Giáo án các môn khối 4 - Tuần học 19

Giáo án các môn khối 4 - Tuần học 19

Buổi sáng Tập đọc

 BỐN ANH TÀI

I. Mục tiêu

- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.

- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. Hợp tác, đảm nhận trách nhiệm.

II. Đồ dùng day - học

 - Tranh minh hoạ bài học trong sgk

 - Bảng phụ ghi câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc.

 

doc 32 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 399Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần học 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
 Thứ 2 ngày 7 tháng 1 năm 2013
 Buổi sáng Tập đọc
 BỐN ANH TÀI
I. Mục tiêu
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. Hợp tác, đảm nhận trách nhiệm.
II. Đồ dùng day - học
 - Tranh minh hoạ bài học trong sgk 
 - Bảng phụ ghi câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc.
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Mở bài 
- GV giới thiệu tên gọi 5 chủ điểm của sách tiếng việt 4 tập 2. 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
- Yêu cầu quan sát tranh: Chủ điểm đầu tiên vẽ cái gì để giới thiệu người ta là hoa đất?
- Giới thiệu truyện 
2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài
HĐ1: Luyện đọc 
- Gọi 5 em đọc tiếp nối nhau 5 đoạn 
- GV nghe sữa lỗi cho các em 
- Hướng dẫn các em hiểu các từ mới, khó trong bài. 
- Yêu cầu đọc theo cặp 
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
HĐ2: Tìm hiểu bài 
- Yêu cầu đọc 6 dòng đầu truyện 
+ Sức khoẻ tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt ? 
+ Có chuyện gì xẩy ra với quê hương Cẩu Khây ? 
- Yêu cầu HS đọc thầm các đoạn còn lại, trả lời các câu hỏi ở sgk. 
- GV chốt nếu cần thiết 
- Yêu cầu đọc thầm toàn bài tìm nội dung 
HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- Mời 5 em nối nhau đọc 5 đoạn văn 
- GV hướng dẫn để các em có giọng đọc phù hợp với diễn biến câu chuyện. 
- HD cả lớp đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu trong bài
+ Yêu cầu luyện đọc diễn cảm
+ Yêu cầu thi đọc trước lớp
GV hướng dẫn luyện đọc đoạn “Ngày xưa ... trừ yêu tinh”
- Chú ý từ ngữ cần nhấn giọng
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Tuyên dương 1 số em làm việc tích cực
- Học sinh lắng nghe
- Những bạn nhỏ tượng trưng hoa của đất đang nhảy múa, hát ca.
- Lắng nghe
- Học sinh đọc tiếp nối nhau 3 lượt.
- Xem tranh để nhận ra từng nhân vật.
- Xem phần chú giải
- Hai em ngồi cùng bàn luyện đọc 
- Cả lớp lắng nghe.
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm
- Học sinh trả lời
- Nhận xét bổ sung
- Học sinh nêu - Học sinh khác bổ sung.
- 5 em nối tiếp nhau đọc bài.
- Học sinh nêu cách đọc.
- Học sinh luyện đọc.
- Vài em thi đọc trớc lớp
- Chú ý lắng nghe
- Về nhà tập kể lại chuyện.
Toán
KI-LÔ-MÉT-VUÔNG
I. Mục tiêu
 - Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.
 - Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét-vuông. 
 - Biết 1km2 = 1.000.000m2 và ngược lại.
 - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.
 - Biết Hà Nội hiện nay có diện tích 3.344,7 km².
- Bài tập cần làm : Bài 1 ; bài 2 ; bài 34 (b)
II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh sgk.
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra
- Giáo viên chữa bài tập tiết trước.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Chúng ta đã học những đơn vị đo diện tích nào?
2. Hình thành kiến thức
1. Giới thiệu Ki-lô-mét-vuông để đo diện tích lớn như diện tích thành phố, khu rừng ... ngời ta thường dùng đơn vị đo diên tích Ki-lô-mét-vuông.
- Ki-lô-mét-vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 Ki- lô- mét.
- GV giới thiệu cách đọc, viết Km2
 1km2 = 1.000.000m2
3. Thực hành 
Bài 1
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài và tự làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc các số đo diện tích ki-lô-mét vuông cho HS kia viết các số đo này.
- GV kết luận.
Bài 2
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gv chữa bài. 
+ Hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì hơn kém bao nhau bao nhiêu lần?
Bài 4
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu Học sinh làm bài, sau đó báo cáo trước lớp.
- GV chốt ý đúng
