Giáo án các môn khối 4 - Tuần dạy 29 năm 2013

Giáo án các môn khối 4 - Tuần dạy 29 năm 2013

TẬP ĐỌC

ĐƯỜNG ĐI SA PA

I. MỤC TIÊU

- HS hiểu được vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước ( trả lời được các CH; học thuộc hai đoạn cuối bài).

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

- Giáo dục học sinh biết giữ gìn vẻ đẹp của thiên nhiên.

- HSKT đọc đoạn 1

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.

 

doc 27 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 748Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần dạy 29 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
THỨ HAI NGÀY 18 THÁNG 3 NĂM 2013
CHÀO CỜ
( Tổng phụ trách đội duy trì)
____________________________
TẬP ĐỌC
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. MỤC TIÊU
- HS hiểu được vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước ( trả lời được các CH; học thuộc hai đoạn cuối bài).
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Giáo dục học sinh biết giữ gìn vẻ đẹp của thiên nhiên.
- HSKT đọc đoạn 1
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 	- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Giới thiệu chủ điểm : Khám phá Thế giới
a. Luyện đọc:
 - Đọc toàn bài:
- HS nghe
- 1 Hs đọc.
- Chia đoạn:
- 3 đoạn: Đ1: Đầu ... liễu rủ.
 Đ2: Tiếp ...sương núi tím nhạt.
 Đ3: Còn lại.
- Đọc nối tiếp: 2 lần
- 3 Hs đọc / 1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp sửa phát âm.
- 3 Hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa.
- 3 HS khác đọc.
- Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Đọc cả bài:
- 1 Hs đọc.
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài.
- Hs đọc câu hỏi 1.
- Đọc thầm đoạn 1: trả lời:
- Nói điều các em hình dung khi đọc đoạn 1?
- Du khách đi trong những đám mây trăng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng xoá tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm...
- HSKT đọc đoạn 1
-Ý đoạn 1?
- ý 1: Phong cảnh đường đi SaPa.
- Đọc thầm đoạn 2 nói điều em hình 
- Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ 
dung được về 1 thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa?
sắc màu: nắng vàng heo; những em bé Hmông, Tu Dí, Phù lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt.
- Ý đoạn 2?
- ý 2: Phong cảnh 1 thị trấn trên đường đi SaPa.
- Đọc thầm đoạn còn lại và miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp SaPa?
- Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu....
- Ý đoạn 3?
- ý 3: Cảnh đẹp SaPa.
- CH2: Nêu 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế bằng lời của tác giả?
- Nhiều Hs tiếp nối nhau trả lời: 
VD: + Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ôtô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo.
+ Những bông hoa chuối rực lên như ...
+ Nắng phố huyện vàng heo.
+ Sương núi tím nhạt....
- Vì sao tác giả gọi SaPa là "món quà tặng diệu kì của thiên nhiên"?
- Vì phong cảnh SaPa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa ở SaPa rất lạ lùng, hiếm có.
- Tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với SaPa ntn?
- Ca ngợi SaPa là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước.
- Nêu ý chính bài?
- ý chính: Mục I phần 1
c. Đọc diễn cảm và HTL.
- Đọc nối tiếp cả bài:
- 3 HS đọc.
- Tìm cách đọc bài:
- Đọc giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng xoá, âm âm, rực lên, lướt thướt, vàng heo, thoắt cái, trắng long lanh, gió xuân hây hẩy, quà tặng kì diệu...
- Luyện đọc diễm cảm Đ1:
- Luyện đọc theo cặp.
- Gv đọc mẫu.
- Hs nêu cách đọc đoạn và luyện đọc.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm thi đọc.
