Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 14 năm 2009

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 14 năm 2009

Tập đọc CHÚ ĐẤT NUNG

I. Mục tiêu:

 -Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ,bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả,gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kỵ sĩ, ông Hòn Rấm,chú bé Đất).

 - Hiểu ND:Chú bé Đất can đảm ,muốn trở thành người khoẻ mạnh,làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. Đồ dùng dạy học

-Tranh minh họa bài tập đọc - Bảng phụ ghi sẳn đọa văn cần luyện đọc

III.Các hoạt động dạy- học

 

doc 35 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 613Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 14 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 14 
 Thứ hai ngày23/11/2009
Tập đọc CHÚ ĐẤT NUNG 
I. Mục tiêu:
 -Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ,bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả,gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kỵ sĩ, ông Hòn Rấm,chú bé Đất).
 - Hiểu ND:Chú bé Đất can đảm ,muốn trở thành người khoẻ mạnh,làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học
-Tranh minh họa bài tập đọc - Bảng phụ ghi sẳn đọa văn cần luyện đọc
III.Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt đông của HS
A. Bài cũ: 
-Gọi hs đọc bài Văn hay chữ tốt và trả lời 
-Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
-Sự việc gì xảy ra đã làm cho Cao Bá Quát phải ân hận?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
-Ghi đề bài lên bảng
2. Luyện đọc:
-Gọi 1 hs đọc mẫu
-Cho hs luyện đọc đoạn 
+Lần1- Rút từ khó: kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa, đoảnh, sưởi
+Lần2- Y/c hs đọc phần chú giải 
- Luyện đọc câu văn dài:
+Chắc còn mmột đồ chơi nữalà chú bé bằng đất / em nặm lúc đi chăn trâu.
+Chú bé bằng đất ngạc nhiên / hỏi lại
+Lần3: HS đọc nối tiếp
-Luyện đọc theo nhóm đôi
-Cho HS đọc toàn bài
-Giáo viên đọc mẫu
3. Tìm hiểu bài
-Đoạn 1: Y/c HS đọc thầm TLCH:
+Cu Chắt có những đồ chơi nào?
+Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau?
-Đoạn 2: Y/c hs đọc thầm TLCH:
+Những đồ chơi của cu Chắc làm quen với nhau như thế nào?
-Đoạn 3: Y/c hs đọc thầm TLCH:
+Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? 
+Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung
+Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì ?
-Câu chuyện nói lên điều gì?
4. Luỵên đọc diễn cảm
-Cho hs đọc nối tiếp đoạn.
-Chúng ta sẽ luyện đọc diễn cảm đoạn: Ông Hòn Rấmcười bảo..chú thành Đất Nung
-HD cách đọc:
+Lời ông Hòn Rấm: vui vẻ ôn tồn
+Chú bé Đất : từ ngạc nhiên chuyển sang mạnh dạn
+Nhấn giọng ở các từ: nhát thế, dám xông pha, nung thì nung
-Đọc mẫu
-Y/c hs đọc theo nhóm
-Thi đọc trước lớp
GV nhận xét
5.Củng cố -Dặn dò
-Câu chuyện muốn nói với ta điều gì?
-Nhận xét giờ học
-Dặn hs về nhà đọc trước bài chú đất nung (tt)
- 3HS trình bày.
-1hs giỏi đọc.
-Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn.
- 3HS đọc nối tiếp 
- Luỵên đọc từ khó.
- 3hs đọc nối tiếp 
- 1 HS đọc chú giải trong SGK
-Vài hs đọc câu văn dài
-HS đ ọc n ối tiếp.
-Luy ện đ ọc theo c ặp.
- 1HS đọc toàn bài.
-Lắng nghe GV đọc mẫu.
-.Một chàng kị sĩ cưỡi ngựa, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất
-..Chàng kị sĩ rất bảnh, nàng công chúa xinh đẹp,là món quà cu Chắt được tặng nhân dịp Tết Trung thu. Còn chú đất nung là đồ chơi em tự nặn bằng đất sét khi đi chăn trâu.Chú chỉ là một hòn đất mộc mạc có hình người.
