Giáo án các môn khối 4 - Tuần học 27 - Trường Tiểu học “C” Long Giang

Giáo án các môn khối 4 - Tuần học 27 - Trường Tiểu học “C” Long Giang

Môn: TOÁN

Tiết 131: LUYỆN TẬP CHUNG

I/ Mục tiêu:

- Rút gọn được phân số.

- Nhận biết được phân số bằng nhau.

- Biết giải bài toán có lời văn liên hoan đến phân số.

Bi tập cần lm: Bi 1, bi 2 Bi 3 và bái 4* dnh cho HS kh, giỏi.

 

doc 34 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 659Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần học 27 - Trường Tiểu học “C” Long Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN 27:
NGÀY
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Thứ 2
18/3/2013
SHĐT
Tốn
Tập đọc
Mĩ thuật
Lịch sử
27
131
53
27
27
Chào cờ 
Luyện tập 
Dù sao trái đất vẫn quay!
Thành thị ở thế kỉ XVI - XVII
Thứ 3
19/3/2013
Thể dục
Chính tả 
Tốn
Đạo đức 
LT & C 
Khoa học
53
27
132
27
53
53
Nhớ -viết: Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính
Kiểm tra định kỳ giữa HKII
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (Tiết 2)
Câu khiến
Nguồn nhiệt
Thứ 4
20/3/2013
Tốn 
Anh văn 
Kể chuyện
Địa lý
Tập đọc 
Âm nhạc 
133
53
27
27
54
27
Hình thoi
Kể chuyện đã nghe, đã đọc nĩi về dũng cảm
Dải đồng bằng duyên hải miền Trung
Con sẻ
Thứ 5
21/3/2013
Tốn
TLV
LT&C
Khoa học 
Kĩ thuật
134
53
 54
54
27
Diện tích hình thoi
Miêu tả cây cối (Kiểm tra viết)
Cách đặt câu khiến
Nhiệt cần cho sự sống
Lắp cái đu
Thứ 6
22/3/2013
TLV
Tốn
SHL 
Thể dục
Anh văn
54
135
27
54
54
Trả bài văn miêu tả cây cối 
Luyện tập 
Sinh hoạt cuối tuần 
TUẦN 27
Thứ hai, ngày 18 tháng 3 năm 2013.
MƠN: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
_____________________________________
Môn: TOÁN 
Tiết 131: LUYỆN TẬP CHUNG 
I/ Mục tiêu:
Rút gọn được phân số.
Nhận biết được phân số bằng nhau.
Biết giải bài tốn cĩ lời văn liên hoan đến phân số.
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 Bài 3 và bái 4* dành cho HS khá, giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KiĨm tra bµi cị: 
Gäi HS lªn ch÷a bµi vỊ nhµ.
B. Luyện tập:
Bài 1: Gọi hs nêu y/c của bài
- YC hs kiểm tra từng phép tính, sau đó báo cáo kết quả trước lớp 
- Cùng hs nhận xét câu trả lời của hs
Bài 2: Tổ chức cho HS thảo luận nhĩm căp và gọi 1 HS lên bảng trình bày. 
Bài 3: Gọi hs nêu y/c của bài
- HS thảo luận nĩm 4.
- Đại diện thi đua 
- Chấm bài và tuyên dương nhĩm thắng cuộc.
- Nhận xét.
* Bài 4: gọi HS đọc yêu cầu bài. (HS K-G)
- GV nªu c¸c b­íc gi¶i:
	- T×m sè x¨ng lÊy ra lÇn sau.
	- T×m sè x¨ng lÊy ra c¶ hai lÇn.
	- T×m sè x¨ng lĩc ®Çu cã.
- GV nhận xét.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà tự giải lại các bài đã giải ở lớp
- Bài sau: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học 
- HS sửa bài tập ở nhà.
- 1 hs đọc yêu cầu
- Hs làm vào vở
- Lần lượt nêu ý kiến của mình
a) Rút gọn các phân số:
b) Phân số bằng nhau là:
- HS thảo luận nhĩm cặp.
 - 1 HS lªn b¶ng gi¶i.
Gi¶i:
a) Ph©n sè chØ 3 tỉ HS lµ 
b) Sè HS cđa 3 tỉ lµ: 
32 x = 24 (b¹n)
§¸p sè: a) 
- 1 hs đọc đề bài
- HS thảo luận và thi đua.
- 2 hs lên bảng giải thi đua, cả lớp làm vào vở
Giải
 Quãng đường anh Hải đã đi:
 ( km)
 Quãng đường anh Hải cịn phải đi:
 15 – 10 = 5 ( km)
 Đáp số: 5 km
- §äc yªu cÇu vµ lµm bµi.
