Giáo án các môn khối 4 - Tuần học 18

Giáo án các môn khối 4 - Tuần học 18

Buổi sáng Tiếng Việt

 ÔN TẬP TIẾT 1

I. Mục tiêu

 - Đọc khoảng 80 tiếng / phút ) bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ phù hợp với nội dung . Thuộc được 3 đoạn thơ , đoạn văn đó học ở hki .

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của cả bài ; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thỡ nờn , Tiếng sỏo diều .

II. Đồ dùng dạy - học

 - Phiếu nghi các bài tập đọc

III. Hoạt động dạy và học

 

doc 27 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 441Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần học 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
Thứ 2 ngày 17 tháng 12 năm 2012
Buổi sáng Tiếng Việt
 Ôn tập tiết 1
I. Mục tiêu
 - Đọc khoảng 80 tiếng / phỳt ) bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ phự hợp với nội dung . Thuộc được 3 đoạn thơ , đoạn văn đó học ở hki .
- Hiểu nội dung chớnh của từng đoạn , nội dung của cả bài ; nhận biết được cỏc nhõn vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Cú chớ thỡ nờn , Tiếng sỏo diều .
II. Đồ dùng dạy - học
 - Phiếu nghi các bài tập đọc 
III. Hoạt động dạy và học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Giới thiệu ôn tập 
B. Kiểm tra tập đọc
HĐ1: kiểm tra 
- Gọi học sinh lên bốc thăm bài đọc
- GV gọi HS trả lời câu hỏi về nội dung
- GV gọi bạn khác nhận xét bạn đọc
- GV nhận xét, cho điểm
HĐ2: Lập bảng thống kê 
- Các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên; Tiếng sáo diều
- Gọi HS đọc yêu cầu
+ Những bài tập đọc nào là truyện kể trong hai chủ điểm trên?
-Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm, GV theo dõi kèm cặp thêm
- Nhóm nào xong trước lên bảng dán phiếu, đọc phiếu các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
 C. Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn về nhà học các bài tập đọc và HTL, chuẩn bị tiết sau .
- HS lần lượt lên bốc thăm 
 - HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS khác nhận xét
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-HS đọc 
- HS trả lời
- HS đọc thầm và trao đổi trong nhóm và làm bài.
- Đại diện lên dán phiếu, đọc phiếu. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Toán
Dấu hiệu chia hết cho 9
I. Mục tiêu
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9 .
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tỡnh huống đơn giản 
- Bài tập cần làm : Bài 1 ; bài 2 ; bài 3
II. Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
+ Một số chia hết cho 4 thì có chia hết cho 2 không? Vì sao? Cho ví dụ? 
- GV nhận xét, cho điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Tìm các số chia hết cho 9
- Tổ chức cho HS tìm các số chia hết cho 9 và các số không chia hết cho 9
- GV ghi các ý kiến của HS thành hai cột
+ Em đã tìm các số chia hết cho 9 như thế nào?
- GV nhận xét, kết luận
3. Dấu hiệu chia hết cho 9
- Yêu cầu HS đọc và tìm điểm giống nhau của các số chia hết cho 9 vừa tìm được.
- Yêu cầu HS tính tổng các chữ số của từng số chia hết cho 9
+ Em có nhận xét gì về tổng các chữ số chia hết cho 9?
- HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9
- Tính tổng các chữ số không chia hết cho 9.
+ Tổng các chữ số này có chia hết cho 9 không?
- Cho HS đọc ghi nhớ
4. Thực hành
Bài 1
- Yêu cầu HS tự làm, sau đó đọc kết quả và giải thích vì sao các số đó chia hết cho 9
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 2: Tiến hành tương tự
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị tiết sau 
- 2HS nêu 
- HS nối tiếp nhau trả lời
- HS phát biểu
- HS tìm và phát biểu.
- HS tính tổng