-Họ làm quen với nhau ,nhưng cu Đất đã làm bẩn áo đẹp của chàng kị sĩvà nàng công chúa nên cu Chắt bỏ riêng hai người bột vào trong lọ thuỷ tinh 
-Chú nhớ quê tìm đường đi ra cánh đồng. Mới đến chái bếp, gặp trời mưa , chú ngấm nước và bị rét. Chú bèn vào bếp sưởi. Lúc đầu thấy khoan khoái, lúc sau thấy nóng rát của chân taykhiến chú ta lùi lại. Rồi chú gặp ông Hòn Rấm
-Vì chú muốn xông pha làm nhiều việc coa ích
-Phải rèn luyện trong thử thách con người mới trở thành cứng rắn hữu ích 
-Ca ngợi chú bé Đất can đảm , muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
-3hs đọc nối tiếp
-Lắng nghe
-Theo dõi GV đọc mẫu
-Cho nhóm, cá nhân lên đọc thi
-Lớp nhận xét
Toán (66) CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ.
I Mục tiêu:
 -Biết chia một tổng cho một số .
 -Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính 
II Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ làm bài tập
IIICác hoạt dạy học: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
A. Kiểm tra bài cũ:
.Hỏi HS cách tính diện tích hình vuông.
Lên đổi các đơn vị đo diện tích 
Cho HS nhận xét, GV ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
 a/So sánh giá trị của hai biểu thức
-GV ghi lên bảng : (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7
-Yêu cầu HS tính giá trị hai biểu thức đó.
So sánh giá trị của hai biểu thức đó?
 Vậy ta có thể viết: (35 + 21) : 7=35 : 7 +21 : 7
b/Quy tắc một tổng chia cho một số
-GV chỉ vào biểu thức 35+21 :7.
Biểu thức (35 +21):7 thuộc dạng nào?
GV chỉ tiếp vào 35 : 7 + 21 : 7.
35 và 21 là số gì trong biểu thức( 35+21)?
Khi chia một tổng cho một số ta l àm thế nào?
c.Luyện tập
Bài1 : HS làm vở.
 -Yêu cầu của bài 1 là gì?
 Cho HS nhận xét sửa bài.
GV hướng dẫn mẫu bài 1b.
HS làm bài 1b vào vở.
GV hướng dẫn HS sửa bài, chấm điểm.
Bài2:.
-GV viết lên bảng (35-21):7.
Biểu thức (35-21):7 thuộc dạng nào?
GV hướng dẫn theo mẫu rồi gợi ý để HS phát
 biểu cách chia một hiệu cho một số dựa vào
 quy tắc chia một tổng cho một số.- 
GV hướng dẫn HS nhận xét sau mỗi biểu thức.
* Bài 3 (nếu còn thời gian)
Hướng dẫn HS tóm tắt và giải.
-Nhận xét .
3.Củng cố 
Nêu quy tắc chia một tổng cho một số; chia 
một hiệu cho một số
Chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số 
 H ĐỘNG CỦA TRÒ 
- Hs trả lời
-12m2= .dm2
- 20cm2= mm2
- 24m2= cm2
 HS tính:
(35 + 21) : 7= 56 : 7 = 8
35 : 7 + 21 : 7= 5 + 3 =8
-Gía trị của hai biểu thức bằng 
nhau và đều bằng 8
-..dạng chia một tổng cho một 
số
-.. là số hạng của tổng
Khi chia một tổng cho một số, nếu các 
sốhạng của tổng đều chia hết cho số
 chia thì ta có thể chia từng số hạng 
cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm
 được với nhau.