- Gv cùng Hs nx, bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt, ghi điểm.
- Học thuộc lòng từ : Hôm sau ... đi hết"
- Nhẩm học thuộc lòng.
- Thi HTL:
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng.
- Gv cùng Hs nx, ghi điểm Hs đọc tốt. 
4. Củng cố:
Tác giả ca ngợi và thể hiện tình cảm đối với Sa Pa như thế nào?
Nx tiết học. 
5. Dặn dò: Vn đọc lại bài. Chuẩn bị bài Trăng ơi!...từ đâu đến.
___________________________________
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
 	- HS viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Học sinh tích cực chủ động làm bài tập.
- HSKT làm bài tập 1
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- SGK toán 4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
 Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó? Nêu ví dụ và giải?
- 1 số học sinh nêu, lớp cùng giải ví dụ, nx, bổ sung.
- Gv nx chữa bài, ghi điểm.
2. Bài mới.
Bài 1.
- HSKT làm bài tập 1
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài bảng con:
- Gv nx chốt bài đúng.
- Cả lớp làm, một số Hs lên bảng làm bài, lớp nx chữa bài.
- Chú ý : Tỉ số cũng có thể rút gọn như phân số.
a.
( Bài còn lại làm tương tự).
*Bài 2.
- Hs tự làm bài.
- Yêu cầu Hs tự làm bài
3 Hs lên bảng chữa bài.
Lớp đổi chéo nháp kiểm tra,chấm bài bạn.
- Gv cùng Hs nx, chữa bài.
Tổng hai số
72
120
45
Tỉ số của hai số
Số bé
12
15
18
Số lớn
60
105
27
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Tổ chức Hs trao đổi tìm các bước giải bài toán:
Các bước giải bài toán: Xác định tỉ số; vẽ sơ đồ; tìm tổng số phần bằng nhau; tìm mỗi số.
- Làm bài vào nháp:
Lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài bạn.
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài. 
Bài giải
Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai.
Ta có sơ đồ:
- Gv cùng Hs nx, chữa bài.
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 7 = 8 (phần)
Số thứ nhất là:
1080 : 8 = 135
Số thứ hai là:
1080 - 135 = 945
Đáp số : Số thứ nhất: 135
 Số thứ hai : 945.
Bài 4. Làm tương tự bài 3.
-Lớp làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng chữa .
- Gv thu chấm một số bài.
- Gv cùng Hs nx, chữa bài. 
3. Củng cố:
Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
NX tiết học, 
4. Dặn dò: BTVN bài 5/149.
______________________________________
LỊCH SỬ
QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH ( NĂM 1789)
I.MỤC TIÊU
- HS dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh chú ý các trận Ngọc Hồi, Đống Đa.
- Nêu công lao của Nguyễn Huệ - Quang Trung đánh bại quân xâm lược Thanh, bảo vệ nền độc lập của dân tộc.
- GDHS cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lược của nghĩa quân Tây Sơn.
- HSKT trả lời ý 1
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 	- Lược đồ sgk 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại chiến thắng Tây Sơn tiêu diệt 
- 2 Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
Chính quyền họ Trịnh?
- Gv nx chung, ghi điểm.
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Diễn biến trận đánh Quang Trung đaị phá quân Thanh.
- Thuật lại diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh theo lược đồ.
- Đọc sgk và trả lời:
- Hs đọc thầm bài:
- Vì sao quân Thanh sang xâm lược nước ta?
- PK phương Bắc từ lâu đã muốn thôn tính nước ta, nay mượn cớ giúp nhà Lê khôi phục ngai vàng nên quân Thanh kéo sang xâm lược nước ta.
- Đọc sgk và xem trên lược đồ kể lại diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh:
- Hs trao đổi theo N4.
- HSKT trả lời ý 1