- HS phát biểu
- HS tính vào vở nháp
- HS trả lời
- HS đọc ghi nhớ.
HS tự làm vào vở, đọc kết quả 
trước lớp.
Tiếng Việt
Ôn tập tiết 2
I. Mục tiêu
- Mức độ yờu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 .
- Biết đặt cõu cú ý nhận xột về nhõn vật trong bài tập đọc đó học ( BT2) ; bước đầu biết dựng thành ngữ , tục ngữ đó học phự hợp với tỡnh huống cho trước ( BT3) 
II. Đồ dùng
 - Phiếu ghi các bài tập đọc
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: Nêu nhiệm vụ học tập 
2. Kiểm tra đọc: Tiến hành tương tự như tiết 1) 
3 Ôn luyện về kĩ năng đặt câu
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu
- Gọi HS trình bày
- GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt
- Nhận xét, khen ngợi những HS đặt câu đúng, hay.
4. Sử dụng thành ngữ, tục ngữ
- Gọi HS đọc yêu cầu Bt3
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp đôi và viết các thành ngữ, tục ngữ vào vở.
- Gọi HS trình bày và nhận xét
- GV nhận xét chung, kết luận lời giải đúng.
a) Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao?
- Có chí thì nên.
- Có công mài sắt, có ngày nên kim.;...
b) Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn
- Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo;...
c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác.
 - Ai ơi đã quyết thì hành
Đã đan thì lận tròn vành mới thôi!;.
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS học thuộc các câu TN, Tục ngữ
- HS lắng nghe
- HS lên bốc thăm và đọc bài.
- Học sinh đọc thành tiếng 
- Học sinh nối tiếp nhau đọc câu văn đã đặt.
- 1HS đọc thành tiếng
- 2HS ngồi bàn với nhau trao đổi, thảo luận và viết thành các thành ngữ, tục ngữ.
- HS trình bày lời giải đúng
Buổi chiều GĐ - BD Toỏn : 
LUYỆN PHẫP CHIA
I. Mục tiêu
 - Củng cố để HS biết thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số. 
 - Biết chia cho số có ba chữ số.
 - GD các em tính cẩn thận, khoa học.
II. Hoạt động dạy và học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. GV nêu nhiệm vụ học tập 
2. Học sinh làm bài 
Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu 
- Hướng dẫn học sinh làm bài 
- Yêu cầu nhận xét và nêu cách tính 
- GV ghi điểm .
Bài 2: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét ghi điểm .
a) 517 x X = 151481
 X = 151481 : 517 
 X = 293
Bài 3
- Gọi 1 em đọc bài toán 
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Yêu cầu HS giải bài toán .
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
Bài giải:
Số áo phân xưởng A dệt được là:
144 x 84 = 12096 (cái áo)
TB mỗi người ở phân xưởng B dệt được sốcái áo là:
 12096 : 112 =108 (cái áo)
Đáp số: 108 cái áo
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
- Yêu cầu HS suy nghĩ và khoanh.
- Nhận xét, ghi điểm.
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Tự làm vào vở, 3 HS TB lên bảng.
- HS khác nhận xét, nêu cách tính.
- Đọc yêu cầu: Tìm x
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
b) 195906 : X = 634
 X = 195906 : 634
 X = 309
- Cả lớp đọc thầm.
- Trả lời.
- Giải vào vở, 1H khá lên bảng làm.
- HS khác nhận xét, bổ sung bài bạn.
- Đọc thành tiếng yêu cầu.
- Khoanh câu trả lời đúng: D
- Về nhà rèn thêm phép chia.
Khoa học
Không khí cần cho sự cháy
I. Mục tiêu
 - Giúp học sinh làm thí nghiệm để chứng minh:
 + Càng có nhiều không khí càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
 + Muốn sự cháy diễn ra liện tục, không khí phải được lưu thông. 
 - Nêu được ứng dụng thực tế có liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn,....
 - Kĩ năng bình luận về cách làm và kết quả quan sát. Kĩ năng phân tích, phán đoán, so sánh, đối chiếu Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.