-T ính bằng hai cách:
a. (15 +35):5= 50 : 5 =10
 15 : 5 +35:5 = 3+ 7 = 10
.(80+4) :4 = 84:4 = 21
 80 : 4 + 4: 4 = 20 +1 =21
b.18:6+24:6 = 3 + 4 =7
 (18 + 24 ):6 = 42 :6 = 7
60 : 3 +9 : 3 = 20 + 3 = 23
(60+9) :3 =69: 3 = 23
-1 HS đọc đề
HS làm bài vào vở
a. C1: (27-18):3=9 :3 =3
C2:(27-18):3 = 27 : 3 – 18 :3 = 9 – 6 =3
b.(64-32) :8 = 32:8 =4
64:8 – 32 :8 = 8 – 4 = 4
1HS lên bảng làm.
Khoa học : MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC 
I. Mục tiêu: 
-Nêu được một số cách làm sạch nước : lọc ,khử trùng , đun sôi
-Biết đun sôi nước trước khi uống.
-Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn taị trong nước.
II.Chuẩn bị:
-Hình trang 56, 57/SGK.
-Phiếu học tập
-Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản
-III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.Kiểm tra bài cũ
+ Vì sao nguồn nước bị nhiễm bẩn?
+ Em hãy nêu nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước ở địa phương em?
+ Và điều gì sẽ xảy ra cho sức khoẻ của gia đình em và người sống chung quanh địa phương em khi nguồn nước ở nơi ấy bị ô nhiễm?
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
II Bài mới
1. Giới thiệu bài: - Giáo viên ghi đề bài
2 Giảng bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu 1 số cách làm sạch nước
+ Kể ra 1 số cách làm sạch nước mà gia đình và địa phương em đã sử dụng?
- Giáo viên giảng: thông thường có 3 cách làm sạch nước:
+ Thứ I là: lọc nước
+ Thứ 2: khử trùng nước
+ Thứ 3: đun sôi 
- Giáo viên: em hãy kể tên các cách làm sạch nước và nêu tác dụng của từng cách?
- Giáo viên: chốt ý (phần SGV/ 112)
Hoạt động 2: Thực hành lọc nước
* Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn: chia nhóm
* Bước 2: Nhóm làm thí nghiệm, ghi kết quả vào giấy
* Bước 3: đại diện lên trình bày sản phẩm nước đã được lọc và kết quả vừa thảo luận của nhóm
- Nhóm khác nhận xét
- Giáo viên kết luận:
*Nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản là:
- Than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ và màu trong nước
Nước đục sẽ trong nhưng phương pháp này không làm chết được các vi khuẩn gây bệnh có trong nước. Vì vậy sau khi lọc, nước chưa thể uống được
Hoạt động 3 
+ Nước đã được làm sạch bằng các cách trên đã uống ngay được chưa? Tại sao?
+ Muốn có nước uống được chúng ta phải làm gì? Tại sao?
3 Củng cố, dặn dò
- Gọi 2 em đọc lại phần “Bạn cần biết”SGK/57
- Chuẩn bị bài sau: “Bảo vệ nguồn nước” SGK/ 58
- 3 em trả lời
- Học lắng nghe
- Học sinh phát biểu
-+Lọc nước:Bằng giấy lọc ,bông
Lót ở phễu
+Bằng sỏi ,cát,than củi đối với bể lọc
Tác dụng:Tách các chất không bị hoà tan ra khỏi nước
+Khử trùng nước: Để khử trùng nước người ta có thể pha vào nước những chất khử trùng như nước gia-ven.
Tuy nhiên chất này thường làm nước có mùi hắc 
+Đun sôi : đun nước cho tới khi sôi , để thêm chừng 10 phút ,phần lớn vi khuẩn chết hết .Nước bốc hơi mạnh ,mùi thuốc khử trùng cũng hết
- Học sinh thảo luận ghi vào phiếu học tập
-Nước đã dược làm sạch bằng cách khử trùng và lọc bằng bông chúng ta chưa thể uống ngay được vì chưa diệt hết vi khuẩn và chưa loại bỏ được các chất độc hại trong nước 
-Muốn uống được ta phải đun sôi
Đạo đức BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
I.Mục tiêu;
-Biết được công lao của thầy giáo ,cô giáo .