- Khi nghe tin quân Thanh sang xâm lược nước ta, Nguyễn Huệ làm gì? Vì sao nói Nguyễn Hệu lên ngôi Hoàng Đế là việc làm cần thiết?
- ...Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế lấy hiệu là Quang Trung lập tức tiến quân ra Bắc đánh quân Thanh. Đây là việc cần thiết vì trước hoàn cảnh đất nước lâm nguy cần có người đứng đầu lãnh đạo nhân dân, chỉ có Nguyễn Hệu mới đảm đương nhiệm vụ đó.
- Vua Quang Trung tiến quân đến Tam Điệp khi nào? ở đây ông đã làm gì? Việc làm đó có tác dụng gì?
-...ngày 20 tháng chạp năm 1789. Ông cho quân lính ăn Tết trước rồi chia thành 5 đạo quân để tiến đánh Thăng Long. Làm lòng quân thêm hứng khởi, quyết tâm đánh giặc.
- Dựa vào lược đồ, nêu đường tiến của 5 đạo quân?
- Đạo 1: do Quang Trung chỉ huy tiến thẳng vào Thăng Long, đạo 2 và 3 do đô đốc Long và đô đốc Bảo chỉ huy tiến vào Tây Nam Thăng Long, Đạo 4 do đô đốc Tuyết chỉ huy tiến vào Hải Dương, đạo 5 do đô đốc Lộc chỉ huy tiến vào Lạng Giang.
- Trận đánh bắt dầu ở đâu? Diễn ra khi nào ? Kết quả ra sao?
- Mở màn là trận Hà Hồi, diễn ra vào đêm 3 Tết Kỷ Dậu. Quân Thanh hoảng sợ xin hàng.
- Thuật lại trận Đống Đa?
- Hs thuật lại trên lược đồ và đọc sgk.
* Kết luận: Tóm tắt ý trên.
Hoạt động 2: Lòng quyết tâm đánh giặc và sự mưu trí của vua Quang Trung.
- Quân Quang Trung rất quyết tâm và tài trí trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh.
- Cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lược của nghĩa quân Tây Sơn.
- Nhà vua phải hành quân từ đâu để tiến về Thăng Long đánh giặc? 
- ...từ Nam ra Bắc đó là đoạn đường dài, gian lao, nhưng nhà vua cùng quân 
- Thời điểm để nhà vua chọn là thời điểm nào? Việc chọn thời điểm đó có lợi gì cho quân ta và hại gì cho quân địch? Trước khi tiến vào Thăng Long nhà vua làm gì để động viên tinh thần quân sĩ?
 sĩ vẫn quyết tâm đi để đánh giặc.
- Chọn Tết kỷ Dậu để đánh giặc. Nhà vua cho quân ăn Tết trước để quân sĩ thêm quyết tâm đánh giặc, quân Thanh xa nhà lâu vào dịp Tết chúng uể oải, nhớ nhà, tinh thần sa sút.
? Vì sao quân ta đánh thắng được 29 vạn quân Thanh? 
3. Củng cố:
Em rút ra được bài học gì?
Nx tiết học, 
4. Dặn dò: 
vn học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.
- Vì quân ta đoàn kết một lòng đánh giặc, có nhà vua sáng suốt chỉ huy.
____________________________________
ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (tiết 2)
I.MỤC TIÊU
 	- HS nêu được một số quy định khi tham gia giao thông.
- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao Thông và vi phạm Luật Giao thông. Hs biết tham gia giao thông an toàn.
- GD Hs có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồng tình với những hành vi thể hiện đúng luật giao thông.
- HSKT trả lời ý 1
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Các loại biển báo giao thông.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì? Em làm gì để tham gia giao thông an toàn?
- 2 Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung,
- Gv nx, chốt ý, đánh giá.
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hoạt động dạy học
Hoạt động 1:Trò chơi tìm hiểu biển báo giao thông.
- Hs nhận biết biển báo giao thông.
- Chia lớp thành 4 đội chơi:
- Các nhóm về vị trí:
- Gv phổ biến cách chơi: Khi Gv giơ biển báo lên Hs quan sát và nói ý nghĩa của biển báo: Mỗi nhận xét đúng : 1điểm, các nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm thì thắng.
- Hs lắng nghe và tiến hành chơi.
- VD: Biển báo hiệu đường 1 chiều, tín hiệu đèn, Cấm đi trái đường, giảm tốc độ, đường ưu tiên người đi bộ,...
- Gv cùng hs tính điểm và khen nhóm 
thắng cuộc.
- HSKT trả lời ý 1
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3, sgk/42.