- 1 em lªn b¶ng gi¶i.
Bµi gi¶i:
LÇn sau lÊy ra sè lÝt x¨ng lµ:
32.850 : 3 = 10.950 (l)
C¶ 2 lÇn lÊy ra sè lÝt x¨ng lµ:
32.850 + 10.950 = 43.800 (l)
Lĩc ®Çu trong kho cã sè lÝt x¨ng lµ:
56.200 + 43.800 = 100.000 (lÝt x¨ng)
 Đáp số:: 100.000 lít xăng
__________________________________________________
Môn: TẬP ĐỌC 
Tiết 53: DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY !
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Đọc đúng các tên riêng nước ngồi; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà bác học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. ( Trả lời đươcï các câu hỏi trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy-học:
 Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Ga-vơ-rốt ngoài chiến lũy
- Gọi hs đọc truyện theo cách phân vai và nêu nội dung bài đọc 
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Trong chủ điểm Những người quả cảm, các em đã biết nhiều tấm gương dũng cảm: Những gương dũng cảm trong chiến đấu qua các bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Ga-vơ-rốt ngoài chiến lũy; Những chú bé không chết; gương dũng cản trong đấu tranh chống thiên tai (Thắng biển); gương dũng cảm trong đấu tranh với bọn côn đồ hung hãn (khuất phục tên cướp biển). Bài đọc hôm nay sẽ cho các em thấy một biểu hiện khác của lòng dũng cảm-dũng cảm bảo vệ chân lí, bảo vệ lẽ phải. Đó là tấm gương của hai nhà khoa học vĩ đại: Cô-péc-ních và Ga-li-lê. 
2) HD đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
+ Lượt 1: Luyện phát âm: Cô-péc-ních, Ga-li-lê 
+ Lượt 2: Giảng từ: thiên văn học, tà thuyết, chân lí 
- Bài đọc với giọng như thế nào? 
- YC hs luyện đọc theo cặp
- Gọi hs đọc cả bài
- GV đọc mẫu 
b) Tìm hiểu bài: 
- YC hs đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi: Ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ? ( HS TB-Y)
- YC hs đọc thầm đoạn 2, trả lời: Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì?
+ Vì sao toà án lúc ấy xử phạt ông? 
( HS K-G)
- YC hs đọc thầm đoạn 3, trả lời: Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào? 
- Giảng bài: Cô-péc-ních và Ga-li-lê đã dũng cảm nói lên chân lí khoa học dù điều đó đã đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ và sẽ nguy hại đến tính mạnh. Vì khi đó Giáo hội là cơ quan có quyền sinh sát đối với mọi người dân. Ga-li-lê đã trải qua những năm tháng cuối đời trong cảnh tù đày vì bảo vệ chân lí khoa học. 
c) HD đọc diễn cảm
- Gọi hs đọc lại 3 đoạn của bài
- YC hs lắng nghe, tìm những từ cần nhấn giọng trong bài
- HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn 
+ Gv đọc mẫu
+ Gọi hs đọc
+ YC hs đọc diễn cảm trong nhóm đôi
+ Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm
+ Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Hãy nêu nội dung bài? 
- Gọi vài hs đọc lại 
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần
- Bài sau: Con sẻ 
- 4 hs đọc theo cách phân vai
- Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt.
- Lắng nghe 
- 3 hs nối tiếp đọc 3 đoạn của bài
+ Đoạn 1: Từ đầu...chúa trời 
+ Đoạn 2: Tiếp theo ...gần bảy chục tuổi
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- Luyện cá nhân 
- Lắng nghe, giải nghĩa
- Bài đọc với giọng kể rõ ràng, chậm rãi.