 -Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo ,cô giáo .
 -Lễ phép vâng lời thầy giáo ,cô giáo.
II Đồ dùng
-Gv : Tranh phóng to/ Sgk 21, 4 tranh/22 SGK - 2 băng giấy (HĐ4)
III. Các hoạt động dạy-học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
- GV gọi học sinh và nêu câu hỏi 1 để học sinh trả lời.
+ Em đã làm những việc cụ thể nào hằng ngày để bày tỏ lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ? 
- Giáo viên lắng nghe, nhận xét, ghi điểm
- Nhận xét phần bài cũ.
2. Bài mới
* Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: 
Xử ly tình huống ( thảo luận nhóm4 và đóng vai) ‏ ?- -GV cho học sinh đọc tình huống/20
- GV gắn tranh phóng to lên bảng và cho HS quan sát.
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 và trả lời nội dung các câu hỏi sau:
+Em hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống sẽ làm gì?
+ Nếu em là các bạn em sẽ làm gì? Hãy đóng vai thể hiện xử lý của nhóm em?
- GV cho 2 nhóm đóng vai trước lớp.
- Gv theo dõi, nhận xét
+ Tại sao nhóm em chọn cách giải quyết đó?
+ Đối với thầy cô giáo chúng ta phải có thái độ như thế nào?
+ Tại sao phải biết ơn, kính trọng thầy cô giáo?
- GV kết luận: Ta phải biết ơn, kính trọng thầy cô giáo vì thầy cô là người vất vả dạy chúng ta nên người.
- GV gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
 Hoạt động 2 : Luyện tập :BT 1/22
- Thế nào là biết ơn thầy cô giáo?
- Gv gọi 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập
- GV gắn lên bảng lần lượt từng bức tranh và hỏi:
+ Bức tranh ... thể hiện lòng kính trọng biết ơn thầy cô giáo hay không? Vì sao? 
+ Qua 4 tranh, em thấy những bức tranh nào thể hiện sự kính trọng, lòng biết ơn thầy cô của các bạn?
+ Vì sao tranh 3 việc làm của các bạn học sinh chưa thể hiện sự kính trọng thầy cô?
+ Nếu em có mặt trong tình huống ở bức tranh 3, em sẽ nói gì với các bạn học sinh đó?
+ Nêu những việc làm thể hiện sự biết ơn, kính trọng thầy cô giáo?
 Hđộng 3: Hành động nào đúng?( Trò chơi)
- ... ế nào?
-Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm như thế nào?
-Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá trị của (9x15):3?. Gợi ý: Dựa vào cách tính giá trị của biểu thức 9x(15:3) và biểu thức (9:3)x15.
-GV hỏi: 9 và 15 là gì trong biểu thức (9x15):3?.
-GV: Vậy khi thực hiện tính một tích chia cho một số ta làm thế nào?
-GV hỏi HS: Với biểu thức (7x15):3 tại sao chúng ta không tính (7:3)x15?
2.2.Luyện tập, thực hành:
Bài 1
-GV yêu cầu HS nêu đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-Gv yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó hỏi 2 HS vừa làm bài trên bảng: Em đã áp dụng tính chất gì để thực hiện tính giá trị của biểu thức bằng hai cách.
Bài 2
-GV hỏi: Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV viết lên bảng biểu thức:
(25x36):9
*Hướng dẫn HS tóm tắt và giải.
*nhận xét ghi điểm.
3.Củng cố .
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập 2/79 và chuẩn bị bài chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS đọc các biểu thức.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
(9x15):3=135:3=45
9x(15:3)=9x5=45
(9:3)x15=3x15=45
-Giá trị của 3 biểu thức trên bằng nhau và cùng bằng 45.
-HS đọc các biểu thức.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
(7x15):3=105:3=35
7x(15:3)=7x5=35
-Giá trị của 2 biểu thức trên bằng nhau và cùng bằng 35.
-Có dạng một tích chia cho một số.