- Hs nêu cách ứng xử của mình về luật giao thông.
- Thảp luận N4:
- N4 thảo luận. Mỗi nhóm 1 tình huống.
- Trình bày:
- Từng nhóm báo cáo kết quả, hoặc đóng vai.
- Gv đánh giá kết q ... ọc yêu cầu bài.
- Trình bày:
- Nhiều hs nêu, lớp nx, trao đổi và bổ sung.
- Gv chốt ý đúng và yc hs thực hành:
- Cách nói lịch sự: b,c. 
Cách nói lịch sự : b,c,d. Cách nói c,d có tính lịch sự cao hơn.
Bài 2. Làm tương tự bài 1.
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Đọc nối tiếp các cặp câu khiến đúng ngữ điệu:
- Từng cặp hs đọc.
- So sánh từng cặp câu khiến về tính lịch sự và giải thích:
- Lần lượt hs nêu và giải thích, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chốt ý đúng:
- Lan ơi, cho tớ về với!
- Lời nói lịch sự vì có các từ xưng hô : Lan, tớ, với, ơi.
- Cho tớ đi nhờ một cái!
- Câu bất lịch sự vì nói trống không, thiếu từ xưng hô.
( Phần còn lại làm tương tự)
Bài 4.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Làm bài voà vở, một số hs làm bài vào phiếu.
- Cả lớp làm bài.
- Trình bày:
- Nêu miệng dán phiếu. Lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chốt bài đúng, ghi điểm.
- Tình huống a:
- Bố ơi, bố cho con xin tiền để con mua một quyển sổ ạ!
- Tình huống b: 
3. Củng cố:
Qua bài học này các em học tập được điều gì? Nx tiết học, 
4. Dặn dò: Hs học thuộc bài và thực hiện nội dung bài học trong cuộc sống
- Bác ơi, bác cho cháu ngồi nhờ bên nhà bác một lúc nhé!
__________________________________________________________________
THỨ SÁU NGÀY 22 THÁNG 3 NĂM 2013
TOÁN 
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU
- HS giải được bài toán Tìm hai số khi biết (tổng) hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Rèn kĩ năng giải toán cho học sinh. HS khá giỏi làm được bài 3, 4.
- GD học sinh tích cực chủ động làm bài tập.
- HSKT làm bài tập 1
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK toán 4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó?
- 2, 3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới.
Bài 1.
- HSKT làm bài tập 1
- Hs đọc bài toán.
- Làm bài vào nháp:
- Cả lớp làm bài vào nháp, nêu miệng kết quả điền vào bảng.
- Gv cùng hs nx, trao đổi cách làm bài.
Hiệu hai số
Tỉ số của hai số
Số bé
Số lớn
15
30
45
36
12
48
Bài 2.
- HS Làm bài vào nháp:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
*Bài 3. Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Gv thu vở chấm một số bài.
Hs làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa Tóm tắt
Bài giải
Số túi cả hai loại gạo là: 
10 + 12 = 22 (túi)
- Gv cùng hs nx chữa bài.
Số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi là:
220 : 22 = 10 (kg)
Số ki - lô - gam gạo nếp là:
10 x 10 = 100 ( kg)
Số ki - lô gam gạo tẻ là: 
220 - 100 = 120 ( kg)
Đáp số : Gạo nếp: 100 kg.
 Gạo tẻ: 120 kg.
*Bài 4. Gv cùng hs trao đổi cách giải bài toán:
- Hs trao đổi cả lớp nêu cách giải bài toán.
- Tìm tổng số phần bằng nhau. Tính độ dài mỗi đoạn.
- Tổ chức hs giải nhanh bài toán vào nháp.
- Hs thi đua nhau giải và trình bày miệng, lớp nx, trao đổi bổ sung.
- Gv nx, chốt bài làm đúng. 
3. Củng cố:
Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số ta làm như thế nào?
Nx tiết học, 
4. Dặn dò: Vn trình bày bài 4 vào vở.
TẬP LÀM VĂN
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I.MỤC TIÊU
- Nhận biết được ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật.
- Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả con vật nuôi trong nhà.
- Học sinh tích cực chủ động tiếp thu bài.
- HSKT viết đoạn 1