- Luyện đọc theo cặp
- 1 hs đọc cả bài , cả lớp theo dõi SGK 
- Lắng nghe 
- Thời đó, người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô-péc-ních đã chứng minh ngược lại: chính trái đất mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời.
- Ga-li-lê viết sách nhằmủng hộ tư tưởng khoa học của Cô-péc-ních.
+ Toà án lúc ấy xử phạt Ga-li-lê vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược với những lời phán bảo của Chúa trời.
- Hai nhà bác học đã dám nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời, tức là đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó sẽ nguy hại đến tính mạng. Ga-li-lê đã phải trải qua những năm thánh cuối đời trong cảnh tù đày vì bảo vệ chân lí khoa học. 
- Lắng nghe
- 3 hs đọc lại 3 đoạn của bài 
- Lắng nghe, trả lời: nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi dũng khí bảo vệ chân lí của 2 nhà khoa học: trung tâm, đứng yên, bác bỏ, sai lầm, sửng sốt, tà thuyết...
- Lắng nghe 
- 2 hs đọc to trước lớp 
- Đọc diễn cảm trong nhóm đôi
- Vài hs thi đọc trước lớp 
- Nhận xét 
- Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học 
- Vài hs đọc 
- Lắng nghe, thực hiện 
________________________________________
Mơn: MĨ THUẬT
________________________________________
Môn: Lịch sử 
Tiết 27: THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI - XVII 
I/ Mục tiêu: 
 - Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI – XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển ( cảnh buơn bán nhộn nhịp, phố phường nhà cửa, cư dân ngoại quốc,).
 - Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này.
II/ Đồ dùng học tập:
- Bản đồ VN, phiếu học tập của hs
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong
1) Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong đã diễn ra như thế nào?
2) Cuộc khẩn hoang đã có tác dụng như thế nào đối với việc phát triển nông nghiệp? 
- Nhận xét, cho điểm 
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Vào thế kỉ thứ XVI-XVII, thành thị ở nước ta rất phát triển, trong đó nổi lên 3 thành thị lớn là Thăng Long, Phố Hiến ở Đàng Ngoài và cảng Hội An ở Đàng Trong. Bài học hôm nay, chúng ta cùng nhau tìm hiểu về thành thị ở giai đoạn lịch sử này. 
2) Bài mới:
* Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp 
- Giảng khái niệm thành thị: Thành thị ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp phát triển. 
- Treo bản đồ VN, yêu cầu hs xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An trên bản đồ
* Hoạt động 2: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An-Ba thành thị lớn thế kỉ XVI-XVII 
- Các em hãy đọc các nhận xét của người nước ngoài về Thăng Long, Phố Hiến, Hội An trong SGK thảo luận nhóm 4 để điền vào bảng thống kê sau (phát phiếu cho hs) 
- Gọi hs dán phiếu và trình bày 
- Dựa vào bảng thống kê và nội dung SGK, các em hãy mô tả lại các thành thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An. 
Kết luận: Ở TK XVI-XVII, cuộc sống ở các thành thị như Thăng Long, Phố Hiến, Hội An trở nên sôi động Thăng Long lớn bằng thị trấn ở một số nước Châu Á, Phố Hiến thì lại có trên 2000 nóc nhà, còn Hội An là phố cảng đẹp nhất, lớn nhất ở Đàng Trong. 
* Hoạt động 3: Tình hình kinh tế nước ta TK XVI-XVII