-Tính tích 9x15=135 rồi lấy 135:3=45.
-Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kết quả tìm được nhân với 9 (Lấy 9 chia cho 3 rồi lấy kết quả vừa tìm được nhân với 15).
-Là các thừa số của tích (9x15)
 Khi thực hiện tính một tích chia cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi lấy kết quả tìm được nhân với thừa số kia.
-Vì 7 không chia hết cho 3.
-Tính giá trị của biểu thức bằng 2 cách.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT.
*Cách 1
(8x23):4 = 184:4 = 46
(15x24):6 = 360:6 = 60
*Cách 2
(8x23):4 = 8:4x23 = 2x23 = 46
(15x24):6 = 15x(24:6) = 15x4 = 60
-2 HS nhận xét bài làm của bạn.
-Bài tập yêu cầu chúng ta tính gia trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
-1 em lên bảng lam, cả lớp làm vào VBT.
(25x36):9 = 25x(36:9) = 25x4 = 100
*1 em lên bảng làm bài.
 Tập làm văn CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I.Mục tiêu:
-Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật ,các kiểu mở bài,kết bài,trình tự miêu tả trong phần thân bài (ND ghi nhớ).
 - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài,kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường (mục III)
II. Đồ dùng dạy học
-Tranh minh hoạ cái cối xay 114 .SGK
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ
-Gọi 2 học sinh lên bảng viết câu văn miêu tả sự vật mà mình quan sát được
-Câu hỏi: thế nào là miêu tả
Nhận xét, cho điểm
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu:
-Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách viết bài văn miêu tả và viết những đoạn kết thật hay và ấn tượng.
2.2.Tìm hiểu ví dụ
-Bài 1: Yêu cầu học siunh đọc bài văn
Học sinh đọc chú giải.
Yêu cầu học sinh quan sát tanh minh hoạ và giới thiệu
- Bài văn tả cái gì?
-Tìm các phần mở bài và kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì?
-Các phần mờ bài, kết bài đó giống với những cách mở bài , kết bài nào đã học
-Mở bài trực tiếp là như thế nào?
-Thế nào là kết bài mở rộng?
- Phần thân bài tả cái cối xay theo trình tự như thế nào?
-Bài 2: 
-Khi tả 1 đồ vật, ta cần tả những gì?
2.3.Ghi nhớ:
-Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ.
2.4. Luyện tập
-Gọi học sinh đọc tên và yêu cầu
-Học sinh trao đổi theo nhóm và trả lời câu hỏi.
-Câu văn nào tả bao quát cái trống?
- Tên các bộ phận của cái trống được miêu tả?
-Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống?
-Yêu cầu học sinh viết thêm mở bài, kết bài cho thân bằi trên.
-Gọi học sinh trình bày bài làm
-Giáo viên sửa lỗi
3.Củng cố, dặn dò:
-Khi viết văn cần miêu tả những gì?
-Nhận xét tiết học
-Về nhà viết đoạn mở bài, kết bài
-Chuẩn bị bài sau
-2 học sinh lên bảng viết
- học sinh trả lời
-Lắng nghe
-Học sinh đọc
-Tả cối xay gió bằng tre
-Mở bài: “ Cái cối xay...... nhà trống”
-Kết bài: “Cái cối xay...... anh đi”
-Mở bài giới thiệu cái cối
-Kết bài nói lên tình cảm của bạn nhỏ với các đồ dùng trong nhà.
-Mở bài trực tiếp , kết bài mở rộng trong văn kể chuyện
-Là giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái cối xay
-Kết bài mở rộng là bình luận thêm về đồ vật.
-Khi tả ta cần tả từ bên ngoài vào bên trong , tà những đặc điểm nổi bật & thể hiện được tình cảm của mình với đồ vất ấy.