II. Đồ dùng
 - Hai cây nến, 2 lọ thuỷ tinh, lọ thuỷ tinh không đáy.
III. Hoạt động dạy và học
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ
+ Không khí có ở đâu? Không khí có những tính chất gì?
2. Bài mới
HĐ1: Vai trò của ô-xi đối với sự cháy 
 - GV làm thí nghiệm như SGk, Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Hiện tượng gì xẩy ra?
+ Theo em, tại sao cây nến trong lọ thuỷ tinh lại cháy lâu hơn cây nến trong lọ nhỏ? Trong thí nghiệm này chúng ta đã chứng minh được ô-xi có vai trò gì?
- GV kết luận.
HĐ2: Cách duy trì sự cháy
- GV làm thí nghiệm như SGK
+ Các em dự đoán hiện tượng gì xẩy ra?
+ Kết quả của thí nghiệm như thế nào?
+ Theo em, vì sao cây nến lại chỉ cháy trong thời gian ngắn như vậy?
+ Vì sao cây nến có thể cháy bình thường?
- GV kết luận
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết
HĐ3 ứng dụng liên quan đến sự cháy
- GV chia nhóm y/c quan sát hình minh hoạ và trả lời câu hỏi:
+ Bạn nhỏ đang làm gì?
+ Bạn làm như vậy để làm gì?
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
+ Khí Ô-xi và khí ni-tơ có vai trò gì đối với sự cháy? Cách làm nào để có thể duy tì sự cháy?
- Nhận xét tiết học. Dặn về nhà ôn tập 
- HS trả lời
- HS quan sát
- HS trả lời câu hỏi
- HS khác nhận xét. 
- HS nhắc lại
- HS quan sát thí nghiệm
- Trả lời câu hỏi
- HS nhắc lại
- HS đọc mục bạn cần biết
- Quan sát theo nhóm 4
- Đại diện trả lời
- HS trả lời
Đạo đức
Thực hành kĩ năng cuối học kì 1
I. Mục tiêu
- Học sinh ôn tập cũng cố lại kiến thức đã học
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu bài tập
III. Hoạt động và dạy học
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
A. Kiểm tra
- Gọi học sinh nêu ghi nhớ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Nêu nhiệm vụ tiết học.
2. Tiến hành dạy bài mới
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV nêu câu hỏi ,HS trả lời.
+ Thế nào là vượt khó trong học tập?
+ Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì?
+ Khi bày tỏ ý kiến các em cần bày tỏ như thế nào?
- Giáo viên nhận xét, kết luận. 
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- GV phát phiếu cho các nhóm cùng thảo luận.
+Nội dung câu hỏi thảo luận đã ghi ở phiếu học tập.
- Gọi đại diện trình bày.
- GV nhận xét, kết luận, cho điểm.
Hoạt động 3: Liên hệ bản thân
- Giáo viên yêu cầu HS tự liện hệ bản thận về:
 +Tiết kiệm tiền của
 +Tiết kiệm thời giờ
- GV gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, cho điểm.
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn chuẩn bị bài để kiểm tra
- Học sinh thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe
- HS trả lời
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày, nhóm khác nhận xét , bổ sung.
- HS tự liên hệ bản thân
- HS trình bày trước lớp 
=================–––{———================
Thứ 3 ngày 18 tháng 12 năm 2012
Buổi sáng Tiếng Việt
 ôN TậP Kì I (TIếT 3)
I. Mục tiêu 
- Mức độ yờu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 .
- Nắm được cỏc kiểu mở bài , kết bài trong bài văn kể chuyện ; bước đầu viết được mở bài giỏn tiếp , kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ụng Nguyễn Hiền (BT2) 
II. Đồ dùng dạy học
 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu .
 - Bảng phụ viết sẵn phần ghi nhớ trang 145 và 170 SGK .
III. Các hoạt động dạy học 
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Phần giới thiệu :
* Nêu mục tiêu tiết học ôn tập và kiểm tra lấy điểm học kì I. 
2. Kiểm tra tập đọc : 
-Kiểm tra số học sinh cả lớp .
-Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc .
-Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .
-Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc .
-Theo dõi và ghi điểm.
 3. Ôn luyện về văn miêu tả : 
- GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trên bảng phụ.
-Yêu cầu học sinh tự làm bài GV nhắc HS :
+ Gọi HS trình bày , GV ghi nhanh ý chính lên dàn ý trên bảng lớp .
 + Yêu cầu HS đọc phần mở bài và kết bài . GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt cho từng HS .
4. Củng cố dặn dò : 
* Nhắc về n ... lên bảng,
 Đề bài: Viết đoạn văn miêu tả một đồ chơi mà em yờu thớch .
- Gọi học sinh đọc đề bài
- Giới thiệu đồ chơi định tả .
- Em tả bộ phận nào của đồ chơi ?
- Cho học sinh làm bài
- Tổ chức chữa bài cho học sinh
- Giáo viên chữa lỗi sai cho học sinh( Chỳ ý chửa về cỏch dựng từ đặt cõu cho học sinh )
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Học sinh lắng nghe
- 2 HS đọc đề bài
- Học sinh 3 -5 em trả lời
- Học sinhlàm vở
- Nhận xét bài làm của học sinh
- Học sinh lắng nghe để sửa sai
Sinh hoạt tập thể
Nhận xét cuối tuần
I. Mục tiêu 
 - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần.
 - HS nhận ra ưu điểm và tồn tại của bản thân, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân.
 - Nắm được nội dung thi đua tuần tới. Kế hoạch kiểm tra học kì I
 - HS mạnh dạn, tự tin, nói lưu loát trước tập thể.
 - Biết tự phê bình và phê bình.
 - HS có tính tự quản, biết đoàn kết và giúp đỡ bạn trong học tập.
II. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu 
- Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Các hoạt động 
* Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua :
+ Chuyên cần :thực hiện tốt. 
+ Học tập : Các bạn nhiệt tình, chăm học. Bên cạnh đó một số bạn có ý thức học tập chưa cao như : Nghĩa ; Hồng; Bắc ....
+ Kỷ luật : Chưa cao.
+ Vệ sinh : VS cá nhân tốt, vệ sinh lớp học chưa sạch .
+ Phong trào : Có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ bạn trong học tập, nhiều em còn quên khăn quàng.
* Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ.
* Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 18 - Khắc phục mọi khó khăn để đi học đều, không nghỉ học không có lí do.
- Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao.
- Quyết tâm không bị cờ đỏ trừ điểm nào. Cuối tuần xếp loại tốt.
3. Kết thúc 
- Cho HS hát các bài hát tập thể.
- Lớp trưởng nêu chương trình.
- Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo.
- Tổ trưởng các tổ báo cáo.
- HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến.
- Cả lớp tham gia trò chơi tập thể.
- HS bình bầu tổ , cá nhân, xuất sắc.
- HS bình bầu cá nhân có tiến bộ.
- HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau.
Kĩ thuật
Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn
I. Mục tiêu
 - Sử dụng đựơc một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.
 - HS yêu thích sản phẩm mình làm được . 
 - Gd các em biết yêu quý sản phẩm mình làm được.
II. Đồ dùng dạy - học
 -Tranh quy trình của các bài đã học; mẫu khâu, thêu đã học.
 -1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như các tiết học trước.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
*Hoạt động 1: HS thực hành làm sản phẩm tự chọn 
- Yêu cầu HS tự hoàn thành sản phẩm
- Hướng dẫn HS còn lúng túng.
*Hoạt động 2:Đánh giá sản phẩm 
- Cho HS trưng bày và nhận xét sản phẩm.
- GV nhận xét: hoàn thành và chưa hoàn thành.Những sản phẩm tự chọn có nhiều sáng tạo,thể hiện rõ năng khiếu khâu,thêu được đánh giá ở mức độ hoàn thành tốt(A+)
* Củng cố - Dặn dò
- Dặn HS chưa hoàn thành dựa vào những mũi đã học để cắt, khâu, thêu được sản phẩm.
- Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn
- Lắng nghe.
- HS tiếp tục hoàn thành sản phẩm.
- Nghe GV hướng dẫn.
- Trưng bày sản phẩm, nhận xét, đánh giá sản phẩm của bạn.
- Chuẩn bị bài học sau.
GĐ BD - Toán
Củng cố: Dấu hiệu chia hết cho 9
I. Mục tiêu
 - Củng cố để HS nắm dấu hiệu chia hết cho 9 và không chia hết cho 9
 - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.
II. Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
+ Nêu dấu hiệu chia hết cho 9? Lấy 3 ví dụ.
- GV nhận xét, cho điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu yêu cầu
2. Thực hành
Bài 1
- Yêu cầu HS tự làm, sau đó đọc kết quả và giải thích vì sao các số đó chia hết cho 9
- GV nhận xét cho điểm.
- Các số chia hết cho 9 là: 999; 234; 2565
Bài 2: Tiến hành tương tự
- Các số không chia hết cho 9 là: 69; 9257; 5452; 8720; 3741113
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Nhận xét, ghi điểm.
 63; 72; 81; 90; 99; 108; 117
Bài 4
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS khá lên bảng, yêu cầu cả lớp làm vở.
- Chữa bài. Yêu cầu HS giải thích cách chọn số để điền.
 342; 468; 6183; 405
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị tiết sau 
- 2HS nêu 
- Lắng nghe
- HS tự làm vào vở, 2 HS TB đọc kết quả trước lớp.
- 2 HS TB đọc kết quả.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS khá lên bảng làm.
- Nhận xét bài của bạn.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS cả lớp làm vào vở.
- Nêu cách chọn số điền.
GĐBD - Tiếng Việt
 rèn kĩ năng đọc hiểu + luyện từ và câu
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Đọc thầm
Chiếc xe đạp của chú Tư
(Nguyễn Quang Sáng, theo TV4, tập 1)
B. Dựa theo nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng:
* Đọc hiểu:
1. Vì sao mọi người trong làng đều biết đến chú Tư Chía?
 a. Vì chú là chủ xưởng đóng xuồng lớn nhất vùng.
 b. Vì chú có chiếc xe đạp đẹp, lúc nào cũng sạch bóng.
 c. Vì chú là chủ xưởng đóng xuồng và vì chú có một chiếc xe đạp đẹp nhất xóm vườn.
2. Tập hợp nào dưới đây nêu đủ các chi tiết của chiếc xe đạp được miêu tả?
a. Màu vàng, vành láng bóng, tay cầm ở giữa có gắn hai con bướm, yên luôn sạch sẽ, chuông kêu kính coong.
b. Màu vàng, hai cái vành láng bóng, tay cầm ở giữa có gắn hai con bướm, chuông kêu kính coong.
c. Màu vàng, vành láng bóng, tay cầm ở giữa có gắn hai con bướm, yên luôn sạch sẽ.
3. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy gợi tả âm thanh phát ra từ chiếc xe đạp?
a. Sạch sẽ, kính coong; b. Lấm tấm, ro ro.
c. Ro ro, kinh coong.
* Luyện từ và câu:
1. Câu “Bao giờ dừng xe, chú cũng rút cái giẻ dưới yên, lau, phủi sạch sẽ rồi mới bước vào nhà, vào tiệm: có mấy động từ, mấy tính từ?
a. Sáu động từ, một tính từ. Đó là:
- Động từ: - Tính từ: 
b. Sáu động từ, không có tính từ. Đó là:
- Động từ: - Tính từ: 
c. Năm động từ, một tính từ. Đó là:
- Động từ: - Tính từ: 
2. Trong câu văn “Bao giờ dừng xe, chú cũng rút cái giẻ dưới yên, lau, phủi sạch sẽ rồi mới bước vào nhà, vào tiệm”, bộ phận nào là chủ ngữ?
 a) Bao giờ. b) Bao giờ dừng xe. c) Chú.
- Thu vở chấm
-HS đọc bài
-HS làm bài
Cả lớp nộp vở.
GĐBD - Toán
Luyện: Dấu hiệu chia hết cho 3
I. Mục tiêu
 - Củng cố để HS nắm dấu hiệu chia hết cho 3 và không chia hết cho 3.
 - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 và không chia hết cho 3 để giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy và học
 - Bảng phụ
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra
- Gọi HS nêu dấu hiệu chia hết cho 3
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài mới
- Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Thực hành
Bài 1
- Yêu cầu HS tự làm sau đó gọi HS báo cáo trước lớp.