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 	- Tranh, ảnh một số vật nuôi trong nhà: chó, mèo, gà, vịt, chim, trâu, bò,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc các tin em đã đọc trên báo Nhi đồng hoặc TNTP ?
- 2,3 Hs đọc, lớp nx, trao đổi, bổ sung. 
- Gv nx chung, ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Nhận xét.
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HSKT viết đoạn 1
- Đọc đoạn văn:
- 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm.
Bài 2. Phân đoạn bài văn:
- Bài chia 4 đoạn: Đ1: Từ đầu...tôi đấy.
Đ2: tiếp ...đáng yêu.
Đ3: Tiếp ...một tí.
Đ4: Còn lại.
Bài 3. Nội dung chính của mỗi đoạn văn trên là gì?
- Hs trao đổi theo cặp trả lời:
+ Mở bài: Đ1: giới thiệu con mèo sẽ được tả trong bài.
+ Thân bài: Đ2: Tả hình dáng con mèo.
Đ3: Tả hoạt động thói quen của con mèo.
+ Kết bài: Đ4: Nêu cảm nghĩ của em về con mèo.
Bài 4.
- Hs rút ra kết luận.
* Phần ghi nhớ.
- 3,4 hs đọc.
b. Luyện tập.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Gv cùng hs treo trên bảng lớp 1 số con vật nuôi đã sưu tầm đến lớp.
- Hs chọn con vật nuôi gây ấn tượng nhất để lập dàn ý.
- Làm bài vào vở, 2,3 Hs làm bài vào khổ giấy rộng.
- Cả lớp làm bài.
- Trình bày:
- Nêu miệng từng phần, lớp nx, bổ sung.
- Một số hs làm phiếu dán phiếu.
- Gv nx tuyên dương hs có dàn bài tốt.
3. Củng cố, dÆn dß
Bài văn miêu tả con vật gồm mấy phần?
Nx tiết học, 
VN hoàn chỉnh dàn ý bài văn miêu tả một vật nuôi. 
- VD dàn bài văn tả con mèo.
+ Mở bài: Giới thiệu về con mèo (hoàn cảnh , thời gian,...)
+ Thân bài: 
1. Ngoại hình của con mèo: Bộ lông, cái đầu, cái tai, bốn chân, cái đuôi, đôi mắt, bộ ria.
2. Hoạt động chính cuả con mèo: 
- Hoạt động bắt chuột: động tác rình, vồ,..
- Hoạt động đùa giỡn của con mèo.
+ Kết luận: Cảm nghĩ chung về con mèo.
ÂM NHẠC
( Giáo viên bộ môn soạn giảng
____________________________________________
CHÍNH TẢ (Nghe - viết )
AI NGHĨ RA CÁC CHỨ SỐ 1,2,3,4...?
I.MỤC TIÊU
- HS nghe và viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số.
- Làm đúng BT3 (kết hợp đọc lại các mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh BT).
- GDHS tiếp tục luyện viết đúng các chữ số có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch; êt/êch.
- HSKT viết đoạn 1
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 	- Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài. 
2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết.
- Đọc bài chính tả:
- 1 Hs đọc to.
- Đọc thầm đoạn văn:
- Cả lớp đọc thầm.
- Mẩu chuyện có nội dung gì?
- Mẩu chuyện nhằm giải thích các chữ số 1,2,3,4,... không phải do người ả Rập nghĩ ra mà đó là do một nhà thiên văn học người ấn Độ khi sang Bát- đa đã ngẫu nhiên truyền bá 1 bảng thiên văn có các chữ số ấn Độ.
- Tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết bài?
- Hs tìm và nêu, lớp viết :
VD: ả - rập, Bát - đa, dâng tặng, truyền bá rộng rãi,...
- Viết chính tả: Gv đọc cho Hs viết:
- Hs viết bài.
- Gv đọc toàn bài.
- Hs soát lỗi.
- Gv thu chấm một số bài:
- Hs đổi chéo vở soát lỗi.
- Gv cùng Hs nx chung, ghi điểm.
Bài tập.
Bài 2a.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức Hs thi làm bài tập nhanh theo nhóm 4:
- Các nhóm thi làm bài vào phiếu.
- Trình bày: 
- Đại diện các nhóm lên dán phiếu và trình bày. Lớp nx bổ sung, trao đổi.
- Gv nx chung, ghi điểm, khen nhóm làm bài tốt. 
3. Củng cố:
Nêu cách viết một bài chính tả thể loại văn xuôi? Nx tiết học.
4. Dặn dò: Ghi nhớ các từ khó viết để viết đúng chính tả.
- VD: Chai, trai, chàm, chan, trâu, trăng, chân.
KHOA HỌC
NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT
I.MỤC TIÊU
- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau.
