo đức, Chuyên cần, Lao động, vệ sinh, Phong trào.
 * Lớp trưởng tổng hợp báo cáo hoạt động tuần 28
 * Cả lớp đóng góp ý kiến bổ sung.
 - GV đánh giá, nhận xét nhắc nhở chung cả lớp 
 - GV tuyên dương các em thực hiện tốt trong tuần, nhắc nhở chung các em vi phạm trong tuần qua.
 - GV – HS bình chọn HS danh dự trong tuần: HS xuất sắc, HS tiến bộ, Gương người tốt, việc tốt.
 2. Phương hướng tuần 29
 - Khắc phục những khuyết điểm trên phát huy những ưu điểm.
 - Thực hiện chương trình tuần 29.
 a. Học tập: - Đi sâu vào học tập của chương trình cuối HKII
 - Tích cực phụ đạo HS yếu, , bồi dưỡng hS giỏi
 - Đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ
 - Duy trì học tập theo nhóm, tổ. 
 - Mang đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập khi đến lớp 
 - Thực hiện tốt việc học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 - Thường xuyên kiểm tra bài cũ, kiểm tra việc rèn viết của HS 
 b. Đạo đức : 
 - Biết kính trọng, lễ phép với người lớn tuổi
 - Thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy
 - Biết yêu thương giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn.
 - Ngoan ngoãn, vậng lời cha mẹ thầy cô
 c. Chuyên cần: 
 - Đi học đầy đủ, đúng giờ; tránh nghỉ học không phép
 - Ổn định nề nếp ra vào lớp.
 - Duy trì sĩ số.
d. Vệ sinh: 
 - Thực hiện tốt việc bảo vệ của công
 - Có ý thức vệ sinh chăm sóc cây xanh, bồn hoa.
 - Vệ sinh trường lớp, cá nhân gọn gàng ,sạch sẽ.
g. Tổ chức cho HS ôn lại truyền thống nhà trường
h. Tổ chức chơi văn nghệ, chơi các trò chơi dân gian theo ý thích.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 28(4).doc