+ Nêu các số chia hết cho 3 và giải thích vì sao các số đó chia hết cho 3.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS Khá lên bảng làm.
- Chữa bài.
Bài 4
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi 1HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh thực hiện yêu cầu.
- Học sinh nhận xét.
- Lắng nghe
- HS tự làm và nêu kết quả
- Nêu và giải thích lí do vì sao số đó chia hết cho 3.
- HS làm vào vở, đổi vở kiểm tra.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Cả lớp làm vào vở.
- Cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
Thể dục
đi nhanh chuyển sang chạy Trò chơi 
“ Chạy theo hình tam giác”
I. Mục tiêu
 - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức độ tương đối chính xác. 
 - Ôn đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện đúng động tác ở mức độ tương đối chính xác. 
 - Trò chơi: “ Chạy theo hình tam giác” yêu cầu biết tham gia trò chơi tương đối chủ động.
II. Đồ dùng dạy - học
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn luyện tập 
- Chuẩn bị còi, dụng cụ trò chơi “ Chạy theo hình tam giác” 
III. Hoạt động dạy và học
Hoat động dạy
Hoạt động học
HĐ1: Phần mở đầu
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Trò chơi: Bịt mắt bắt dê
- Cả lớp chạy theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
 HĐ2: Phần cơ bản 
a. Bài tập RLTTCB 
- Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp.
+ GV nhắc lại ngắn gọn cách thực hiện, cho HS ôn lại các động tác đi vượt chướng ngại vật, thực hiện 2-3 lần cự li 10 -15 m.
+ Cho HS ôn theo tổ. GV theo dõi và nhắc nhở.
b. Trò chơi vận động, chạy theo hình tam giác.
- GV nêu tên trò chơi, cho HS nêu lại cách chơi, sau đó giải thích ngắn gọn.
- GV điều khiển lớp chơi .
- Cho các tổ thi đua.
HĐ3: Phần kết thúc
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát 
- Cho cả lớp đi theo vòng tròn xung quanh sân tập. 
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Giao bài tập về nhà.
- Lớp tập hợp 3 hàng ngang 
- Lớp trưởng báo cáo 
- Cả lớp chơi.
- Chạy chậm theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên. 
- Tập BTDPTC 1 lần (2 x 8 nhịp) 
- Lớp trưởng điều khiển cả lớp thực hiện.
- Các tổ luyện tập.
- Một số HS nêu lại cách chơi.
- Cả lớp chơi theo sự điều khiển.
- Cho các tổ thi đua .
- Học sinh thực hiện yêu cầu.
- Đi vòng thành vòng tròn.
Thực hành : Tiếng Việt
Tiết 2
I. Mục tiêu 
 - Củng cố để HS nắm được cấu tạo một bài văn miêu tả đồ vật.
 - Bài văn viết có cảm xúc, sáng tạo, lời văn sinh động, hấp dẫn.
II. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ 
+ Thế nào là miêu tả?
+ Nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật?
+ Muốn có bài văn hay cần chú ý những gì?
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
 - Ghi tên bài và nêu mục tiêu yêu cầu tiết học. 
2.2. Luyện tập
 Bài 1: a) Ô1; b) Ô1; c) Ô1
Bài 2: 
Đề bài: Em hãy tả một đồ vật, đồ chơi mà em thích. a)Búp bê
b) Bộ xếp hình; c) Chiếc đàn ghi ta; d) Chiếc đèn trung thu, e) Một quyển sách; g) Một đồ chơi thể thao.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS xác định trọng tâm của đề bài.
+ Em định tả đồ chơi gì?
- Cho cả lớp làm vào vở. Khuyến khích HS viết mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng.
- Gọi một số em trình bày bài viết của mình.
- Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Lần lượt trả lời các câu hỏi.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Nêu yêu cầu của đề bài.
- HS giới thiệu đồ chơi sẽ tả.
- Viết bài vào vở.
- Một số em trình bày bài của mình.
- Về nhà viết lại cho hay hơn.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 18 L4 GUI HA.doc