-Dùng bút chì gạch chân câu văn tả bao quát cái trống, những bộ phận cái trống được miêu tả , những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống
-Câu : “ Anh chàng.......... bảo vệ” 
-Mình trống
-Ngang lưng trống
- Hai đầu trống
-Hình dáng: Tròn như cái chum ,mình được ghép những mảnh gỗ đều chằn chặn,nở ở giữa khum nhỏ ở hai đầu ;ngang lưng quấn hai vành đai to bằng con rắn cạp nong ,nom rất hùng dũng ;hai đầu bịt kín bằng da trâu thuộc kĩ ,căng rất phẳng.
-Âm thanh: tiếng trống ồm ồm giục giã “Tùng!Tùng!Tùng!-giục trẻ em rảo bước tới trưòng ,trống cầm càng theo nhịp “Cắc tùng
Kể chuyện (14 ) : BÚP BÊ CỦA AI ?
I. Mục tiêu : 
 -Dựa theo lời kể của GV,nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ( bài tập 1),bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời của búp bê và kể được phân fkết của câu chuyện với tình huống cho trước(BT3) .
 -Hiểu lời khuyên qua câu chuyện : phải biết gìn giữ yêu quý đồ chơi .
II. Đồ dùng dạy học : 
 - Tranh minh họa truyện trong SGK , trang 138 phóng to. 
 - Các băng giấy nhỏ và bút dạ. 
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
 Gọi 2 HS kể lại chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì , vượt khó. 
- Khuyến khích HS hỏi lại bạn về nhân vật , ý nghĩa , kết quả của tinh thần kiên trì , vượt khó của nhân vật. 
- Nhận xét HS kể chuyện và cho điểm từng HS.
2. Bài mới : 
 2. 1. Giới thiệu bài : 
 2. 2. Hướng dẫn kể chuyện : 
 a. Giáo viên kể chuyện :
 - GV kể chuyện lần 1 : Chú ý giọng kể chậm rãi , nhẹ nhàng. Lời búp bê lúc đầu tủi thân , sau : sung sướng. Lời Lật đật : oán trách. Lời Nga : Hỏi ầm lên , đỏng đảnh. Lời cô bé : Dịu dàng , ân cần. 
 - GV kể chuyện lần 2 : Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa. 
 b. Hướng dẫn lời kể thuyết minh : 
 - Yêu cầu HS quan sát tranh , thảo luận theo cặp để tìm lời thuyết minh cho từng tranh. 
 . 
 - Gọi các nhóm có ý kiến khác bổ sung. 
 - Nhận xét , sửa lời thuyết minh ( nếu cần ).
 - Yêu cầu HS kể lại truyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. 
 - Gọi HS kể toàn truyện trước lớp. 
 - Nhận xét HS kể chuyện. 
 c. Kể chuyện bằng lời của búp bê : 
 - Hỏi : 
 + Kể chuyện bằng lời của búp bê là thế nào ?
 + Khi kể phải xưng hô như thế nào ? 
 - Gọi 1 HS giỏi kể mẫu trước lớp. 
 - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. 
 GV có thể giúp đỡ những HS gặp khó khăn. 
 - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. 
 - Gọi HS nhận xét bạn kể. 
 - Nhận xét chung , bình chọn bạn nhập vai giỏi nhất , kể hay nhất. 
 d. Kể phần kết truyện theo tình huống : 
 - Gọi HS đọc yêu cầu BT3.
 - Các em hãy tưởng tượng xem một lần nào đó cô chủ cũ gặp lại búp bê của mình trên tay cô chủ mới. Khi đó chuyện gì sẽ xảy ra ? 
 3. Củng cố dặn dò : 
 - Hỏi : + Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? 
 Nhận xét tiết học. 
 - Dặn HS về nhà luôn biết yêu quý mọi vật quanh mình , kể lại truyện cho người thân nghe. 
 2 HS kể chuyện.
Hỏi - Trả lời.
-Truyện kể về một con búp bê. 
-Lắng nghe. 
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận.
 Tranh 1 : Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác. 
 Tranh 2 : Mùa đông , không có váy áo , búp bê bị lạnh cóng , tủi thân khóc. 