- Các em hãy dựa vào các thông tin trong SGK, trả lời các câu hỏi sau:
1) Nêu nhận xét chung về số dân, quy mô và hoạt động buôn bán trong các thành thị ở nước ta vào TK XVI-XVII
2) The ...  có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
- Cơ chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm 6 hs, nhóm cử 1 hs tham gia vào BGK, BGK có nhiệm vụ đánh dấu câu trả lời đúng của từng nhóm và ghi điểm. Cơ sẽ lần lượt nêu câu hỏi, đội nào giơ tay trước sẽ trả lời. Sau đó sẽ giải thích ngắn gọn lí do tại sao đội mình chọn như vậy. Mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm, sai trừ 1 điểm, thời gian suy nghĩ là 30 giây. Sau đó cơ cùng BGK tổng kết. Đội nào cao điểm nhất sẽ là đội thắng cuộc. (các em tham khảo SGK trước khi bắt đầu trò chơi) 
- Lần lượt nêu câu hỏi 
- Nhận xét, kết luận đáp án đúng 
- Tổng kết, tuyên dương đội thắng cuộc 
Kết luận: Mục bạn cần biết/108 
* Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất
 Mục tiêu: Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. 
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi, trả lời: Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm? 
- Gọi các nhóm trình bày 
Kết luận: Mục bạn cần biết SGK/109 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Nhiệt rất quan trọng cho sự sống trên Trái Đất, nếu không có nhiệt thì sự sống không tồn tại 
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Ôn tập 
- 2 hs trả lời 
1) Nguồn nhiệt thường dùng để: đun nóng, sấy khô. sưởi ấm. Ví dụ: Mặt trời sưởi ấm, sấy khô; ngọn lửa đun nấu, bàn ủi sấy khô,...
2) Bị bỏng do bưng nồi, xong, ấm ra khỏi nguồn nhiệt. Vì thế phải dùng lót tay khi bưng nồi, xoong ra khỏi nguồn nhiệt. Cháy nồi, xoong, thức ăn khi để lửa quá to, vì thế cần để lửa vừa phải khi đun nấu. 
- Lắng nghe 
- Lắng nghe, chia nhóm, cử ban giám khảo
- Xem SGK 
- Các nhóm suy nghĩ trả lời 
- Vài hs đọc to trước lớp 
- Thảo luận nhóm đôi 
- Trình bày
+ Gió sẽ ngừng thổi
+ Không có mưa
+ Không có vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên
+ Không có sự bĩc hơi nước, sự chuyển thể của nước.
+ Không có sự sống trên trái đất 
- Vài hs đọc lại 
- Lắng nghe 
 _____________________________________________ 
Môn: KĨ THUẬT 
Tiết 27: LẮP CÁI ĐU ( Tiết 1) 
I/ Mục tiêu:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu.
- Lắp được cái đu theo mẫu..
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Mẫu cái đu đã lắp sẵn
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, cô sẽ hd các em chọn các chi tiết trong bộ lắp ghép để lắp được cái đu
B/ Vào bài
* Hoạt động 1: HD hs quan sát và nhận xét mẫu
- Cho hs quan sát mẫu cái đu đã lắp sẵn
- Cái đu có những bộ phận nào?
- Các em thường thấy cái đu ở những đâu? 
- Cái đu dùng để cho các em nhỏ vui chơi, để cho mọi người ngồi nghỉ ngơi, hóng mát.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
- YC hs xem SGK để nêu qui trình lắp cái đu.
- GV thực hiện mẫu (vừa thực hiện vừa giải thích)
1. Lắp giá đỡ đu : Dùng 4 thanh thẳng 11 lổ lắp vào tấm lớn thành 4 cọc đu (hình 2a) , tiếp theo lấy thanh chữ L dài lắp vào thanh chữ U dài.(2b) 
- Theo các em phải lắp mấy giá đữ trục đu? 
- Tiếp theo lấy thanh thẳng 11 lỗ và giá đỡ trục đu lắp vào 4 cọc đu (hình 2c) 