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò và chữa lại bài còn sai
- Học sinh thực hiện yêu cầu.
- Đã học về xăng- ti- mét vuông, đề-xi mét vuông, mét vuông.
- Quan sát tranh và lắng nghe.
- Lắng nghe
- Viết, đọc Km2
- Học sinh đọc
- Cả lớp tự làm bài.
- 2 em lên bảng.
- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi em một cột.
- Hai đơn vị đo diện tích liền nhau hơn kém 100 lần.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Một số em phát biểu ý kiến.
- Về nhà làm bài 3 và những bài còn sai.
Kể chuyện
BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN
I. Mục tiêu
 - Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (BT2).
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
- Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân.
II. Đồ dùng dạy - học
 - Tranh minh hoạ truyện. 
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu chuyện
HĐ1. Giáo viên kể chuyện
- GV kể chuyện lần 1. GV kết hợp giải nghĩa từ khó trong truyện.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ.
HĐ2. GV hướng dẫn học sinh thực hiện các yêu càu của bài tập
- Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh bằng 1-2 câu.
- Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập 1.
- GV dán lên bảng 5 tranh minh hoạ. 
- GV viết nhanh dưới mỗi tranh 1 lời thuyết minh.
HĐ3: Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện trao đổi về ý nghĩ câu chuyện
- Yêu cầu đọc BT2-3
- Yêu cầu kể theo nhóm
- Thi kể chuyện trước lớp
- Yêu cầu kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện
- GV và học sinh nhận xét bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hay nhất
2. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu về nhà kể câu chuyện cho ngời thân. Dặn chuẩn bị tiết sau.
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh lắng nghe, kết hợp nhìn vào tranh minh hoạ.
- 1 em đọc thành tiếng
- Học sinh quan sát tranh tìm lời thuyết minh cho 5 tranh.
- Cả lớp nhận xét
- Học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm sau đó kể cả câu chuyện trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- Học sinh tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện, 2 HS kể toàn bộ.
- Học sinh trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Lắng nghe.
Buổi chiều BD- BD Toán
LUYỆN CHUYỂN ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
I. Mục tiêu
 - Củng cố để HS biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích
 - Vận dụng để làm các bài có liên quan.
 - Hướng dẫn học sinh tự luyện Violimpic vòng 10.
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra
+ Nêu các đơn vị đo diện tích đã học?
- Gọi học sinh chữa bài tập 3 SGK.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn luyện tập
a/ Bài tập dành cho học sinh TB + Y(Làm vở toán in)
Bài 1 
- Yêu cầu học sinh đọc kĩ bài, tự làm bài
- GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS nêu cách đổi đơn vị đo của mình.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét, cho điểm.
b/ Bài tập dành cho học sinh K + G
Bài 1:
Ông hơn cháu 58 tuổi , sau 3 năm nữa thì tổng số tuổi của hai ông cháu là 84 tuổi . Tính tuổi của mỗi người hiện nay ?
- Yêu cầu HS tự làm vào vở.
- Gọi 1 HS khá lên bảng làm.
- Chữa bài.
Bài 2: Trung bình cộng tuổi của ông , tuổi của bố và tuổi của Mai là 36 tuổi . Trung bình cộng tuổi của bố và tuổi của Mai là 23tuổi . Ông hơn Mai 54 tuổi . Hỏi Mai bao nhiêu tuổi?
Bài 3: An có 18 viên bi , Bình có 16 viên bi , Hùng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình cộng thêm 6 viên nữa . Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của 4 bạn . Hỏi Dũng có bao nhiêu viên bi ?
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh ôn lại đơn vị đo diện tích.
- Học sinh thực hiện yêu cầu.
- Học sinh nhận xét.
- Lắng nghe.
- Học sinh làm bài, 3 HS TB lên bảng - Học sinh khác nhận xét
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 3 HS TB lên bảng làm.
- Nhận xét bài làm của bạn.
Bài 1: Bài giải 
Tuổi ông hiện nay là 
( 84 + 58 ) : 2 – 3 = 68 ( tuổi )
Tuổi cháu hiện nay là 
( 84 - 58 ) : 2 – 3 = 10 ( tuổi )
Đáp số : Ông 68 tuổi
 Cháu 10 tuổi
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Suy nghĩ và làm vào vở.
Bài 2: Bài giải
Tổng số tuổi của 3 người là