 Tranh 3 : Đêm tối , búp bê bỏ cô chủ , đi ra phố. 
 Tranh 4 : Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trong đống lá khô. 
 Tranh 5 : Cô bé may váy áo mới cho búp bê. 
 Tranh 6 : Búp bê sống hạnh phúc trong tình yêu thương của cô chủ mới. 
+Kể chuyện bằng lời của búp bê là mình đóng vai búp bê để kể lại truyện.
+Khi kể phải xưng tôi hoặc tớ , mình , em. 
Lắng nghe. 
Tôi là một con búp bê rất đáng yêu. Lúc đầu , tôi ở nhà chị Nga. Chị Nga ham chơi, chóng chán. Dạo hè, chị thích tôi , đòi bằng được mẹ mua tôi. Nhưng ít lâu sau , chị bỏ mặc tôi trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác. Chúng tôi ai cũng bị bụi bám đầy người , rất bẩn. 
*2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe.
3 HS kể từng đoạn truyện.
3 HS thi kể toàn truyện.
Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. 
5 đến 7 HS trình bày. 
+ Phải biết yêu quý , giữ gìn đồ chơi. 
+ Đồ chơi cũng là một người bạn tốt của mỗi chúng ta. 
+ Búp bê cũng có suy nghĩ , hãy biết quý trọng tình bạn của nó. 
+ Đồ chơi cũng có tình cảm với chủ , hãy biết yêu quý và giữ gìn chúng. 
Phòng tránh tai nạn bom mìn: Bài 1
 ĐẶC ĐIỂM CỦA BOM MÌN
 VÀ VẬT LIỆU CHƯA NỔ
I.Mục tiêu:
Biết được một số đặc điểm của bom mìn và vật liệu chưa nổ.
-Nhận biết sự nguy hiểm do bom mìn và vật liêuị chưa nổ gây ra.
-Biết cách phong tránh.
II.Chuẩn bị:
-Tranh ảnh 1 số loại bom mìn.
III.Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1 Khởi động:
Trò chơi : Chuyền Đạn.
2.Hoạt động 1: Đọc thông tin và đoán xem các loại bom mìn trong tranh.
-Tiến hành:
+Yêu cầu HS đọc các thông tin,quan sát tranh.
-Nhận xét ,chốt lại.
-Yêu cầu Hs nêu đặc điểm từng loại.
*kết luận:BM&VLCN khác nhau về hình dạng nhưng giống nhau về tính nhạy nổ nên đều rất nguy hiểm.
Ở địa phương em có các loại bom mìn &VLCN không?
*Kết luận: Ngoài các loại nêu trong SGK, ở thực tế còn nhiều loại khác nữa,chúng có thể bị hoen gỉ nhưng vẫn nguy hiểm.Nếu gặp các em phải tránh xa và báo cho người lớn biết.
3.Hoạt động 2: Những nơi ở địa phương còn bom mìn.
*Kết luận:BM&VLCN sau chiến tranh vẫn còn sót lại ở nhiều nơi.Vì vậy các em cảnh giác khi chơi ,khi lao động để tránh.
4.Hoạt động 3: Trò chơi “ai nhanh nhất”
-Nhận xét,công bố đội thắng.
5.Hoạt động4: Củng cố-Dặn dò:
-Bài học giúp em biết điều gì?
-Nhận xát tiết học.
-Cả lớp cùng chơi.
Bạn cuối cùng của tiếng nổ hát một bài.
_làm cá nhân.
-Xác định tên mỗi loại bom mìn trong ảnh.
-Trao đổi nhóm 2.
-Trình bày.
-Nhớ và kể ra hoặc đã phát hiện ở đâu.
-Nêu ý kiến nơi em phát hiện bom mìn&VLCN:
+Hố bom.
+Đồi Nam đông.
+Suối.
-tìm trong bảng chữ.
-Làm nhóm.
-Lần lược đọc tên.
-Biết một số loại BM&VLCN.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 14 CKTM.doc