2. Lắp ghế đu
- Ta lắp thanh chữ U dài vào tấm 3 lỗ để thành thành sau của ghế đu (hình 3a). Sau đó lấy 2 thanh thẳng 7 lỗ lắp vào thành sau của ghế đu và tấm nhỏ (hình 3b) . Mối ghép này ta phải lắp 4 chi tiết cùng 1 lúc: lấy tay cầm còn lại lắp tiếp 2 thanh thẳng 7 lỗ vào tấm nhỏ.
3. Lắp trục vào ghế
- Cuối cùng ta lắp trục đu vào tay cầm. Để cố định trục đu, người ta phải lắp ở mỗi bên tay cầm mấy vòng hãm? 
- YC hs hoàn thiện lắp trục vào ghế đu
- Lấy các bộ phận đã lắp xong ghép lại để hoàn thiện cái đu
a) HD hs chọn các chi tiết 
- YC hs lấy các chi tiết và dụng cụ trong bộ lắp ghép (như SGK/81)
- Gọi hs lên chọn một số chi tiết cần lắp đu 
b) Lắp cái đu 
- Yc hs thực hiện lần lượt theo qui trình 
- Để lắp được cái giá đỡ đu cần phải có những chi tiết nào? ( HS TB)
- Khi lắp giá đỡ đu em cần chú ý điều gì? 
( HS K-G)
- Để lắp ghế đu cần chọn các chi tiết nào? số lượng bao nhiêu?
- Để cố định trục đu, cần bao nhiêu vòng hãm? 
- Lắp xong, yêu cầu hs kiểm tra sự dao động của cái đu 
c) HD hs tháo các chi tiết
- YC hs tháo các chi tiết. 
- Nhắc nhở: Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp. Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Khi lắp giá đỡ đu, em cần chú ý điều gì? 
- Về nhà tập lắp cái đu (nếu có bộ lắp ghép ở nhà)
- Bài sau: Lắp cái đu (tt)
- Nhận xét tiết học 
 - Lắng nghe 
- Quan sát 
- Giá đỡ đu, ghế đu, trục đu 
- Ở trường mầm non hoặc trong công viên
- Qui trình thực hiện
1. Lắp từng bộ phận
+ Lắp giá đỗ đu
+ Lắp ghế đu
+ Lắp trục vào ghế đu
2. Lắp ráp cái đu 
- Quan sát, theo dõi 
- 2 giá đỡ 
- Theo dõi, quan sát 
- 4 vòng hãm 
- Lấy các dụng cụ và chi tiết trong bộ lắp ghép
- Gọi tên một số chi tiết 
- Thực hành lắp cái đu 
- Cần 4 cọc đu, thanh thẳng 11 lỗ, giá đỡ trục đu 
- Cần chú ý vị trí trong ngoài của các thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài 
- Cần chọn tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 lỗ, tấm 3 lỗ, 1 thanh chữ U dài
- 4 vòng hãm 
- Kiểm tra sự dao động của cái đu 
- Thực hành tháo chi tiết 
- Vị trí trong ngoài của các thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài 
Thứ sáu , ngày 22 tháng 3 năm 2013
Môn : TẬP LÀM VĂN 
Tiết 54: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I/ Mục tiêu: 
 Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,); tự sửa được các lỗi đã mất trong bài viết theo hướng dẫn của giáo viên.
II/ Đồ dùng dạy-học: 
- Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung
- Phiếu học tập để thống kê các lỗi trong bài làm của mình theo từng loại và sửa lỗi.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1. Nhận xét chung về bài làm của hs:
* Ưu điểm: Hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề. Xác định đúng đề bài, bài làm đủ 3 phần. Diễn đạt câu, ý tốt , một số bài có sự sáng tạo khi tả, hình thức trình bày đúng, sạch sẽ. 
* Khuyết điểm: Lỗi chính tả sai nhiều, dùng từ chưa chính xác, đặt câu chưa đúng, sử dụng dấu câu không phù hợp, không sử dụng dấu câu cả bài. 
- Trả bài cho hs 
2. HD chữa bài 
* HD từng hs chữa lỗi 
- Phát phiếu cho hs 
- YC hs trao đổi với bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót.
- Theo dõi, kiểm tra hs làm việc 
* HD chữa lỗi chung 