36 x 3 ; 108 ( tuổi )
Tuổi bố và tuổi Mai là :
23 x 2 = 46 ( tuổi )
Tuổi ông là : 108 – 46 = 62 ( tuổi )
Tuổi Mai là : 62 – 54 = 8 ( tuổi )
Đáp số : 8 tuổi
Bài 3: Bài giải
Hùng có số bi là : 
( 18 + 16 ) : 2 + 6 = 23 ( viên )
Dũng có số bi là : 
( 18 + 16 + 23 ) : 3 = 19 ( viên)
Đáp số : 19 viên bi
Khoa học
TẠI SAO CÓ GIÓ?
I. Mục tiêu
 - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió
 - Giải thích được nguyªn nhân gây ra gió.
 - Kĩ năng bình luận về cách làm và các kết quả quan sát, kĩ năng phân tích, phán đoán, so sánh, đối chiếu.
II. Đồ dùng dạy học
 - Hình trang 74,75 sgk, chong chóng.
 - Dụng cụ thí nghiệm.
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Mở bài
- Yêu cầu quan sát các hình 1,2 trang 74,75 trả lời câu hỏi.
- Nhờ đâu mà cây lay động, diều bay?
B. Bài mới
HĐ1: Chơi chong chóng
* Mục tiêu: Chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió.
- Tổ chức, hướng dẫn.
- GV kiểm tra dụng cụ, giao nhiệm vụ
* Tìm hiểu: 
+ Khi nào chong chóng không quay
+ Khi nào chong chóng quay?
+ Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm?
- Tổ chức cho chơi theo nhóm.
- Báo cáo.
- GV kết luận.
HĐ2: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió
* Mục tiêu: Học sinh biết giải thích tại sao có gió.
- Tổ chức hướng dẫn
+ GV chia nhóm
+ Yêu cầu đọc mục thực hành
- Các nhóm làm thí nghiệm.
- Yêu cầu trình bày.
- GV kết luận.
C. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Học sinh trả lời.
- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn nhóm mình chơi có tổ chức
- Học sinh chơi theo nhóm
- Đại diện các nhóm báo cáo xem trong khi chơi, chong chóng bạn nào quay nhanh hãy giải thích.
- Các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các nhóm để thí nghiệm
- Học sinh đọc thầm
- Làm thí nghiệm thảo luận các câu hỏi ở sgk
- Đại diện các nhóm báo cáo.
Đạo đức
KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (T1)
I. Mục tiêu
 - Biết vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động.
 - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
 - Kĩ năng tôn trọng giá trị của lao động, kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường.
II. §å dïng d¹y häc.
 - SGK, VBT.
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
B. Bài mới
HĐ1: Thảo luận lớp (Truyện sgk)
- Giáo viên đọc truyện
- Yêu cầu cả lớp thảo luận trả lời 2  ... GỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I. Mục tiêu
 - Giúp học sinh ôn luyện chủ ngữ trong câu kể ai làm gì?
 - Xác định được chủ ngữ trong câu kể ai làm gì?
 - Đặt được câu kể ai làm gì?
 - Lắng nghe tích cực.
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tên bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1
Xác định chủ ngữ trong các câu sau:
- Chiều nay, lớp 4B đi học.
- Các xã viên hợp tác xã đang cấy lúa trên cấy lúa trên những thửa ruộng ngay venđường.
- Các cô gái cử một cô cấy giỏi nhất ra thi tài.
- Giáo viên tổ chức chữa bài
Bài 2
Trong các câu sau câu nào là là câu kể ai làm gì?
- Bác Nga là nhà khoa học nỗi tiếng.
- Bà con nông dân thán phục bác Nga.
- Bác Minh hướng dẫn bà con cấy lúa. 
Bài 3
Đặt 3 câu kể, xác đinh chủ ngữ của các câu kể đó.
*Trò chơi tiếp sức.
- Giáo viên nêu cách chơi, luật chơi
Một đội 3 em lần lượt đặt câu kể lên bảng thời gian 3 phút ai đặt được nhiều câu hơn đọi đó sẽ thắng.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
C. Củng cố, dặn dò .
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- Học sinh lắng nghe.
-Một học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh làm bài, 3 học sinh lên bảng.
- Học sinh nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu.
 Cả lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét.
- 2HS đọc thành tiếng.
- 2 HS lên bảng.
- lớp chữa bài, nêu câu của mình.
- Học sinh cử 2 đội chơi
- Đánh giá nhận xét.
- Về nhà tập đặt câu kể ai làm gì?.
Sinh hoạt tập thể
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I. Mục tiêu 
 - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần.
 - HS nhận ra ưu điểm và tồn tại của bản thân, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân.
 - Nắm được nội dung thi đua tuần tới. 
II. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu 
- Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Các hoạt động 
* Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua :
+ Chuyên cần : Đi học đúng giờ, không có em nào nghỉ học.
+ Học tập : Các bạn sôi nổi xây dựng bài, chăm học. Bên cạnh đó một số bạn có ý thức học tập chưa cao như : Trà My, ...
+ Kỷ luật : Chưa có ý thức tự giác.
+ Vệ sinh : VS cá nhân tốt, vệ sinh lớp học chưa sạch .
+ Phong trào : Có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ bạn trong học tập, nhiều em còn quên khăn quàng, trang phục chưa gọn gàng.
* Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ.
* Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 20 
- Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt.
- Tích cực tham gia các hoạt động Đội - Sao.
3. Kết thúc 
- Cho HS hát các bài hát tập thể.
- Lớp trưởng nêu chương trình.
- Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo.
- Tổ trưởng các tổ báo cáo.
- HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến.
- Cả lớp tham gia trò chơi tập thể.
- HS bình bầu tổ , cá nhân, xuất sắc.
- HS bình bầu cá nhân có tiến bộ.
- HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau.
GĐ-BD Toán
LUYỆN CHUYỂN ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO: KI-LÔ-MÉT-VUÔNG
I. Mục tiêu
 - Củng cố để HS biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.
 - Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét-vuông. 
 - Biết 1km2 = 1.000.000m2 và ngược lại. Làm các bài tập ở vở bài tập in trang 
II. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài
- Chúng ta đã học những đơn vị đo diện tích nào?
2. Thực hành 
Bài 1: Viết số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài và tự làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc các số đo diện tích ki-lô-mét vuông cho HS kia viết các số đo này.
- GV kết luận.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Yêu cầu HS tự làm.
- GV chữa bài. 
+ Hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì hơn kém bao nhau bao nhiêu lần?
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Gọi 1 HS khá lên bảng, yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 4
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu Học sinh làm bài, sau đó báo cáo trước lớp.
- GV chốt ý đúng
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Học sinh thực hiện yêu cầu.
- Cả lớp tự làm bài.
- 2 em HS TB lên bảng.
- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- 3 HS TB lên bảng làm bài, mỗi em 2 bài.
- Hai đơn vị đo diện tích liền nhau hơn kém 100 lần.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Nêu câu trả lời.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Một số em phát biểu ý kiến.
- Về nhà làm những bài còn sai.
GĐ-BD Toán
RÈN CHUYỂN ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
(Làm vở toán in)
I. Mục tiêu
 - Củng cố để HS biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích
 - Vận dụng để làm các bài có liên quan.
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra
+ Nêu các đơn vị đo diện tích đã học?
- Gọi học sinh chữa bài tập 3 SGK.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 
- Yêu cầu học sinh đọc kĩ bài, tự làm bài
- GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS nêu cách đổi đơn vị đo của mình.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 3
+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm vào vở.
- Gọi 1 HS khá lên bảng làm.
- Chữa bài.
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và khoanh vào câu trả lời đúng.
- Gọi trình bày.
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh ôn lại đơn vị đo diện tích.
- Học sinh thực hiện yêu cầu.
- Học sinh nhận xét.
- Lắng nghe.
- Học sinh làm bài, 3 HS TB lên bảng - Học sinh khác nhận xét
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 3 HS TB lên bảng làm.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
- Cả lớp tính diện tích HCN vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Suy nghĩ và làm vào vở.
- Nêu câu trả lời của mình.
- Làm lại những bài còn sai.
BD Toán :
TỰ LUYỆN VIOLIMPIC VÒNG 10
I. Mục tiêu
- Củng cố về các dạng toán :
+ Tìm hai số khi biết tổng và hiệu .
+ toán về trung bình cộng .
II. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài :
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1:
Ông hơn cháu 58 tuổi , sau 3 năm nữa thì tổng số tuổi của hai ông cháu là 84 tuổi . Tính tuổi của mỗi người hiện nay ?
Bài 2: Mẹ hơn con 26 tuổi , 5 năm nữa tổng số tuổi của hai mẹ con là 48 tuổi . Tính tuổi mỗi người hiện nay ?
Bài 3: Trung bình cộng tuổi của ông , tuổi của bố và tuổi của Mai là 36 tuổi . Trung bình cộng tuổi của bố và tuổi của Mai là 23tuổi . Ông hơn Mai 54 tuổi . Hỏi Mai bao nhiêu tuổi?
Bài 4: An có 18 viên bi , Bình có 16 viên bi , Hùng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình cộng thêm 6 viên nữa . Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của 4 bạn . Hỏi Dũng có bao nhiêu viên bi ?
3. Củng cố dặn dò : Gv nhận xét giờ học .
* Gọi Học sinh đọc y/c đề bài .
- H xác định y/c đề bài .
- học sinh lên bảng làm bài .
- Gv chữa bài , nhận xét .
Bài 1: Bài giải 
Tuổi ông hiện nay là 
( 84 + 58 ) : 2 – 3 = 68 ( tuổi )
Tuổi cháu hiện nay là 
( 84 - 58 ) : 2 – 3 = 10 ( tuổi )
Đáp số : Ông 68 tuổi
 Cháu 10 tuổi
Bài 2 cách giải như bài 1
Bài 3: Bài giải
Tổng số tuổi của 3 người là
36 x 3 ; 108 ( tuổi )
Tuổi bố và tuổi Mai là :
23 x 2 = 46 ( tuổi )
Tuổi ông là : 108 – 46 = 62 ( tuổi )
Tuổi Mai là : 62 – 54 = 8 ( tuổi )
Đáp số : 8 tuổi
Bài 4: Bài giải
Hùng có số bi là : 
( 18 + 16 ) : 2 + 6 = 23 ( viên )
Dũng có số bi là : 
( 18 + 16 + 23 ) : 3 = 19 ( viên)
Đáp số : 19 viên bi
Thực hành Tiếng Việt
TIẾT 2
I. Mục tiêu
 - Rèn kĩ năng đọc hiểu bài: Nhà bác học và bà con nông dân.
 - Củng cố để HS xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?
 - Rèn kĩ năng đặt câu kể ai làm gì theo tranh.
 - Xác định giá trị, nhận thứ bản thân, đặt mục tiêu.
 II. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra
+ Câu kể Ai làm gì? có mấy bộ phận?
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: 
- Gọi HS đọc Bài 1.
Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu.
Bài 3: Gọi học sinh nêu yêu cầu.
 Cho học sinh hoạt động nhóm đôi
 Yêu cầu HS tự đặt câu vào vở, gọi 2 HS lên bảng.
- Gọi thêm một số em khác đọc câu của mình.
- Nhận xét
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn học bài ở nhà.
- Học sinh nêu
- HS khác nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
- Học sinh làm bài
- Nêu kết quả
- Học sinh hoạt động nhóm đôi và nêu kết quả.
- Các nhóm khác nêu kết quả.
- Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng.
- Nhận xét bài của bạn.
- Nhận xét bài của bạn.
- Đọc bài làm của mình.
Về nhà tập đặt câu kể và xác định chủ ngữ.
Kĩ thuật
LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA
I. Mục tiêu
 - Biết đựoc một số lợi ích của việc trồng rau, hoa.
 - Biết liên hệ thưc tiễn về lợi ích của việc trồng rau, hoa.
II. Đồ dùng dạy - học
 - Sưu tầm tranh ảnh một số loại cây rau, hoa.
 - Tranh minh minh hoạ lợi ích của việc trồng rau, hoa.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu, yêu cầu.
2. HĐ 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa
- GV treo tranh, hướng dẫn HS quan sát kết hợp với quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi:
+ Nêu ích lợi của việc trồng rau?
+ Gia đình em thường sử dụng những loại rau nào làm thức ăn?
+ Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn hằng ngày ở gia đình em?
+ Rau còn được sử dụng để làm gì?
- GV nhận xét, tóm tắt các ý HS nêu và bổ sung.
- GV hd HS quan sát hình 2 và trả lời câu hỏi về tác dụng và ích lợi của việc trồng hoa.
- GV nhận xét, kết luận.
3. HĐ 2: GV hd HS tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta
+ Nêu đặc điểm khí hậu của nước ta?
- Nhận xét và bổ sung.
- GV yêu cầu và gợi ý để HS trả lời câu hỏi ở cuối bài.
- Liên hệ nhiệm vụ của HS.
- Tóm tắt những nội dung chính theo ghi nhớ.
 4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe GV giới thiệu.
- Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi của GV nêu.
- Dùng làm thức ăn cho người, vật nuôi.
- HS nêu theo thực tế của gia đình mình.
- Được chế biến thành các món ăn.
- Đem bán, xuất khẩu chế biến thực phẩm.
- Quan sát và trả lời.
- HS nêu theo hiểu biết.
- Trả lời câu hỏi.
- Phải học tập tốt để nắm vững kĩ thuật.
- 3 - 5 HS đọc ghi nhớ.
- Về nhà học thuộc bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 19 L4 GUI HA.doc