- Hs biết trình bày nhu cầu về nước của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt.
- Học sinh tích cực chủ động tiếp thu bài.
- HSKT trả lời ý 1
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở nơi khô cạn, nơi ẩm ướt và dưới nước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Để cây sống và phát triển bình thường cần phải có điều kiện nào?
- 2, 3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
2. Bài mới.
Hoạt động 1: Nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau.
- Phân loại các nhóm cây theo nhu cầu về nước.	
- Tổ chức kiểm tra sự chuẩn bị của hs về việc sưu tầm tranh, ảnh:
- Nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo.
- Tổ chức hoạt động N4:
- N4 hoạt động.
- Phân lọai cây thành 4 nhóm: Cây sống ở nơi khô hạn, cây sống dưới nước, cây sống cả trên cạn và dưới nước:
- Cử thư kí ghi kết quả vào phiếu.
- HSKT trả lời ý 1
- Trình bày: 
- Đại diện các nhóm trình bày, 2 nhóm dán phiếu. Các nhóm khác nhâận xét, bổ sung.
- Gv nx, khen học sinh tìm các loài cây lạ.
VD: Nhóm cây sống dưới nước: khoai, rêu,
 tảo, vẹt , sú, rau muống, rau rút,...
- Nhóm cây sống nơi khô hạn: xương rồng, thầu dầu, hành, thông, phi lao,...
- Cây sống nới ẩm ướt: khoai môn, rau rệu,
 rau má, thài lài, ráy, cỏ bợ,...
- Cây sống vừa trên cạn vừa dưới nước: rau muống, dừa, cây lưỡi mác,...
* Kết luận: Để tồn tại và phát triển các loài thực vật đều cần có nước.
Hoạt động 2: Nhu cầu về nước ở từng giai đoạn phát triển của mỗi loài cây.
- Nêu ví dụ về cùng một cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần 
những lượng nước khác nhau. Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu nước của cây.	
- Tổ chức hs quan sát tranh minh hoạ và trả lời:
- Hs thực hiện:
- Mô tả những gì trong hình vẽ?
- H2: ruộng lúa mới cấy.
- H3: Lúa chín vàng.
- Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước?
- ...từ lúc lúa bắt đầu cấy ...đến lúa bắt đầu uốn câu vào hạt.
- Tại sao trong giai đoạn trên lúa lại cần nhiều nứơc?
- Giai đoạn lúa mới cấy lúa cần nhiều nước để sống và phát triển, giai đoạn làm đòng lúa cần nhiều nước để vào hạt.
- Em còn biết những loại cây nào ở những thời điểm khác nhau cần những lượng nước nước khác nhau?
- Cây ngô, rau cải, các loại cây ăn quả, mía,...
- Khi thời tiết thay đổi nhu cầu về nước của cây thay đổi như thế nào? * Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/117.
3. Củng cố:
Nước quan trọng đối với thực vật như thế nào?
Nx tiết học, 
4. Dặn dò: 
VN học thuộc baì, Chuẩn bị bài 59: Sưu tầm tranh ảnh cây thật hoặc lá cây bao bì quảng cáo cho các loại phân.
- ...nhiệt độ ngoài trời tăng cao cần tưới nhiều nước cho cây.
_________________________________________
SINH HOẠT LỚP TUẦN 29
I.MỤC TIÊU
 - Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong tuần 
 - Phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồ
II. NỘI DUNG
Nhận xét chung;
*Ưu điểm:
 	- Duy trì sĩ số HS đạt 100%.
 	- Đi học đúng giờ, thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp.
 	- Có ý thức cao trong các giờ truy bài.
- Có sự cố gắng trong học tập:như: về nhà có sự chuẩn bị bài, trong lớp hăng hái phát biểu:
 	- Trong các giờ thể dục giữa giờ xếp hàng nhanh nhẹn, tập tương đối tốt.
 	- Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
*Tồn tại: Một số em còn hay quên bút chì: Thịnh, Thắm.
III.PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 30
 - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại của tuần 29.
 - Tiếp tục rèn chữ viết và bồi dưỡng học sinh .
_____________________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 29 ok.doc