- Chép các lỗi định chữa trên bảng lớp
 Chính tả
 Câu: 
- Gọi hs lên bảng chữa lần lượt từng lỗi
- Cùng hs nhận xét, chữa lại cho đúng. 
3. Hd học tập những đoạn văn, bài văn hay
- Đọc những bài văn hay của một số hs.
- Cùng hs trao đổi, nhận xét để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn. 
- YC hs chọn đoạn văn trong bài làm của mình để viết lại 
- Gọi hs đọc đoạn văn đã viết lại 
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà viết lại bài (nếu chưa đạt) 
- Khen ngợi những hs làm việc tốt trong tiết trả bài
- Bài sau: Ôn tập 
- Mỗi em đọc lời phê của gv, đọc những chỗ lỗi trong bài; viết vào phiếu học tập và sửa lỗi
- Trao đổi cùng bạn bên cạnh 
- Theo dõi
- Cả lớp tự chữa trên nháp 
- HS chép bài chữa vào vở 
- Lắng nghe 
- Trao đổi, nhận xét 
- HS chọn và viết lại theo cách hay hơn
- 3-4 hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe, thực hiện 
_____________________________________________
Môn: TOÁN 
Tiết 135: LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu: 
Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nĩ.
Tính được diện tích hình thoi.
Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 4 và bài 3* dành cho HS khá giỏi
GIẢM TẢI: Bài 1 ý b.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Diện tích hình thoi
- Muốn tính diện tích hình thoi ta làm sao?
- Tính diện tích hình thoi biết: độ dài 2 đường chéo là 4cm và 7cm 
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
2) HD luyện tập
Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu 
- Nêu lần lượt từng câu, yc hs làm vào B 
Bài 2: Gọi hs đọc đề bài
- Gọi hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở 
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng
*Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu ( HS K-G)
- Các em suy nghĩ để tìm cách xếp bốn hình tam giác thành hình thoi. Từ đó xác định độ dài hai đường chéo của hình thoi. Sau đó các em tính diện tích hình thoi theo công thức đã biết. 
- Gọi hs lên bảng làm bài 
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng
Bài 4: Gọi hs đọc yc 
- Các em thực hành gấp giấy như hd SGK 
- Nhận xét sự gấp giấy của hs
C/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn tính diện tích hình thoi ta làm sao? 
- Bài sau: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học 
2 hs trả lời
- Muốn tính diện tích hình thoi ta lấy độ dài 2 đường chéo chia cho 2
- 14 cm2 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc to trước lớp 
- Thực hiện B: a) 19 x 12 : 2 = 114 (cm2)
GIẢM TẢI: Bài 1 ý b.
b) Có 7dm = 70cm 
 30 x 70 : 2 = 105 (cm2) 
- 1 hs đọc đề bài
- Tự làm bài
 Diện tích miếng kính là:
 14 x 10 : 2 = 70 (cm2)
 Đáp số: 70 cm2 
- 1 hs đọc yêu cầu 
- Tự làm bài 
- 1 hs lên bảng thực hiện 
 Đường chéo AC dài là: 
 2 + 2 = 4 (cm)
 Đường chéo BD dài là:
 3 + 3 = 6 (cm)
 Diện tích hình thoi là: 
 4 x 6 : 2 = 12 (cm2)
 Đáp số: 12cm2 
- 1 hs đọc yêu cầu
- Thực hành gấp giấy 
- 1 hs trả lời 
______________________________________________
Tiết 27: SINH HOẠT LỚP
______________________________________________
Môn: THỂ DỤC
_____________________________________________
Môn: ANH VĂN

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 Tuan 27 NH 2012 2013(1).doc